[Ôn luyện hóa]-Nhóm hoá 94

Status
Không mở trả lời sau này.
H

hoalan0906

Mình gõ thiếu C2H7N............................................Mà đáp số là C2H4 vÀ C3H6
Mình nhầm dimetylamin cũng có CTPT là C2H7N
 
Last edited by a moderator:
H

hoalan0906

a + b = 100 (1)

2a + bx + 0,5a = 250 (2)

3,5a + by/2 = 300 (3)
lấy (3) -(2) ta được : a+b(y/2 -x) = 50 (*)
Nếu theo đáp án của cậu thì ta có : y=2x+2 thay vào (*) thì ta được a+b=50 # pt (1)
Nên ta phải chọn y=2x tức là C2H4 và C3H6
Cậu giải cách nào ra đáp số đó vậy??
 
H

hoalan0906

a + b = 100 (1)

2a + bx + 0,5a = 250 (2)

3,5a + by/2 = 300 (3)
lấy (3) -(2) ta được : a+b(y/2 -x) = 50 (*)
Nếu theo đáp án của cậu thì ta có : y=2x+2 thay vào (*) thì ta được a+b=50 # pt (1)
Nên ta phải chọn y=2x tức là C2H4 và C3H6
Cậu giải cách nào ra đáp số đó vậy??
 
C

ckipcon94

Bài 1. Lên men 1 mét khối nước rỉ đường sau đó trưng cất thu được 60l cồn 96 độ . Tính khối lượng glucô zơ có trong phản ứng nước rỉ đường biết khối lượng riêng của etylic là 0,789 g/ml ở 20 độ C . Hiệu suất của quá trình lên men là 80%
Bài 2. Từ 10 kg gạo nếp chứa 80% tinh bột lên men thu được bao nhiêu lít ancol nguyên chất . Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% . Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,789 g/ml
Bài 3. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ
a_ 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột . Hiệu suốt của quá trình lên men là 80%
b_ 1 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulô zơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân và quá trình lên men glucô zơ là 70%
Bài 4. Cho 11,25g glucô zơ lên men rượu thu được 2,24l CO2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất của quá trình lên men
Bài 5. Khi lên men a (kg) glucô zơ chứa trong nước hoa quả nho. Sau khi lên men 100l rượu vang 10 độ . Biết hiệu suất của quá trình lên men là 95%. Khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml . Xác định giá trị của a
Bài 6. Lên men a (g) glucô zơ thu được khí CO2 . Toàn bộ khí CO2 thu được cho hấp thụ vào nước vôi trong thu được 10g kết tủa . Khối lượng dung dịch so với ban đầu giảm 3,4 g . Hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Xác định a
 
D

doquanghuyhn

Hướng dẫn
Bài 1 :X là một hỗn hợp gồm hai anđêhit no mạch hở có cùng số C trong nguyên tử .Đốt cháy hoàn toàn 13 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình I đựng 90 gam H2SO4 88% rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư .Thấy nông độ H2SO4 giảm còn 80% còn bình II xuất hiện 60 gam kết tủa .Xác công thức phân tử và công thức cấu tạo 2 anđêhit
C%H2SO4= 90*0,88/(90+ mH2O)*100 = 80 => mH2O = 9 g => nH2O = 0,5 mol
nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol
mX = mC + mH + mO => mO = 13- 12*0,6 -2*0,5 = 4,8 => nX = nO = 0,3 mol
=> Số nguyên tử C trong X = nCO2?nX = 0,6/0,3 = 2
=> 2 anhehit đó là : CH3CHO và (CHO)2
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam .Biết rằng nCO2:1,5nH2O .Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A biết tỉ khối hơi của A với H2 nhỏ hơn 30
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44*1,5nH2O + 18*nH2O = 3,36=> nH2O = 0,04 mol
=> nCO2 = 0,06 mol
mA = mC + mH + mO => mO= 1,12-12*0,06 -2*0,04 = 0,32 => nO = 0,02
=>nC:nH:nO = 0,06:0,08:0,02 = 3:4:1 => CTĐG của A là (C3H4O)n
Mà MA < 60 => n = 1: A là C3H4O
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam một chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 đktc và 0,135 gam H2O.Tỉ khối hơi của A so với H2 là 35.Mặt khác cho 0,35 gam X tác dụng hoàn toàn với H2 thì thu được 0,296 gam ancol isobutylic
a.Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A :C4H6O
b.Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành ancol 80%
a.X tác dụng với H2 tạo ancol isobutylic => X có 4 nguyên tử C
MA = 70=>nX = 0,175/70 = 0,0025 mol
nCO2 = 0,01 mol, nH2O = 0,0075 mol
=>Số nguyên tử H = 0,0075*2/0,0025 = 6 => X là C4H6O
b. nX = 0.35/70 = 0,005 mol
nX pư = n ancol isobutylic = 0,296/74 = 0,004 mol
=> Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành ancol: H = 0,004/0,005*100 = 80%.
Bài 1 có vấn đề không bạn?cái công thức nX=nO chỉ đúng cho anđêhit đơn chức thôi mà,ở đây có cả adh 2 chức thì làm sao mà đúng được.
 
