H
hocgioi2013
Đề 12Câu 5 (4,5 đ)
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).
a- Viết các phương trình hoá học ?
b- Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
a- Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
b- Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2
B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, nH = 0,4.2 = 0,8 gam
- Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO Cu + CO2 (1)
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
- Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol,
khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam
- Phầm trăm khối lượng các kim loại:
% Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80%
b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
nFe O = = 0,1 mol,
- Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol
- Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol.
Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam
Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam