Hóa $\color{Red}{\fbox{★Hóa 8★}}\color{Magenta}{\fbox{Ôn thi HSG }}$

P

phuong_july

ĐỀ 11
Câu 4 (3,5đ)
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 ¬(ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?


1. Ta có: Khối lượng $mol$ trung bình của hỗn hợp khí là ( tạm kí hiệu là A nhé).

$A=14,75.2=29,5$.

Gọi số $mol$ của $O_2$ là $x$, số $mol$ của $N_2$ là $y$.

$A=\frac{32x+8y}{ x+y}= 29,5$ \Leftrightarrow $32x+28y=29,5x+29,5y$

\Leftrightarrow $2,5x=1,5y$ \Rightarrow $x:y=3:5$.
Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên:

$V_{O_2}:V_{N_2}=3:5$.

2.
a.

Ta có sơ đồ phản ứng:

$X+O_2 \xrightarrow {t^o} CO_2+H_2O$

Dễ thấy trong X phải có 2 nguyên tố : $C$ và $H$.

$n_{O_2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45 (mol)$ \Rightarrow $n_O=0,9(mol)$.

$n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3 (mol)$ \Rightarrow $n_C=0,3 (mol), n_O=0,6 (mol)$.

$n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4 (mol)$ \Rightarrow $n_H=0,8 (mol) , n_O=0,4 (mol)$.

Tổng số mol nguyên tử $O$ có trong sản phẩm là:

$0,6+0,4=1 (mol) > 0,9 (mol)$.

Vậy trong $X$ có nguyên tố $O$ và có: $1-0,9=0,1 (mol) O$.

Gọi CTHH của $X$ là $C_xH_yO_z$ thì ta có:

$x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1$.

Vậy $X$ là : $C_3H_8O$

b.

PTHH:

$C_3H_8O+3O_2 \xrightarrow {t^o} 3CO_2+4H_2O$
 
Last edited by a moderator:
T

thaolovely1412



Câu 6 (1,5 đ): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%
Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12

- Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: [TEX]\frac{500.4}{100} = 20[/TEX] g
Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là:[TEX] \frac{20.250}{160} = 31,25[/TEX] gam
- Khối lượng nước cần lấy là: [TEX]500 - 31,25 = 468,75[/TEX] gam​
 
P

phuong_july

Câu 5 (4,5 đ)
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).
a- Viết các phương trình hoá học ?
b- Tính a ?

a. PTHH:

$A+2xHCl \rightarrow 2ACl_x+xH_2$

$B+2yHCl \rightarrow 2BCl_y+ uH_2$.

b.
$n_{H_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4 (mol)$

$m_{H_2}= 0,4.2=8(g)$

Theo PTHH:

$n_{HCl}=0,4.2=0,8 (mol)$

$m_{HCl}=0,8.36,5=29,2 (g)$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có:

$a=67+0,8-29,2=38,6(g)$.
 
L

lililovely

đề

ĐỀ 13
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài:150 phút)
Câu 1 (2.0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?

Câu 2:(1,5 điểm): Nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các bình bằng phương pháp hóa học: O2 , CO2 , H2 , CO. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3:(1,5 điểm): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A1 (khí) C1 (khí), xúc tác, to A2 (khí) C2 (lỏng) A3
X O2, to cao A4
B1 (rắn) Y1 ( lỏng) B2 (dd) Y2 (khí) B3
Hãy xác định các chất trên và viết phương trình phản ứng. Biết X là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp hóa học.

Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.

Câu 5 (3,0 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.

Cho:
Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.


Họ và tên thí sinh:...........................................................SBD.................
 
Last edited by a moderator:
P

phuong_july

Câu 5 (4,5 đ)
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?

a. PTHH:

$CO+CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2 (1)$.

$3Co+ Fe_2O_3 \xrightarrow{t^o} 2Fe+3CO_2(2)$.

$Fe+H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4+H_2 (3)$.

Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là $Cu$, khối lượng là $3,2(g)$.

$n_{Cu}= \frac{3,2}{64}=0,05(mol)$

Theo PTHH (1) \Rightarrow $n_{CuO}=0,05(mol)$.

Khối lượng là: $0,05.80=4 (g)$.

Vậy: $m_{Fe}=16(g)$.

Phần trăm khối lượng các kim loại:

Phần trăm của $Cu=\frac{4}{20}.100=20$. %

Phần trăm của $Fe=\frac{16}{20}.100=80$. %

b.

Khí sản phẩm phản ứng được với $Ca(OH)_2$ là $CO_2$.

$Ca+Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3+ H_2O (4)$.

$n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1 (mol)$.

Theo PTHH (1), (2) \Rightarrow $n_{CO_2}=0,05+3.0,1=0,35(mol)$

Theo PTHH (4) \Rightarrow $n_{CaCO_3}=0,35 (mol)$.

Khối lượng tính theo lí thuyết : $0,35.100=35(g)$

Khối lượng tính theo hiệu suất : $35.0,8=28(g)$.

 
Last edited by a moderator:
T

thaolovely1412

ĐỀ 13
Câu 2:(1,5 điểm): Nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong các bình bằng phương pháp hóa học: O2 , CO2 , H2 , CO. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

_ Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết khí O2 ( than hồng bùng cháy)
C + O2  CO2
_ Khí không cháy là CO2 .
_ Khí cháy được là H2 và CO.
2 H2 + O2  2 H2O

2 CO + O2  2 CO2
_ Sau phản ứng cháy của H2 và CO, đổ dung dịch Ca(OH)2 vào. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng là CO2 , ta nhận biết được CO.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
 
P

phuong_july

ĐỀ 13

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài:150 phút)
Câu 1 (2.0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?

.


1. $ 4FeS_2 + 11O+2 \rightarrow 2Fe_2O_3 + 8SO_2$

2. $6KOH + Al_2(SO4)_3 \rightarrow 3 K_2SO_4 + 2Al(OH)_3$.

3. $ FeO + H_2 \rightarrow Fe + H_2O$

4. $ Fe_xO_y +(y-x)CO \rightarrow xFeO + (y-x)CO_2$.

5. $8Al + 3Fe_3O_4 \rightarrow 4Al_2O_3 + 9Fe$

 
H

hocgioi2013

Câu 3 (2 điểm):
a. Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc)nặng 1,34gam. Xác định công thức hóa học của A?
b. Đốt một hợp chất trong khí Y sinh ra khí Cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích?

mình giải nha :
a. 22,4 lít khí A (1 mol) khí A nặng: 1,34 x 22,4= 30 (g)
Khối lươngj của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A là:
- mC = (80x 30) :100 = 24 (g)
- mH = 30 – 24= 6 (g)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
- nC = 24 : 12 = 2 (mol)
- nH = 6 : 1 = 6 (mol)
 
