P
phuong_july
ĐỀ 11Câu 4 (3,5đ)
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 ¬(ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
1. Ta có: Khối lượng $mol$ trung bình của hỗn hợp khí là ( tạm kí hiệu là A nhé).
$A=14,75.2=29,5$.
Gọi số $mol$ của $O_2$ là $x$, số $mol$ của $N_2$ là $y$.
$A=\frac{32x+8y}{ x+y}= 29,5$ \Leftrightarrow $32x+28y=29,5x+29,5y$
\Leftrightarrow $2,5x=1,5y$ \Rightarrow $x:y=3:5$.
Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên:
$V_{O_2}:V_{N_2}=3:5$.
2.
a.
Ta có sơ đồ phản ứng:
$X+O_2 \xrightarrow {t^o} CO_2+H_2O$
Dễ thấy trong X phải có 2 nguyên tố : $C$ và $H$.
$n_{O_2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45 (mol)$ \Rightarrow $n_O=0,9(mol)$.
$n_{CO_2}=\frac{13,2}{44}=0,3 (mol)$ \Rightarrow $n_C=0,3 (mol), n_O=0,6 (mol)$.
$n_{H_2O}=\frac{7,2}{18}=0,4 (mol)$ \Rightarrow $n_H=0,8 (mol) , n_O=0,4 (mol)$.
Tổng số mol nguyên tử $O$ có trong sản phẩm là:
$0,6+0,4=1 (mol) > 0,9 (mol)$.
Vậy trong $X$ có nguyên tố $O$ và có: $1-0,9=0,1 (mol) O$.
Gọi CTHH của $X$ là $C_xH_yO_z$ thì ta có:
$x:y:z=0,3:0,8:0,1=3:8:1$.
Vậy $X$ là : $C_3H_8O$
b.
PTHH:
$C_3H_8O+3O_2 \xrightarrow {t^o} 3CO_2+4H_2O$
Last edited by a moderator: