Chào mọi người!!! Mình đã trở lại đây
Tối nay chúng ta sẽ cùng ôn lại một chút lí thuyết về 2 loại chuyển động chính của chương trình THPT nhé
Nhớ là phải ôn đấy!!! Lần trước mọi người sai quá trời luôn
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Tốc độ trung bình
+ Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
${{v}_{tb}}=\frac{s}{t}$ | $s (m)$ là quãng đường đi được.
$t (s)$ là thời gian chuyển động.
$v_{tb} (m/s)$ là tốc độ trung bình của chuyển động. |
[TBODY]
[/TBODY]
2. Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều
- Quãng đường đi được $s$ trong chuyển động thẳng đều là : $s = v_{tb}.t = v.t$
Với $v$ là vận tốc của vật
- Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được $s$ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động $t$.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
+ Phương trình chuyển động thẳng đều: $x = x_0 + s = x_0 + v.t.$
| $s (m)$ là quãng đường vật đi được trong thời gian $t$.
$x0 (m)$ là tọa độ của vật ở $t = 0$.
$x (m)$ là tọa độ của vật ở thời điểm $t$.
$v (m/s)$ là tốc độ của chuyển động. |
[TBODY]
[/TBODY]
2. Đồ thị của chuyển động thẳng đều
Đồ thị tọa độ – thời gian $x (t)$ là đường thẳng xiên góc tạo với trục thời gian một góc $\alpha$.
| Đồ thị tốc độ – thời gian $v (t)$ là đường thẳng song song với trục thời gian.
|
[TBODY]
[/TBODY]
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Xác định tốc độ, quãng đường và thời gian trong chuyển động thẳng đều.
- Tốc độ của vật trong chuyển động thẳng đều: $v=\frac{s}{t}.$
- Khi vật chuyển động thẳng trên các đoạn đường với tốc độ khác nhau thì tốc độ trung bình trên cả đoạn đường được xác định như sau: ${{v}_{tb}}=\frac{s}{t}=\frac{{{s}_{1}}+{{s}_{2}}+....+{{s}_{n}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+....+{{t}_{n}}}=\frac{{{v}_{1}}.{{t}_{1}}+{{v}_{2}}.{{t}_{2}}+....+{{v}_{n}}.{{t}_{n}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+....+{{t}_{n}}}=\frac{\sum\limits_{i=1}^{n}{{{v}_{i}}.{{t}_{i}}}}{\sum\limits_{i=1}^{n}{{{t}_{i}}}}.$
- ($s_i, v_i, t_i$ là quãng đường, tốc độ và thời gian vật chuyển động trên đoạn đường thứ $i$).
Dạng 2. Bài toán liên quan đến phương trình của vật chuyển động thẳng đều.
- Phương trình của vật chuyển động thẳng đều có dạng: $x={{x}_{0}}+s={{x}_{0}}+v.\left( t-{{t}_{0}} \right)$
$x_0$ là tọa độ của vật lúc bắt đầu khảo sát, $t_0$ là thời điểm bắt đầu khảo sát.
- Nếu $x_0 = 0$: vật ở gốc tọa độ O.
- Nếu $x_0 > 0$: vật ở phía dương của trục Ox.
- Nếu $x_0 < 0$: vật ở phía âm của trục Ox.
$v$ là vận tốc chuyển động của vật.
- Nếu $v > 0$: vật chuyển động theo chiều dương.
- Nếu $v < 0$: vật chuyển động ngược chiều dương.
+ Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình chuyển động: $\Delta x=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|$
trong đó $x_1$ và $x_2$ là tọa độ của hai vật tại thời điểm cách nhau một khoảng $\Delta x$.
⇒ Khi hai vật gặp nhau: $\Delta x=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=0\,\,hay\,\,{{x}_{1}}={{x}_{2}}.$
Dạng 3. Đồ thị trong chuyển động thẳng đều.
Đồ thị tọa độ - thời gian $x (t)$ trong chuyển động thẳng đều có dạng tổng quát là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm có tọa độ (${{t}_{0}},{{x}_{0}})$, tạo với trục thời gian một góc $\alpha\Rightarrow v=\tan \alpha =\frac{x-{{x}_{0}}}{t-{{t}_{0}}}.$
- Nếu chọn gốc thời gian khi vật bắt đầu chuyển động thì t$_0 = 0;$
- Nếu chọn gốc tọa độ tại điểm vật bắt đầu chuyển động thì $x_0 = 0;$
- Vật chuyển động cùng chiều dương thì đồ thị đi lên $(v > 0)$, ngược chiều dương thì đồ thị đi xuống $(v < 0)$.
⇒ Hai đồ thị song song thì hai vật chuyển động cùng vận tốc $v_1 = v_2$.
⇒ Hai đồ thị cắt nhau thì giao điểm cho biết thời điểm và tọa độ hai vật gặp nhau.
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. VẬN TỐC TỨC THỜI
1. Vận tốc tức thời
- Vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm M là đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đướng rất nhỏ $(\Delta s)$ đi qua M và khoảng thời gian rất ngắn $(\Delta t)$ để vật đi hết quãng đường đó.
- Biểu thức: $v=\frac{\Delta s}{\Delta t}.$
2. Vectơ vận tốc tức thời
+ Vectơ vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều.
+ Khái niệm: Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
+ Các đặc điểm của vectơ vận tốc tức thời $\vec{v}.$
- Điểm đặt: tại tâm của vật chuyển động.
- Hướng: là hướng của chuyển động.