H

hocgioi2013


ĐỀ 11​
Câu 5 ( 2điểm): Dùng khí CO để khử hoàn toàn 80g hỗn hợp 2 chất rắn gồm Fe2O3 và CuO, thu được hỗn hợp 2 kim loại và 57,2 gam khí cacbonic theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
CuO + CO → Cu + CO2
a. Tính thể tích của khí CO cần dùng và khối lượng hỗn hợp 2 kim loại thu được sau phản ứng ( thể tích các khí được đo ở đktc)
b. Tích phần trăm khối lượng Fe2O3 và CuO có trong hỗn hợp ban đầu
Giải:
nCO2 = 57,2 : 44= 1,3 (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
x mol 3x mol 2xmol
CuO + CO → Cu + CO2
ymol ymol ymol
Ta có : 160x + 80y = 80
3x + y = 1,3
160x + 80y = 80 (1)
240x + 80y = 104 (2)
Lấy (2) trừ (1): 80x = 24 => x = 24 : 80 = 0,3
Từ (1) => y = (80 – 160 x 0,30) : 80 = 0,4
Có : PT1: nCO = 3nFe2O3 = 3x= 3x 0,3 = 0,9 mol
PT2: nCO = nCuO = y= 0,4 mol
Thể tích của khí CO : VCO = (0,9 + 0,4 ) x 22,4 = 29,12 (lít)
Có: PT1: nFe = 2nFe2O3 = 2x = 2x 0,3 = 0,6 (mol)
PT2: nCu= nCuO = y= 0,4 mol
Vậy khối lượng 2 kim loại thu được sau phản ứng là : mhh = (0,6 x 56 )+ ( 0,4 x 64) = 59,2 (gam)
b.Có: nFe2O3 = x = 0,3 mol
nCuO = y= 0,4 mol
mFe2O3 = 0,3 x 160 = 48 (g)
mCuO = 0,4 x 80 = 32 (g)
% mFe2O3 = (48x100% ): (48 + 32) = 60 %
%mCuO = 100% - 60% = 40%

p/s: kết thúc đề 11
 
L

lililovely

answer

ĐỀ 1:
Đề thi chọn học sinh năng khiếu
Môn: Hoá học 8 - Năm học 2007 - 2008
Thời gian làm bài: 120 phút


I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm:
1) Nguyên tử Agon có 18 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
A- 2 và 6 B- 3 và 7 C- 3 và 8 D- 4 và 7
2) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,7%. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng:
A- 9 B- 10 C- 11 D- 12
3) Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A- Sự hô hấp B- Đốt nhiên liệu trong tên lửa C- Sự đốt nhiên liệu D- Cả A và C
4) Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 8 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 13 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
A- YX2 B- Y2X C- Y2X3 D- Y3X2
5) Lấy một khối lượng các kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều hiđro nhất:
A- Kẽm B- Nhôm C- Magie D- Sắt


II/ Phần tự luận (16,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ CxHyCOOH + O2 ----> CO2 + H2O
Bài 2 (3,0 điểm): Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Trên cơ sở đó hãy so sánh với tính chất hoá học cơ bản của đơn chất hiđro. Viết phương trình minh hoạ.
Bài 3 (3,0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, NO.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Bài 4 (3,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Bài 5 (4,0 điểm): 17,92 lít hỗn hợp X gồm hiđro và axetilen C2H2 (đktc) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra.
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.

Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65; C =12; O = 16
:p;):D

Họ và tên thí sinh:...........................................................SBD.................



I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm:
1) Nguyên tử Agon có 18 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
A- 2 và 6 B- 3 và 7 C- 3 và 8 D- 4 và 7
2) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,7%. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng:
A- 9 B- 10 C- 11 D- 12
3) Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A- Sự hô hấp B- Đốt nhiên liệu trong tên lửa C- Sự đốt nhiên liệu D- Cả A và C
4) Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 8 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 13 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
A- YX2 B- Y2X C- Y2X3 D- Y3X2
5) Lấy một khối lượng các kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều hiđro nhất:
A- Kẽm B- Nhôm C- Magie D- Sắt


II/ Phần tự luận (16,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 ----> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ 26HNO3+8FeO->8Fe(NO3)3+N2O+13H2O
4/FeXOy +(y-x) CO =>x FeO +(y-x)CO2
5/ CxHyCOOH + (x+y/4 - 3/4) O2 = xCO2 + (y+1)/2 H2O

Bài 2 (3,0 điểm): Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Trên cơ sở đó hãy so sánh với tính chất hoá học cơ bản của đơn chất hiđro. Viết phương trình minh hoạ.

Bài 3 (3,0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, NO.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
1/oxit axitSO3,N2O5,NO
vì chúng có cấu tạo của 1 oxit axit là hợp chất gom phi kim+O2
oxit bazơFe2O3, K2O,Mn2O7
vì chúng có cấu tạo của 1 oxit bazơ là hợp chất gom kim loại+O2
2/SO3 lưu huỳnh triõit
N2O5 đinitơ pentaoxit.
NO nito oxit

Fe2O3 sắt (III) oxit
K2O kali oxit
Mn2O7 magan oxit
 
Last edited by a moderator:
H

hocgioi2013

I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm:
1) Nguyên tử Agon có 18 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
A- 2 và 6 B- 3 và 7 C- 3 và 8 D- 4 và 7
2) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,7%. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng:
A- 9 B- 10 C- 11 D- 12
3) Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
A- Sự hô hấp B- Đốt nhiên liệu trong tên lửa C- Sự đốt nhiên liệu D- Cả A và C
4) Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 8 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 13 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
A- YX2 B- Y2X C- Y2X3 D- Y3X2
5) Lấy một khối lượng các kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều hiđro nhất:
A- Kẽm B- Nhôm C- Magie D- Sắt


II/ Phần tự luận (16,0 điểm)
Bài 1 (3,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 ----> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ 26HNO3+8FeO->8Fe(NO3)3+N2O+13H2O
4/FeXOy +(y-x) CO =>x FeO +(y-x)CO2
5/ CxHyCOOH + (x+y/4 - 3/4) O2 = xCO2 + (y+1)/2 H2O

Bài 2 (3,0 điểm): Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao). Trên cơ sở đó hãy so sánh với tính chất hoá học cơ bản của đơn chất hiđro. Viết phương trình minh hoạ.

Bài 3 (3,0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, NO.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
1/oxit axitSO3,N2O5,NO
vì chúng có cấu tạo của 1 oxit axit là hợp chất gom phi kim+O2
oxit bazơFe2O3, K2O,Mn2O7
vì chúng có cấu tạo của 1 oxit bazơ là hợp chất gom kim loại+O2
2/SO3 lưu huỳnh triõit
N2O5 đinitơ pentaoxit.
NO nito oxit

Fe2O3 sắt (III) oxit
K2O koli oxit
Mn2O7 magan oxit

Đề 1 kết thúc mọi người nhanh lên còn rất nhiều đề nữa đang chờ mọi người......gogo
 
L

lililovely

ĐỀ 2:



Câu 1(4,0 điểm): Hoàn thành các PTHH sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
a) Fe + H2SO4 loãng->FeSO4 + H2(đi len)
b) 2Na + 2H2O ->2NaOH + H2(đi len)
c) BaO + H2O -> Ba(OH)2 + H2O
d) 2Fe + O2 -> 2FeO
e) 2S + 3O2 ->2SO3
f) 2Fe + 3H2SO4 đặc,nóng -> Fe2(SO4)3 + 3H2O + SO2 (khí)
g) Cu + 2HNO3 -> Cu(NO3)2 + H2O + 2NO ( khí)
h ) FexOy+ H2SO4 ( đặc)-> Fe2(SO4)3 + SO2(khí) + H2O
 
T

thupham22011998

Bài 1:

a) Fe + H2SO4 loãng->FeSO4 + H2

b) 2Na + 2H2O ->2NaOH + H2

c) BaO + H2O -> Ba(OH)2 + H2O

d) 2Fe + O2-t* -> 2FeO

e) 2S + 3O2 -t*,$V_2O_5$->2SO3

f) 2Fe + 6H2SO4 đặc,nóng -t*-> Fe2(SO4)3 +6H2O + 3SO2

g)3 Cu + 8HNO3 -> 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO

h )2FexOy+ (6x-2y)H2SO4 ( đặc)-t*-> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
 
P

phuong_july


Đề 12
Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng?
3.

- $2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3 +3 H_2$.

- $ Fe +2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2$.

- $2HCl+ Mg \rightarrow H_2+ MgCl_2$.

- $2Cu+ 2HCl \rightarrow H_2 + 2CuCl$.

- $2Zn2HCl \rightarrow H_2 + ZnCl_2$.
 
P

phuong_july


Đề 12
Câu 2 ( 5,75 đ): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất:
MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng?
4.

Có 4 loại hợp chất vô cơ: $oxit, avit, bazơ, muối$.

- $oxit: Na_2O$ : natri oxit.

+ $NO$: nitơ oxit.

- $axit: HNO_3$: axit nitric.

+ $H_2SO_4$: axit sunfuric.

-$bazơ: NaOH$ : natri hidroxit.

$Ca(OH)_2$: canxi hidroxit.

- Muối: +$ Na_2SO_4$: natri sunfat.

+$Na_2SO_3$: natri sunfit.

 
H

hocgioi2013

để giải các bài cân bằng PTHH các bạn có thể tham khảo các cách sau:
1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố:
Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí (H2, O2, C12, N2…) dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 –> P2O5
Ta viết: P + O –> P2O5
Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O:
2P + 5O –> P2O5
Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxi tức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũng tăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5.
Do đó: 4P + 5O2 –> 2P2O5
2. Phương pháp hóa trị tác dụng: (7)
Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tố trong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.
Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:
+ Xác định hóa trị tác dụng:
II – I III – II II-II III – I
BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> BaSO4 + FeCl3
Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:
II – I – III – II – II – II – III – I
Tìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng:
BSCNN(1, 2, 3) = 6
+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:
6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6
Thay vào phản ứng:
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 –> 3BaSO4 + 2FeCl3
Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp.
3. Phương pháp dùng hệ số phân số:
Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau. Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.
Ví dụ: P + O2 –> P2O5
+ Đặt hệ số để cân bằng: 2P + 5/2O2 –> P2O5
+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2.
2.2P + 2.5/2O2 –> 2P2O5
hay 4P + 5O2 –> 2P2O5
4. Phương pháp “chẵn – lẻ”:
Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế trái bằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của một nguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn. Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.
Ví dụ: FeS2 + O2 –> Fe2O3 + SO2
Ở vế trái số nguyên tử O2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SO2 oxi là chẵn nhưng trong Fe2O3 oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ số còn lại.
2Fe2O3 –> 4FeS2 –> 8SO2 ® 11O2
Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:
4FeS2 + 11O2 –> 2Fe2O3 + 8SO2
5. Phương pháp xuất phát từ nguyên tố chung nhất:
Chọn nguyên tố có mặt ở nhiều hợp chất nhất trong phản ứng để bắt đầu cân bằng hệ số các phân tử.
Ví dụ: Cu + HNO3 –>Cu(NO3)2 + NO + H2O
Nguyên tố có mặt nhiều nhất là nguyên tố oxi, ở vế phải có 8 nguyên tử, vế trái có 3. Bội số chung nhỏ nhất của 8 và 3 là 24, vậy hệ số của HNO3 là 24 /3 = 8
Ta có 8HNO3 –> 4H2O ® 2NO (Vì số nguyên tử N ở vế trái chẵn)
3Cu(NO3)2 –> 3Cu
Vậy phản ứng cân bằng là:
3Cu + 8HNO3 –> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
6. Phương pháp cân bằng theo “nguyên tố tiêu biểu”:
Nguyên tố tiêu biểu là nguyên tố có đặc điểm sau:
+ Có mặt ít nhất trong các chất ở phản ứng đó.
+ Liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất trong phản ứng.
+ Chưa thăng bằng về nguyên tử ở hai vế.
Phương pháp cân bằng này tiến hành qua ba bước:
a. Chọn nguyên tố tiêu biểu.
b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.
c. Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.
Ví dụ: KMnO4 + HCl –> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
a. Chọn nguyên tố tiêu biểu: O
b. Cân bằng nguyên tố tiêu biểu: KMnO4 –> 4H2O
c. Cân bằng các nguyên tố khác:
+ Cân bằng H: 4H2O –> 8HCl
+ Cân bằng Cl: 8HCl –> KCl + MnCl2 + 5/2Cl2
Ta được:
KMnO4 + 8HCl –> KCl + MnCl2 + 5/2Cl2 + 4H2O
Sau cùng nhân tất cả hễ số với mẫu số chung ta có:
2KMnO4 + 16HCl –> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
7. Phương pháp cân bằng theo trình tự kim loại – phi kim:
Theo phương pháp này đầu tiên cân bằng số nguyên tử kim loại, sau đến phi kim và cuối cùng là H, sau cùng đưa các hệ số đã biết để cân bằng nguyên tử O.
Ví dụ 1. NH3 + O2 –> NO + H2O
Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta cân bằng luôn H:
2NH3 –> 3H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được các hệ số)
+ Cân bằng N: 2NH3 –> 2NO
+ Cân bằng O và thay vào ta có:
2NH3 + 5/2O2 –> 2NO + 3H2O
Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất:
4NH3 + 5O2 –> 4NO + 6H2O
Ví dụ 2. CuFeS2 + O2 ® CuO + Fe2O3 + SO2
Hoàn toàn tương tự như trên. Do nguyên tử Cu đã cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân bằng theo thứ tự
Cu –> S –> O rồi nhân đôi các hệ số:
4CuFeS2 + 13O2 –> 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
8. Phương pháp cân bằng phản ứng cháy của chất hữu cơ:
a. Phản ứng cháy của hidrocacbon:
Nên cân bằng theo trình tự sau:
- Cân bằng số nguyên tử H. Lấy số nguyên tử H của hidrocacbon chia cho 2, nếu kết quả lẻ thì nhân đôi phân tử hidrocacbon, nếu chẵn thì để nguyên.
- Cân bằng số nguyên tử C.
- Cân bằng số nguyên tử O.
Tự lấy ví dụ nghen.
b. Phản ứng cháy của hợp chất chứa O.
Cân bằng theo trình tự sau:
- Cân bằng số nguyên tử C.
- Cân bằng số nguyên tử H.
- Cân bằng số nguyên tử O bằng cách tính số nguyên tử O ở vế phải rồi trừ đi số nguyên tử O có trong hợp chất. Kết quả thu được đem chia đôi sẽ ra hệ số của phân tử O2. Nếu hệ số đó lẻ thì nhân đôi cả 2 vế của PT để khử mẫu số.
9. Phương pháp xuất phát từ bản chất hóa học của phản ứng:
Phương pháp này lập luận dựa vào bản chất của phản ứng để cân bằng.
Ví dụ: Fe2O3 + CO –> Fe + CO2
Theo phản ứng trên, khi CO bị oxi hóa thành CO2 nó sẽ kết hợp thêm oxi. Trong phân tử Fe2O3 có 3 nguyên tử oxi, như vậy đủ để biến 3 phân tử CO thành 3 phân tử CO2. Do đó ta cần đặt hệ số 3 trước công thức CO và CO2 sau đó đặt hệ số 2 trước Fe:
Fe2O3 + 3CO –> 2Fe + 3CO2
10. Phương pháp cân bằng electron:
Đây là phương pháp cân bằng áp dụng cho các phản ứng oxi hóa khử. Bản chất của phương trình này dựa trênm nguyên tắc Trong một phản ứng oxi hóa – khử, số electron do chất khử nhường phải bằng số electron do chất oxi hóa thu.
Việc cân bằng qua ba bước:
a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
b. Lập thăng bằng electron.
c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.
Ví dụ. Cân bằng phản ứng:
FeS + HNO3 –> Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
a. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 –> Fe+3
S-2 –> S+6
N+5 –> N+1
(Viết số oxi hóa này phía trên các nguyên tố tương ứng)
b. Lập thăng bằng electron:
Fe+2 –> Fe+3 + 1e
S-2 –> S+6 + 8e
FeS –> Fe+3 + S+6 + 9e
2N+5 + 8e –> 2N+1
–> Có 8FeS và 9N2O.
c. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
8FeS + 42HNO3 –> 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O
Ví dụ 2. Phản ứng trong dung dịch bazo:
NaCrO2 + Br2 + NaOH –> Na2CrO4 + NaBr
CrO2- + 4OH- –> CrO42- + 2H2O + 3e x2
Br2 + 2e –> 2Br- x3
Phương trình ion:
2CrO2- + 8OH- + 3Br2 –> 2CrO42- + 6Br- + 4H2O
Phương trình phản ứng phân tử:
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH –> 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Ví dụ 3. Phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:
KMnO4 + K2SO3 + H2O –> MnO2 + K2SO4
MnO4- + 3e + 2H2O –> MnO2 + 4OH- x2
SO32- + H2O –> SO42- + 2H+ + 2e x3
Phương trình ion:
2MnO4- + H2O + 3SO32- –> 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O –> 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
11. Phương pháp cân bằng đại số:
Dùng để xác định hệ số phân tử của chất tham gia và thu được sau phản ứng hoá học, ta coi hệ số là các ẩn số và kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c, d… rồi dựa vào mối tương quan giữa các nguyên tử của các nguyên tố theo định luật bảo toàn khối lượng để lập ra một hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn số. Giải hệ phương trình này và chọn các nghiệm là các số nguyên dương nhỏ nhất ta sẽ xác định được hệ số phân tử của các chất trong phương trình phản ứng hoá học.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng:
Cu + HNO3 –> Cu(NO3)2 + NO + H2O
Kí hiều các hệ số phải tìm là các chữ a, b, c, d, e và ghi vào phương trình ta thu được:
aCu + bHNO3 –> cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
+ Xét số nguyên tử Cu: a = c (1)
+ Xét số nguyên tử H: b = 2e (2)
+ Xét số nguyên tử N: b = 2c + d (3)
+ Xét số nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
Ta được hệ phương trình 5 ẩn và giải như sau:
Rút e = b/2 từ phương trình (2) và d = b – 2c từ phương trình (3) và thay vào phương trình (4):
3b = 6c + b – 2c + b/2
=> b = 8c/3
Ta thấy để b nguyên thì c phải chia hết cho 3. Trong trường hợp này để hệ số của phương trình hoá học là nhỏ nhất ta cần lấy c = 3. Khi đó: a = 3, b = 8, d = 2, e = 4
Vậy phương trình phản ứng trên có dạng:
3Cu + 8HNO3 –> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ở ví dụ trên trong phương trình hoá học có 5 chất (Cu, HNO3, Cu(NO3)2, NO, H2O) và 4 nguyên tố (Cu, H, N, O) khi lập hệ phương trình đại số để cân bằng ta được một hệ 4 phương trình với 5 ẩn số. Hay nói một cách tổng quát, ta có n ẩn số và n – 1 phương trình.
Như vậy khi lập một hệ phương trình đại số để cân bằng một phương trình hoá học, nếu có bao nhiêu chất trong phương trình hoá học thì có bấy nhiêu ẩn số và nếu có bao nhiêu nguyên tố tạo nên các hợp chất đó thì có bấy nhiêu phương trình.

 
H

hocgioi2013

Cân bằng PTHH


1) $FeCO_3+HNO3→Fe(NO_3)_3+NO_2+CO_2+H_2O$
2) $MnO_2+HCl→MnCl_2+Cl_2+H_2O$
3) $Fe+HNO_3→Fe(NO_3)_3+N_2+H_2O$
4) $Al+H_2SO_4→Al2(SO_4)_3+SO_2+H_2O$
5) $K_2S+KMnO_4+H_2SO_4→S+MnO_4+K_2SO_4+H_2O$
6) $Mg+HNO_3→Mg(NO_3)_2+NH_4NO_3+H_2O$
7) $Cl_2+NaOH→NaCl+NaClO+H_2O$
8) $CuS_2+HNO_3→Cu(NO_3)_2+H_2SO_4+N_2O+H_2O$
9) $K_2Cr_2O_7+KI+H_2SO_4→Cr_2(SO4)3+I_2+K_2SO_4+H_2O$
10) $K_2Cr_2O_7+KNO_2+H_2SO_4→Cr_2(SO_4)_3+KNO_3+K_2SO_4+H_2O$
 
Last edited by a moderator:
P

phuong_july

ĐỀ 13

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8
Năm học 2009-2010
(Thời gian làm bài:150 phút)
Câu 1 (2.0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2
5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?

