Hóa $\color{Red}{\fbox{★Hóa 8★}}\color{Magenta}{\fbox{Ôn thi HSG }}$

L

lililovely

ĐỀ 5
Bài 1:
1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl ( 2 AlCl3 + 3H2 (;
b) 2 Fe + 6 HCl ( 2 FeCl3 + 3H2(
c) Cu + 2 HCl ( CuCl2 + H2 ( ;
2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:
a) Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
c) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
3) Hoàn thành các PTHH sau:
a) C4H9OH + O2 ( CO2 ( + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? ( CO2 ( + H2O
c) KMnO4 + ? ( KCl + MnCl2 + Cl2 ( + H2O
d) Al + H2SO4(đặc, nóng) ( Al2(SO4)3 + SO2 ( + H2O
Bài 2: Tính số mol nguyên tử và số mol phân tử oxi có trong 16,0 g khí sunfuric.
(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra và liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 và 7,2g hơi nước.
a) A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.
b) Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.


1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?
a) 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3H2 ; (D)
b) 2 Fe + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3H2(S)
sửa:Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
c) Cu + 2 HCl -> CuCl2 + H2 ; (Đ)

2) Chọn câu phát biểu đúng và cho ví dụ:

b) Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
SO2, P2O5, CO2, SO3...

d) Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
CaO, CuO, FeO, Fe2O3, MgO
3) Hoàn thành các PTHH sau:

c) 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

d) 8Al + 15H2SO4 -> 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.


a)H2+CuO->H2O+Cu
b)nCu=0.3125
gợi ý tính hiệu suất
Hiệu suất của 1 phản ứng đặc trưng cho năng suất tạo ra sản phẩm từ phản ứng đó !
m(thực tế) là khối lượng được xác định , cân đo đong đếm trong thực tế thí nghiệm
m(lí thuyết ) là khối lượng tính toán bằng phương trình phản ứng dựa vào tỉ lệ mol !
gọi hiệu suất phản ứng là H thì H=m(thực tế )/m(lí thuyết )
0<H<1
ví dụ nhé
0,2mol Fe tác dụng HCl tạo 2,24(l) khí H2 . Tính hiệu suất ?
khi đó ta có Fe+2HCl=FeCl2+H2
theo phản ứng n(H2)=n(Fe)=0,2 mol
theo thực tế n(H2)=2,24\22,4=0,1mol
như vậy hiệu suất phản ứng là H= 0,1/0,2=50%
(các bạn dựa vào đó làm nhé)
 
L

lililovely

ĐỀ 7
/Trắc Nghiệm
Câu1:Cho luồng khí CO qua ống đựng hỗn hợp CuO,Fe2O3,NàO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Chắt rắn còn lại là:
A.Fe,Na,Cu B.Fe2O3,Na,Cu
C.FE,Na2O D.Fe,Na,CuO
Câu2:Cho 6,5 gam ZN vào 33,5gam dung dịch HCL,ZN tan hết vào dung dịch .Khối lượng (g)của dung dịch là:
A. 40 B. 40.2 C.39,8 D.41

Câu4:Khử hoàn toàn 0,5mol õit X bằng khí CO được 32g chất rắn.Õit đó là:
A.SO2 B.FeO C.CuO D.ZnO
Câu5:Biết độ tan của chất rắn A như sau:S(A,20độC) = 25g
;S(a,90độC)=50g.Lấy 600gdung dịch bão hào A ở 90 độ C làm lanh xuống đến 20 độ C thấy có một lượng chất rắn kết tinh xuống đáy cốc.Khối lượng gam của chất rắn a kết tinh là:
A.42 B.43 C.44 D.45
Câu6:Đổ 150ml vào 100ml dd HNO3 1M thu được dd có nồng độ :
A.0,5M B.0,6M C.0,4M D.0,3M
Câu7:Cho 50g hỗn hợp A(Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3)tác dụng vừa đủ với 11,2 lít khí CO(đktc ở nhiệt độ cao)sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chắt rắn còn lại có khối lượng gam là:
A.42 B.43 C.44 D.45
Câu8 :Cho dung dịch HCL a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dd NaCl 10,25% kết luận a% bằng:
A.25 B.24 C.23 D.21
II/Tự Luận
Câu9:Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau va viết phương trình phản ứng đẻ giải thích .Cho biết các phản ứng đó thuộc phản ứng hóa học làm:

b.Cho Zn vào dd H2SO4 loãng , thi khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2 .Đưa ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2(khí)
c. Cho một mẩu Na vào cốc nước để sẵn mẩu giấy quỳ tím.
Na+H2O->NaOH+H2
Hiện tượng:đ bazo chuyển màu xanh


Câu10:Cho 6,5g hỗn hợp A gồm CuO và Zn vào dung duịch HCl dư thấy sinh ra 1,12 lít khí H2(đktc).
a.Tính phần trăm về khối lượng của CuO trong A
nH2=0.05mol

Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0.05 <----------------- 0.05
mZn=0,05.65=3.25g
=>mCuO=6.5-3.25=3.25g

PHP:
CÁC CÂU SAU DỄ HƠN NHỈ
 
Last edited by a moderator:
Y

yui_2000

a.Gọi $a$ là hoá trị của $N$.

Ta có:

$N_x^aO_1^{II}$

Theo quy tắc hoá trị:

$\frac{x}{y} =$ \frac{a}{b}


\Rightarrow $\frac{x}{1}=\frac{a}{II}$

\Rightarrow $\frac{x}{a}=\frac{1}{II}=\frac{1}{2}$

\Rightarrow $x=1$ ; $a=2$

\Rightarrow CTHH: $NO$

$\frac{x}{y} = \frac{b}{a}$ chứ nhỉ?

Bài làm:
%V=%n
\Rightarrow %$n_{N_xO}=30$; %$n_{SO_3}=30$; %$n_{CO_2}=100-(30+30)=40$
\Rightarrow $n_{N_xO}=0,3n_X (mol) ; n_{SO_3}=0,3n_X (mol) ; n_{CO_2}=0,4n_X (mol)$
$m_{SO_3}=n_{SO_3}.M_{SO_3}=0.3n_X.80=24n_X (g)$

$m_X=\frac{m_{SO_3}.100}{43,795}=\frac{24n_X.100}{43,795}\approx 54,8n_X (g)$

$m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,4n_X.44=17,6n_X (g)$
$m_{N_xO}\approx m_X-(m_{SO_3}+m_{CO_2})\approx 54,8n_X-(24n_X+17,6n_X)\approx 13,2n_X (g)$
$M_{N_xO}\approx \frac{m_{N_xO}}{n_{N_xO}}\approx {13,2n_X}{0,3n_X}\approx 44 (g)$ \Rightarrow $PTK_{N_xO}=44$
Lại có: $PTK_{N_xO}=xNTK_N+NTK_O$
44 = 14x + 16
\Rightarrow x = 2
Vậy CTHH là $N_2O$
 
L

lililovely

làm thử bài này đi

ĐỀ 16
Cho biết khối lượng nguyên tử: của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137; Au=197; Pb=207.

I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phân tử mantozơ do 2 gốc –glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ hai ở C4(C1–O–C4)
B. Tinh bột có 2 loại liên kết –[1,4]–glicozit và –[1,6]–glicozit.
C. Phân tử saccarozơ do 2 gốc –glucozơ và –fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc –glucozơ ở C1, gốc –fructozơ ở C4(C1–O–C4).
D. Xenlulozơ có các liên kết –[1,4]–glicozit.
Câu 2: Cho sơ đồ sau:
S CuS SO2 SO3 H2SO4 H2 HCl Cl2
Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa-khử ?
A. 1,2,3,4,5. B. 4, 5, 6, 7. C. 4, 6. D. 4.
Câu 3: Trung hòa 2,74 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzonic, cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam. B. 3,4 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Câu 4: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. B. C2H5OH, C2H4, C2H2.
C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và 3 ete tạo ra từ hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,81 mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 14,58 và 29,232. B. 16,20 và 29,232. C. 16,20 và 27,216. D. 14,58 và 27,216.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 (số mol mỗi chất đều bằng nhau) vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch chứa
A. KHCO3, KOH, CaCl2, NH4Cl. B. KCl, K2CO3, NH4Cl.
C. KCl, KOH. D. KCl.
Câu 7: Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất sau: X, Y đều phản ứng với dung dịch brom trong H2O ; Z chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH ; X có nhiệt độ sôi cao hơn Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3CH2CH2OH, CH3COCH3, CH3CH2CHO.
B. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO, CH3COCH3.
C. CH2=CHOCH3, CH3COCH3, CH3CH2CHO.
D. CH3CH2CH2OH, CH2=CHOCH3, CH3CH2CHO.
Câu 8: Cho các chất sau: etan, etilen, propan, xiclopropan, xiclobutan, propilen. Số chất có thể làm mất màu dung dịch Br2 /CCl4 trong bóng tối là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng.
A. Chất béo là trieste của glixerol và các axit no đơn chức mạch không phân nhánh.
B. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
C. Chất béo là một loại lipít.
D. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol Alanin (Ala), 2 mol Valin( Val). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thấy thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 11: Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 14, 15, 16,17. Dãy gồm các phi kim xếp theo chiều giảm tính oxi hoá từ trái sang phải là
A. T, Y, X, Z. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X. D. X, Y, Z,T.
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với H2 (xt: Ni, t0) sinh ra ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số chất bền phù hợp của X là
A. 5. B. 6 C. 3. D. 4.
Câu 13: Hỗn hợp khí nào sau đây có khả năng tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2 và F2. B. NH3¬ và Cl2. C. NO và O2. D. N2 và H2S.
Câu 14: Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào 800ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa.Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi NH3 là
A. 50%. B. 40%. C. 60%. D. 33,33%.
Câu 15: Hỗn hợp M gồm xeton X (no, đơn chức, mạch hở) và hidrocacbon Y (thể lỏng trong điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol M thu được 0,45 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Công thức của X, Y lần lượt là
A. CH3COCH3 và C5H12. B. CH3COCH3 và C5H10.
C. C2H5COC2H5 và C5H12. D. C2H5COC2H5 và C5H10.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
B. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
C. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 17: Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Sục khí CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2.2H2O).
B. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
C. Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH.
D. Sục khí O2 vào dung dịch KI.
Câu 18: Cho hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hóa trị không đổi. Oxi hóa hoàn toàn 6,3 gam M trong oxi dư thu được 11,1 gam hỗn hợp hai oxit. Mặt khác, nếu lấy 12,6 gam M hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8.96. B. 4.48. C. 6.72. D. 13.44.
Câu 19: Cho các thuốc thử sau đây: 1/ Dung dịch Ba(OH)2. 2/ Dung dịch Br2 trong nước.
3/ Dung dịch I2 trong nước. 4/ Dung dịch KMnO4.
Để phân biệt hai khí SO2 và CO2 riêng biệt, thuốc thử có thể dung để phân biệt là
A. 2,4. B. 2,3,4 C. 1,2,4 D. 2,3 .
Câu 20: Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được tối đa là
A. 48,6 gam. B. 75,6 gam. C. 64,8 gam. D. 32,4 gam.
Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 3,84. B. 4,48. C. 4,26. D. 7,04.
Câu 22: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 23: Cho 100ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 21,875 ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28 g/ml) sau đó đem pha loãng bằng nước cất thu được 250 ml dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X và nồng độ của chúng là (bỏ qua sự thủy phân của muối)
A. NaH2PO4 0,1M và Na2HPO4 0,3M. B. NaH2PO4 0,4M.
C. NaH2PO4 0,3M và Na2HPO4 0,1M. D. Na2HPO4 0,1M và Na3PO4 0,3M.
Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(2) Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng có kết tủa là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng và một anken. Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá trị V là
A. 3,36. B. 2,80. C. 5,60. D. 4,48.
Câu 26: Phát biểu đúng là
Cho các câu sau đây :
1/ SiO2 dễ dàng hòa tan trong Na2CO3 nóng chảy.
2/ Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn sinh ra NaOH.
3/ Dung dịch Na2CO3 0,1M có pH <7.
4/ Tinh thể kim cương là tinh thể nguyên tử, nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3.
Số câu trả lời đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27: Chất X không tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHOCH3. B. HCOOCH2CHO.
C. HOCH2CH=CHCHO. D. HCOOCH=CH2¬.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron thuộc phân lớp p là 11. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Y là +14,418.10-19C (cu-lông). Liên kết giữa X và Y thuộc loại liên kết
A. cho-nhận. B. ion. C. kim loại. D. cộng hóa trị có cực.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dd Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F là
A. Cu, Al2O3, MgO, Fe3O4 B. Cu, MgO.
C. Cu, MgO, Fe3O4 D. Cu, Al, Mg, Fe
Câu 30: Cho Na dư¬ vào các dung dịch sau : CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4. Hãy cho biết có bao nhiêu chất phản ứng vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng ? ( Biết rằng lư¬ợng nư¬ớc luôn dư¬)
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 31: Hợp chất thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 67,742 % C; 6,451 % H còn lại là Oxi. Tỉ khối hơi của X đối với hidro nhỏ hơn 100. Cho 18,6 gam X phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 32: Dãy gồm các dung dịch riêng lẻ (nồng độ mol mỗi dung dịch 0,1M) được sắp xếp theo thứ tự độ pH tăng dần từ trái sang phải là
A. H2SO4, HNO3, NaCl, Na2CO3. B. H2SO4, NaCl, HNO3, Na2CO3.
C. HNO3, Na2CO3, NaCl, H2SO4. D. NaCl, Na2CO3, HNO3, H2SO4.
Câu 33: Cho một số tính chất: có vị ngọt (1); tan trong nước (2); tham gia phản ứng tráng bạc (3); hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (4); làm mất màu dung dịch brom (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6); Các tính chất của fructozơ là
A. (2); (3);(4); (5). B. (1); (2);(4); (6). C. (1); (3); (5); (6). D. (1); (2); (3); (4).
Câu 34: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng ankan trong Y là
A. 25%. B. 20%. C. 60%. D. 40%.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2 thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là
A. C2H6. B. CH4. C. C4H10. D. C3H8.
Câu 36: Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy xuất hiện 5 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,10 và 0,075. B. 0,10 và 0,05. C. 0,15 và 0,10. D. 0,20 và 0,15.
Câu 37: Chia m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al¬2O3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vào nước dư, thu được 1,02 gam chất rắn. Phần hai hòa tan hết trong dung dịch HCl 1M thấy có tối đa 140ml dung dịch HCl phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,5. B. 2,66. C. 5,32. D. 3,20.
Câu 38: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 7. B. 10. C. 9. D. 8.
Câu 39: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nước đá có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
(2) Cho tinh thể NaI vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được I2.
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, nóng thu được nước Gia-ven.
(4) Công thức oxit cao nhất của flo là F2O7.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 40: Trong phòng thí nghiệm, hiđrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau:
NaX(rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → NaHSO4 (hoặc Na2SO4) + HX (khí).
Hãy cho biết phương pháp trên có thể dùng để điều chế được hiđrohalogenua nào sau đây ?
A. HBr và HI. B. HF và HCl. C. HCl, HBr và HI. D. HF, HCl, HBr, HI.
 
L

lililovely

II/ PHẦN RIÊNG: (Thí sinh chỉ làm một trong hai phần: Phần A hoặc phần
PHẦN A: DÀNH RIÊNG CHO THÍ SINH HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN.
(Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Nhận định nào sau đây sai ?
A. Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hoá học của N2 kém phốt pho.
B. Phôt pho trắng và phôt pho đỏ đều có cấu trúc polime.
C. Nguyên tử phốt pho có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử nitơ.
D. Khả năng hoạt động hoá học của phôt pho trắng mạnh hơn của phôt pho đỏ.
Câu 42: Cho các phản ứng:
Na2SO3 + H2SO4 → Khí X FeS + HCl → Khí Y
NaNO2 bão hòa + NH4Clbão hòa Khí Z KMnO4 Khí T
Các khí tác dụng được với nước Clo là:
A. X, Y, Z, T. B. X, Y. C. X, Y, Z. D. Y, Z.
Câu 43: Cho các phát biểu sau đây :
(1) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ.
(2) Anđehit axetic làm mất màu dung dịch brom trong CCl4.
(3) Các dung dịch peptit đều hoà tan Cu(OH)2 thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
(4) Khi thuỷ phân đến cùng protein phức tạp chỉ tạo ra hỗn hợp các amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 1M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,3. B. 46,6. C. 54,4. D. 58,3.
Câu 45: Cho các chất sau: đietyl ete, vinyl axetat, saccarozơ, tinh bột, vinyl clorua, nilon -6,6. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng, nóng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 46: Đạm urê được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 – 200oC, dưới áp suất khoảng 200 atm. Để thu được 6 kg đạm urê thì thể tích amoniac (đktc) đã dùng (giả sử hiệu suất đạt 80%) là
A. 2800 lít. B. 4480 lít . C. 5600 lít. D. 3584 lít.
Câu 47: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat) ; (2) nilon-6 ; (3) nilon-6,6 ; (4) poli(etylen-terephtalat) ; (5) poli(vinyl clorua) ; (6) poli(vinyl etilen). Các polime có thể tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp là:
A. (1), (4), (5), (6). B. (1), (2), (5), (6). C. (2), (3), (5), (6). D. (1), (5), (6).
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH3CHO. B. OHC-CHO. C. CH3COCH3. D. CH2=CHCH2OH.
Câu 49: Cho các chất sau: etan, etilen, axetilen, benzen, stiren, toluen lần lượt tác dụng với Cl2(as). Số phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng thế và phản ứng cộng lần lượt là
A. 2 và 3. B. 3 và 3. C. 2 và 4. D. 2 và 1.
Câu 50: Xét cân bằng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k). Khi chuyển sang trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2 và H2 đều giảm 2 lần(giữ nguyên các yếu tố khác so với trạng thái cân bằng cũ) thì nồng độ mol của NH3
A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 16 lần.

PHẦN B: DÀNH RIÊNG CHO THÍ SINH THEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO.
(Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tở C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3-COOC(Cl2)CH3 B. CH3COOCH(Cl)CH¬2Cl.
C. C2H5COOCHCl2 D. HCOO-C(Cl2)C2H5
Câu 52: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 0,075. B. 0,100. C. 0,050. D. 0,125.
Câu 53: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X (không no, đơn chức, mạch hở), ancol no, đơn chức, mạch hở Y (số mol của Y lớn hơn số mol của X) và este Z (tạo bởi X và Y). Cho một lượng M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được 27 gam muối và 9,6 gam ancol. Công thức của X, Y là
A. C3H5COOH và C2H5OH. B. C2H3COOH và C2H5OH.
C. C3H7COOH và CH3OH. D. C3H5COOH và CH3OH.
Câu 54: Este X được điều chế từ một ancol Y và một amino axit Z. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 44,5. Cho 17,8 gam X phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,4. B. 19,4. C. 24,2. D. 27,0.
Câu 55: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,10. B. 0,05 C. 0,02. D. 0,16
Câu 56: Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) H < 0.
1) Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt
2) Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng tỷ khối của hỗn hợp khí so với H2.
3) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi thêm một ít khí trơ He vào bình phản ứng.
4) Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần giảm nồng độ NH3.
5. Khi giảm sáp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Dãy gồm tập hợp tất cả các phát biểu đúng là:
A. 2,3,5. B. 1,2,3,5. C. 2,4,5. D. 3,5.
Câu 57: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
Câu 58: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ?
A. 2C2H5OH (C2H5)2O + H2O. B. C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O.
C. C2H5OH + CH3OH C2H5OCH3 + H2O. D. C2H5OH + NaOH C2H5ONa + H2O.
Câu 59: Cho các chất: HBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 60: Khi cô cạn dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,2mol Na+; 0,1mol Mg2+; x mol Cl- và y mol thu được 23,7g muối. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,15. B. 0,05 và 0,175. C. 0,3 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.
 
H

hocgioi2013

:khi (4): TUYÊN DƯƠNG THÀNH VIÊN ĐÃ ĐÓNG GÓP CHO TOPIC :khi (4):
hocgioi2013 34
phuong_july 18
lililovely 17
my_nguyen070 10
thaolovely1412 7
crazyfick1 4
0973573959thuy 4
whitetigerbaekho 3
huongmi 2
anhbez9 1
uocmonhobe8e 1
thupham22011998 1
ngobaophuc 1
yui_2000 1
chonhoi110 1
chuathichdatten 1


Thông tin thành viên sẽ luôn được cập nhật thường xuyên mọi câu hỏi xin liên hệ đến hocgioi2013 để giải đáp cảm ơn mọi người đã đóng góp cho topic
 
M

my_nguyen070

Đề hóa:

Câu 1:
1,Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt p,n,e là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhièu gấp đôi số hạt ko mang diện
.Xác định sô hạt mõi loại trong nguyên tử nguyên tố M.
2, Cho giá tri tuyệt đối khối lượng nguyen tử của S là 5,312.10^-23 g;
của oxi là 2,6568.10^-23 g;
của Cu là 10,624.10^-23 g;
của Ag là 17,928.10^-23.
Xác định khối lưọng mol của các nguyen tố biết k/l tính bằng gam của 1 nguyên tử C lá,19926.10^-23 g
Câu 2:
1,Tính số phân tử,nguyên tử của nguyên tố trong mỗi lưọng chất sau:
a,10 g$SO_3$
b, 9,6 g$CH_4$
2, a,Nêu cách đều chế khí $H_2$ trong phoàng thí nghiệm.Viết pt
Nêu cách thu khí $H_2$.Giải thích/
b,Cho cùng 1 k/l a(g) mỗi kim loại Al,Zn, Fe lần lưọt vào 3 ống nghiệm chúa $HCl$ (lấy dư)
.Hãy so sanh thể tích $H_24$ thu dc ở 3 ống nghiệm trân? Giải thích? các khí ở đktc
Câu 3:
Ở 20*C ,độ tan cua rmuối $NaNO_3$ là 88 g,còn 100*C là 180 g.
Tính khối lưọng muối $NaNO_3$ tách ra khi hạ nhiệt độ của 140 g dung dịch $NaNO_3$ bão hòa từ100*C xuống 20*C
Câu 4;
1,Dùng 0,6 mol $H_2$ khư vừa dử 32 gmột oxit kim loại có conng thức $M_2O_n$,
lấy toàn bộ lưọnh kl thu dc t/d hết với lưọng dư đung dich HCl ,
tạo ra muói $MCl_n$ và 0,4 mol $H_2$ .Xác định tỉ lẹ $\dfrac{m}{n}$ và công thức hóa học của oxit kim loại.
 
Last edited by a moderator:
0

0973573959thuy

Câu 1:
1,Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt p,n,e là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhièu gấp đôi số hạt ko mang diện .Xác định sô hạt mõi loại trong nguyên tử nguyên tố M.

Theo đề ra ta có :

$p + e = 2n$

$\leftrightarrow 2p = 2n$ (vì p = e)

$\leftrightarrow p = n$

$\rightarrow p = e = n$

$p + n + e = 60 \leftrightarrow 3p = 60 \leftrightarrow p = 20 \rightarrow p = e = n = 20$ (hạt)



2, Cho giá tri tuyệt đối khối lượng nguyen tử của S là $5,312.10^{-23}$ g;
của oxi là $2,6568.10^{-23}$ g;
của Cu là $10,624.10^{-23}$ g;
của Ag là $17,928.10^{-23}$ g.

Xác định khối lưọng mol của các nguyen tố biết k/l tính bằng gam của 1 nguyên tử C lá,$9926.10^{-23}$ g

Đề sai. ;)

Chỗ in đỏ sửa thành $1,9926.10^{-23}$ nhé!

Khối lượng của 1 đơn vi cacbon là : $\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,6605.10^{-24} (g)$

Nguyên tử khối của S là : $\dfrac{5,312.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}} = 32 (g)$

Nguyên tử khối của :

- $Cu : \dfrac{10,624.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}} = 64 (g)$

- $Ag : \dfrac{17,928.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}} = 27 (g)$

Nguyên tử khối của $O_2 : \dfrac{2,6568.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}} = 16 (g)$


Câu 2:
1,Tính số phân tử,nguyên tử của nguyên tố trong mỗi lưọng chất sau:
a,10 gSO3
b, 9,6 gCH4

Đầu tiên tìm số mol theo công thức $n = \dfrac{m}{M}$

Sau đó tìm số hạt vi mô theo công thức : số hạt vi mô = $n .6.10^{23}$

2,
Nêu cách thu khí H2.Giải thích

Mình chưa học điều chế nên bỏ phần đó nhé! :D

$d_{H_2/kk} = \dfrac{2}{29} < 1$

nên $H_2$ nhẹ hơn không khí

$\rightarrow$ Thu $H_2$ bằng cách đặt úp bình. :D
 
H

hocgioi2013

:Mloa_loa:Giờ chúng ta sẽ qua một dạng tương đối khó và mình sẽ cho các bài tập đi kèm các bạn nhớ giải tốt nha @};- chúc các bạn thành công :Mloa_loa:​

ResReader.ashx


bt1:
 