- Độ lớn (gọi là tốc độ tức thời): $v=\frac{\Delta s}{\Delta t}.$ Trong đó $\Delta s$ là độ dời của vật trong thời gian $\Delta t$.
+ Tốc kế là dụng cụ để đo tốc độ tức thời (ví dụ: tốc kế trên xe máy).
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ tức thời biến đổi đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều có tốc độ tức thời tăng đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều có tốc độ tức thời giảm đều theo thời gian.
2. Vectơ gia tốc
+ Khái niệm: Vectơ gia tốc là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc $\Delta \vec{v}$ và khoảng thời gian vận tốc biến thiên $\Delta t$: $\vec{a}=\frac{\vec{v}-{{\vec{v}}_{0}}}{t-{{t}_{0}}}=\frac{\Delta \vec{v}}{\Delta t}.$
+ Các đặc điểm của vectơ gia tốc $\vec{a}.$
- Điểm đặt: tại tâm của vật chuyển động.
- Phương: là phương của chuyển động.
Chiều:
cùng chiều với chuyển động khi vật chuyển động
nhanh dần
ngược chiều với chuyển động khi vật chuyển động
chậm dần.
- Độ lớn: $a=\frac{\Delta v}{\Delta t}$, đơn vị là $m/s^2$.
+ Gia tốc $\vec{a}$ của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.
3. Các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều
Công thức vận tốc: $v={{v}_{0}}+at.$ |
Công thức tính quãng đường đi được:
$s={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}.$ |
Phương trình chuyển động:
$x={{x}_{0}}+s={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}.$ |
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi: ${v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}{\rm{.}}.$ |
- Gốc thời gian được chọn sao cho $t_0 = 0.$
- Chuyển động nhanh dần: $a.v_0 > 0.$
- Chuyển động chậm dần: $a.v_0 < 0$
$\rightarrow v (t)$ là hàm số bậc nhất của thời gian.
$\rightarrow x (t)$ và $s (t)$ là hàm số bậc 2 của thời gian. |
[TBODY]
[/TBODY]
4. Đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều
Đồ thị gia tốc – thời gian $a (t)$ là đường thẳng song song với trục thời gian.
| Đồ thị vận tốc – thời gian $v (t)$ là đường thẳng xiên góc, tạo với trục thời gian một góc a.
| Đồ thị tọa độ – thời gian $x (t)$ là một phần đường parabol.
|
[TBODY]
[/TBODY]
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Vận tốc, gia tốc và quãng đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chọn một chiều dương và xác định dấu của vận tốc
(cùng chiều dương: $v > 0$, ngược chiều dương: $v < 0$).
- Dựa vào đặc điểm chuyển động của vật (nhanh dần đều, chậm dần đều), xác định dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc (nhanh dần đều: $a.v > 0$, chậm dần đều: $a.v < 0$).
- Để đơn giản bài toán nên chọn gốc thời gian sao cho $t_0 = 0$, căn cứ vào yêu cầu cụ thể của bài toán để lựa chọn công thức phù hợp: $\left\{ \begin{matrix} & v={{v}_{0}}+at. \\ & s={{v}_{0}}t+\frac{1}{2}a{{t}^{2}}. \\ & {{v}^{2}}-v_{0}^{2}=2\text{as}\text{.} \\ \end{matrix} \right.$
Dạng 2. Bài toán liên quan đến phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Phương trình của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
$x={{x}_{0}}+s={{x}_{0}}+{{v}_{0}}.\left( t-{{t}_{0}} \right)+\frac{1}{2}a.{{\left( t-{{t}_{0}} \right)}^{2}}.$
$v_0$ là vận tốc chuyển động của vật lúc bắt đầu khảo sát.
- Vật chuyển động theo chiều dương: $v_0 > 0$.
- Vật chuyển động ngược chiều dương: $v_0 < 0$.
$a$ là gia tốc chuyển động của vật.
- Vật chuyển động nhanh dần đều: $a.v0 > 0$.
- Vật chuyển động chậm dần đều: $a.v_0 < 0$.
+ Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình chuyển động: $\Delta x=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|$. Trong đó $x_1$ và $x_2$ là tọa độ của hai vật tại thời điểm $t$.
⇒ Khi hai vật gặp nhau: $\Delta x=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=0\,\,hay\,\,{{x}_{1}}={{x}_{2}}.$ hay $x_1=x_2.$
Dạng 3. Đồ thị trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Đồ thị gia tốc - thời gian $a (t).$
- Là đường thẳng song song với trục thời gian Ot.
- Diện tích giới hạn bởi $a = const$ và thời gian $\left( t-{{t}_{0}} \right)$ biểu diễn vận tốc tức thời tại thời điểm $t$.
+ Đồ thị vận tốc - thời gian $v (t)$.
- Là đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm $({{t}_{0}},{{v}_{0}})$, tạo với trục thời gian một góc $\alpha \Rightarrow\tan \alpha =\frac{v-{{v}_{0}}}{t-{{t}_{0}}}.$
- Diện tích giới hạn bởi đường $v (t)$ và thời gian $(t – t_0)$ biểu diễn quãng đường vật đi được.
+ Đồ thị tọa độ - thời gian $x (t)$: là một phần đường parabol xuất phát từ điểm $({{t}_{0}},{{x}_{0}}).$
Mọi thắc mắc các bạn có thể đặt câu hỏi ngay bên dưới đây. Mình sẽ cố hết sức bình sinh để giải thích cho nhé
Và đừng quên chúng ta còn có [THCS] Ôn bài đêm khuya nữa nè