1. $4FeS + 11O_2 \rightarrow Fe_2O_3 + SO_2$

2. $ 6KOH + Al_2(SO_4)_3 \rightarrow 3K_2SO_4 +2 Al(OH)_3$

3. $ FeO + H_2 \rightarrow Fe + H_2O$

4. $Fe_xO_y + (y-x) CO \rightarrow xFeO + (y-)xCO_2$

5. $8Al + 3Fe_3O_4 \rightarrow 4Al_2O_3 + 9Fe$
 
C

chonhoi110


1) $FeCO_3+HNO3→Fe(NO_3)_3+NO_2+CO_2+H_2O$
2) $MnO_2+HCl→MnCl_2+Cl_2+H_2O$
3) $Fe+HNO_3→Fe(NO_3)_3+N_2+H_2O$
4) $Al+H_2SO_4→Al2(SO_4)_3+SO_2+H_2O$
5) $K_2S+KMnO_4+H_2SO_4→S+MnO_4+K_2SO_4+H_2O$
6) $Mg+HNO_3→Mg(NO_3)_2+NH_4NO_3+H_2O$
7) $Cl_2+NaOH→NaCl+NaClO+H_2O$
8) $CuS_2+HNO_3→Cu(NO_3)_2+H_2SO_4+N_2O+H_2O$
9) $K_2Cr_2O_7+KI+H_2SO_4→Cr_2(SO4)3+I_2+K_2SO_4+H_2O$
10) $K_2Cr_2O_7+KNO_2+H_2SO_4→Cr_2(SO_4)_3+KNO_3+K_2SO_4+H_2O$


1) $FeCO_3 + 4 HNO_3 → Fe(NO_3)_3 + NO_2 + CO_2 + 2 H_2O$
2) $MnO_2 + 4 HCl → MnCl_2 + Cl_2 + 2 H_2O$
3) $10 Fe + 36 HNO_3 → 10 Fe(NO_3)_3 + 3 N_2 + 18 H_2O$
4) $2 Al + 6 H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3 SO_2 + 6 H_2O$
5) Sai đề
6) $4Mg+10HNO_3→4Mg(NO_3)_2+NH_4NO_3+3H_2O$
7) $Cl_2+2NaOH → NaCl +NaClO+ H_2O$
8) $4 CuS_2 + 22 HNO_3 → 4 Cu(NO_3)_2 + 8 H_2SO_4 + 7 N_2O + 3 H_2O$
9) $K_2Cr_2O_7 + 6 KI + 7 H_2SO_4 → Cr_2(SO_4)_3 + 3 I_2 + 4 K_2SO_4 + 7 H_2O$
10) $K_2Cr_2O_7 + 3 KNO_2 + 4 H_2SO_4→ Cr_2(SO_4)_3 + 3 KNO_3 + K_2SO_4 + 4 H_2O$

Mình mới tham gia topic mong mọi người giúp đỡ :p
Chúc topic lun thành công :)
 
Last edited by a moderator:
H

hocgioi2013


Đề 12
Câu 4 (3,5đ)
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 ¬(ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?

Hết


Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 =29,5
- Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y
M =  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
 2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5
- Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO : VN = 3 : 5

- Ta có sơ đồ của phản ứng là:
A + O2 CO2 + H2O
- Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H
nO = = 0,45 mol => nO = 0,9 mol
nCO = = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
nH2O= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
- Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol
Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có:
x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O
 
Top Bottom