Last edited by a moderator:
H

hocgioi2013

Phương pháp tính theo tỉ số hợp thức.
Dạng cơ bản của phép tính này tính theo PTHH tức là tìm khối lượng của một trong những chất tham gia hoặc tạo thành phản ứng theo khối lượng của một trong những chất khác nhau. Phương pháp tìm tỉ số hợp thức giữa khối lượng các chất trong phản ứng được phát biểu như sau:
“Tỉ số khối lượng các chất trong mỗi phản ứng Hoá học thì bằng tỉ số của tích các khối lượng mol các chất đó với các hệ số trong phương trình phản ứng”. Có thể biểu thị dưới dạng toán học như sau:

Trong đó: m1 và m2 là khối lượng các chất, M1, M2 là khối lượng mol các chất còn n1, n2 là hệ số của PTHH.
Vậy khi tính khối lượng của một chất tham gia phản ứng Hoá học theo khối lượng của một chất khác cần sử dụng những tỉ số hợp thức đã tìm được theo PTHH như thế nào ?

bt1:
Cần bao nhiêu gam Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ?
bt2:
Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho tương tác với kalihiđrôxit để thu được 2,5g Kaliclorua?
 
H

hocgioi2013

_______________________CI : Định luật bảo toàn nguyên tố______________________
_Nội dung : Tổng số mol nguyên tố tham gia bằng tổng số mol của nguyên tố tạo thành
nThamgia=nTạoThành
+2) Tính số mol Nguyên tố :
+Biểu thức : nNguyên tố = nChất X hệ số nguyên tố
vd : nC = nCO2 X 1 , nH=nH20 X 2 hay là nH=2nH20
+Mục đích : Nắm vững Lý thuyết + Bài tập áp dụng + Hiểu và biết vận dụng + Tư duy
+Một số Bài tập Áp dụng :
Ví dụ 1 : Hòa tan Hết m gam hỗn hợp kim loại Mg và kim loại M bằng dung dịch HCl thu được 5.6 lít khí ( dktc)và 24.85 gam hỗn hợp muối khan . tính giá trị của m
hướng dẫn : thay thế hai kim loại bằng một kim loại R tương ứng với hóa trị n
nH2=5.6/22.4=0.25(mol)
phương trình : 2R + 2nHCl 2RCln + nH2
___________mgam___0.5(mol)________24.85g__0.25(mol )
áp dụng ĐLBTNT ta thấy : nHCl=2nH2=2 X 0.25=0.5(mol)
ta có : m Gam = ( khối lượng muối + khối lượng H2) --khối lượng HCl
24.85+0.5-(36.5X0.5)=7.1(g)
Ví dụ 2 : khử hoàn toàn 20.6g hỗn hợp gồm : Fe , FeO , Fe2O3 cần dùng 2.24l CO (dktc)
. hãy tính khối lượng của sắt thu được sau phản ứng ?
hướng dẫn : Ta thấy CO lấy oxi của oxit tạo thành CO2 . ta thấy số mol nguyên tử oxi trong oxít luônbằng số mol CO và bằng 0.1(mol) ; khối lượng oxi trong oxít là 0.1X16=1.6 (g), do đó lượng sắt thu được sau phản ứng là : 20.6-1.6=19(g)
_______________________________bài tập vận dụng_________________________
Câu 1 : hỗn hợp (X) gồm Fe và một oxít sắt có khối lượng là 4.6gam . dẫn khí CO đi qua hỗn hợp (X) được đun nóng , khí thoát ra được dẫn toàn bộ qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa . hãy tính khối lượng sắt thu được ?
Câu 2 :Khử hoàn toàn 42.4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư . sau phản ứng thu được 16.2g H20 . Hãy tính khối lượng của hỗn hợp kim loại thu được ?
Câu 3 : Cho 0.2 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0.2 mol Al2O3 Xác định công thức của oxit sắt đem dùng , ( nhiệt nhôm là tác dụng với Al tạo ra Al2O3)
Câu 4 : Cho 12.15g axít H_X là một halogen) tác dụng hết bằng 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH và NaOH đều có nồng độ 1M , Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một hỗn hợp chất rắn khối lượng 19.05g .axít HX có công thức là
A)HF
B) HCl
C) HBr
D) HI
lưu ý : Câu 4 nêu cách trình bày , phần này chỉ được áp dụng ĐLBTKL và ĐLBTNT
 
M

my_nguyen070

hóa


Câu 2 :Khử hoàn toàn 42.4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư . sau phản ứng thu được 16.2g H20 . Hãy tính khối lượng của hỗn hợp kim loại thu được ?

Câu 2:

$CuO+ H_2------->Cu+ H_2O$

$Fe_2O_3+ 3H_2------>2 Fe+3H_2O$

n$H_2O$=0,9 mol\Rightarrown$H_2$=0,9 mol\Rightarrowm$H_2$=1,8 g
Áp dụng DLBTKL
Khối lượng hh kim loại thu dc:42,4+1,8- 16,2=28 g
 
M

my_nguyen070

hóa


Câu 3 : Cho 0.2 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0.2 mol Al2O3 Xác định công thức của oxit sắt đem dùng , ( nhiệt nhôm là tác dụng với Al tạo ra Al2O3)

Pư:
$Fe_xO_y+2y/3 Al-------->x Fe+y/3 Al_2O_3$
0,2........................................................0,2
1 mol...................................................y/3 mol
\Rightarrow0,2y/3=0,2\Rightarrowy=3\Rightarrowx=2(vì hóa trị của oxi )
\RightarrowCông thức :$Fe_2O_3$
 
A

anhbez9

]Câu 2:

$CuO+ H_2------->Cu+ H_2O$

$Fe_2O_3+ 3H_2------>2 Fe+3H_2O$

n$H_2O$=0,9 mol\Rightarrown$H_2$=0,9 mol\Rightarrowm$H_2$=1,8 g
Áp dụng DLBTKL
Khối lượng hh kim loại thu dc:42,4+1,8- 16,2=28 g

đoạn mình bôi xanh hình như sai hay sao ấy: bạn làm nH2O=0,9 mol\RightarrownH2 phải là 0,9.2=1,8 mol mới đúng chứ..\Rightarrowlàm cho đoạn sau sai.mình nghĩ zậy@-)@-)
 
M

my_nguyen070

hóa


Câu 4 : Cho 12.15g axít H_X là một halogen) tác dụng hết bằng 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH và NaOH đều có nồng độ 1M , Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một hỗn hợp chất rắn khối lượng 19.05g .axít HX có công thức là
A)HF
B) HCl
C) HBr
D) HI
lưu ý : Câu 4 nêu cách trình bày , phần này chỉ được áp dụng ĐLBTKL và ĐLBTNT
Ta có:
n$NaOH$=n$KOH$=0,1 mol
Khối lượng của $NaOH$, $KOH$: 40.0,1+56.0,1=9,6 g
Áp dụgn DLBTKL , ta có:
Khối lưọng nước :12,15+9,6- 19,05=2,7 g
\Rightarrown$H_2O$= 0,15 mol
\Rightarrown$HX$= 0,15 mol
HX= $\frac{12,15}{0,15}$=81
X=$Br$
vậy CT: $HBr$
 
M

my_nguyen070

hóa

]Câu 2:

$CuO+ H_2------->Cu+ H_2O$

$Fe_2O_3+ 3H_2------>2 Fe+3H_2O$

n$H_2O$=0,9 mol\Rightarrown$H_2$=0,9 mol\Rightarrowm$H_2$=1,8 g
Áp dụng DLBTKL
Khối lượng hh kim loại thu dc:42,4+1,8- 16,2=28 g

đoạn mình bôi xanh hình như sai hay sao ấy: bạn làm nH2O=0,9 mol\RightarrownH2 phải là 0,9.2=1,8 mol mới đúng chứ..\Rightarrowlàm cho đoạn sau sai.mình nghĩ zậy@-)@-)
ừ.
mình nhầm.
số mol của $H_2$=1,8 mol:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D:D
 
P

phuong_july


bt2:
Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho tương tác với kalihiđrôxit để thu được 2,5g Kaliclorua?

PTHH:
$FeCl_3 +3 KOH \rightarrow Fe(OH)_3 + 3KCl$
Ta có:
$\frac{mFeCl_3}{mCl}= \frac{MFeCl_3}{MCl}=\frac{162,5}{74,5.3}$
$=\frac{162,5}{223,5}$.
Từ đó ta tính được: $m_{Fecl_3}=2,5.\frac{162,5}{223,5}=1,86(g)$.
 
Top Bottom