Tiếp tục với bài tập nhé các bạn ^^
Vật lí 12 - BÀI TẬP - MẠCH CÓ RLC MẮC NỐI TIẾP. CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = Uocos(ωt) V. Công thức tính tổng trở của mạch là
A. $Z = \sqrt{R^2 + (\omega L + \frac{1}{\omega C})^2}$
B. $Z = \sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}$
C. $Z = R^2 + (\omega L + \frac{1}{\omega C})^2$
D. $Z = \sqrt{R^2 + (\omega C + \frac{1}{\omega L})^2}$
Câu 2: Công tức tính tổng trở của đoạn mạch RLC măc nối tiếp là
A. $Z = \sqrt{R^2 + (Z_L + Z_C)^2}$
B. $Z = \sqrt{R^2 - (Z_L + Z_C)^2}$
C. $Z = \sqrt{R^2 + (Z_L - Z_C)^2}$
D. $Z = R + Z_L + Z_C$
Câu 3: Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có $R = 30 \Omega, Z_C = 20 \Omega, Z_L = 60 \Omega$. Tổng trở của mạch là
A. $Z = 50\Omega$
B. $Z = 70\Omega$
C. $Z = 110\Omega$
D. $Z = 2500\Omega$
Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp $u = U_0\cos(\omega t) ~V$. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là
A. $I = \frac{U}{\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}}$
B. $I = \frac{U}{2\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}}$
C. $I = \frac{U}{\sqrt{2R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}}$
D. $I = \frac{U}{\sqrt{2R^2 + 2(\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}}$
Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức $i = I_0\cos(\omega t) ~A$. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch được cho bởi
A. $U = \frac{I}{2}\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}$
B. $U = \frac{I_0}{\sqrt{2}}\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}$
C. $U = \frac{I_0}{2}\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}$
D. $U = \frac{1}{I_0\sqrt{2}}\sqrt{R^2 + (\omega L - \frac{1}{\omega C})^2}$
Câu 6: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có $R = 60 \Omega, L = 0,2/\pi ~(H), C = 10^{–4} /\pi ~(F)$. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều $u = 50 \sqrt{2}\cos 100 \pi t ~V$. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 0,25 A
B. 0,5 A
C. 0,71 A
D. 1,00 A
Câu 7: Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số $50 ~Hz$, muốn dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc $\pi/2$ người ta phải
A. mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.
B. thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.
C. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.
D. thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm.
Câu 8: Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch RLC nối tiếp là
A. $\omega = \frac{1}{LC}$
B. $f = \frac{1}{\sqrt{LC}}$
C. $f = \frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}$
D. $\omega = \frac{1}{2\pi \sqrt{LC}} $
Câu 9: Đặt điện áp $u = 100\sqrt{2}\cos(100\pi t)$ vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với L, R có độ lớn không đổi và $C = 1/20\pi ~mF$. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 80 W.
B. 50 W.
C. 100 W.
D. 125 W.
Câu 10: Đặt một điện áp $u = 120\sqrt{6}\cos(100\pi t)$ vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết $R = 50 \Omega$, độ lệch pha giữa điện áp ở hai dầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là $\pi/6$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 216 W.
B. 648 W.
C. 864 W.
D. 468 W
Câu 11: Đặt điện áp $u = U_0\cos(\omega t + \pi/3)~(V)$ vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức $i = \sqrt{6}\cos(\omega t + \pi/6)~(A)$ và công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị $U_0$ bằng
A. 100 V.
B. $100\sqrt{3}$ V.
C. 120 V.
D. $120\sqrt{2}$ V
Câu 12: Khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây có điện trở thuần $50 \Omega$ thì hệ số công suất của cuộn dây bằng 0,8. Cảm kháng của cuộn dây đó bằng
A. 45,5 Ω.
B. 91,0 Ω.
C. 37,5 Ω.
D. 75,0 Ω.