H

hardyboywwe

1)đồng kết tinh theo kiểu mạng lptd,hằng số mạng a=0,361 nm,dCu=8,920g/cm^3.nguyên tử khối của Cu là 63,54.xác định số avogadro

2)từ chất vô cơ và hữu cơ ko chứa đồng vị,hãy tổng hợp
a)C6D12 b)C6H5D
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Trong dung dịch X có: 0,02 mol Ca2+ ; 0,05 mol Mg2+ ; 0,02 mol HCO ; Cl . Trong dung dịch Y có : 0,12 mol OH ; 0,04 mol Cl ; K+. Cho X vào Y, sau các phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là
A. 2,0 gam. B. 4,2 gam. C. 4,9 gam. D. 6,2 gam.

Bài 2: Cho 0,448 lít khí NH¬3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 8,960. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,344.

Bài 3: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.

Bài 4:Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 9,315. B. 5,580. C. 58,725. D. 8,389.

Bài 5: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n thuộc N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH¬3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 22,22%. B. 26,63%. C. 20,00%. D. 16,42%.

 
D

domtomboy

1)
2) X( Cu : 0,03 mol) ------HNO3(đặc , nóng)---->NO2 ( 0,06)
==> D
3)
tỉ khối vs H2 --> 2 andehit: C3, C2 ---> loại C và D
dd B là Y à? --> ĐLBTKL--> 2m - 1,1-8,4 = m + 0,3. 40 + 0,3 . 18 --> m =26, 9 g
2 este đơn chức --> n este = nNaOH=0,3 mol
---> đ/a : B (hic kq hỉ mang tính minh hoạ thôi chứ m ko tính ra đẹp lắm)
4)
amino axit đó là : C2H5O2N
--> m =
5)
n andehit = 0,5 n Ag=0,01
--> n(2 chấ còn lại) = 0,035
----> n =2
---> %=20 ---> D



 
G

giotbuonkhongten

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
Câu 18: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n 0). B. CnH2n+1CHO (n 0).
C. CnH2n-1CHO (n 2). D. CnH2n-3CHO (n 2).
 
H

hienzu

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
Câu 18: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n 0). B. CnH2n+1CHO (n 0).
C. CnH2n-1CHO (n 2). D. CnH2n-3CHO (n 2)
 
H

hoalan0906

1/ Hỗn hợp gồm 2 axitcacboxylic no đơn chức mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng và 3.2 g CH3OH đốt cháy hoàn toàn thu được (9.9 +m) g CO2 và mg H20 giá trị của m là?
a. 4.45 b/ 9.9 c/ 8.45 d/10.9
 
L

linhcutchuat

1/ Hỗn hợp gồm 2 axitcacboxylic no đơn chức mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng và 3.2 g CH3OH đốt cháy hoàn toàn thu được (9.9 +m) g CO2 và mg H20 giá trị của m là?
a. 4.45 b/ 9.9 c/ 8.45 d/10.9
nacol =nH2O-nCo2
 
H

hoalan0906

trộn 100ml dd hỗn hợp HCOOH 0.5M VÀ CH3COOH 0.7M với 10.6g hh C2H5OH VÀ C3H7OH (tỉ lệ 1:1) cho vào ít H2SO4 đtạo ra m gam este hiệu suất 80%. tính m?
a/ 13.6 b/12 c/8.56 d/9.6
 
T

thuypro94

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO.
.

\Rightarrow A

Câu 18: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n 0). B. CnH2n+1CHO (n 0).
C. CnH2n-1CHO (n 2). D. CnH2n-3CHO (n 2)

Ta có: [TEX]\frac {n_{Ag}}{n_X} =2[/TEX] \Rightarrow [TEX]Andehit \ don \ chuc \ va \ khong \ chua \ fomandehit [/TEX]

Lại có: [TEX]\frac{n_{H_2}}{n_X} =2[/TEX] \Rightarrow[TEX] X \ chua \ 1 \ noi \ doi \ C=C[/TEX]

\Rightarrow Vậy CTCT của X là : C. CnH2n-1CHO
 
T

thesongofcupid

Hướng dẫn
Bài 1 :X là một hỗn hợp gồm hai anđêhit no mạch hở có cùng số C trong nguyên tử .Đốt cháy hoàn toàn 13 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình I đựng 90 gam H2SO4 88% rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư .Thấy nông độ H2SO4 giảm còn 80% còn bình II xuất hiện 60 gam kết tủa .Xác công thức phân tử và công thức cấu tạo 2 anđêhit
C%H2SO4= 90*0,88/(90+ mH2O)*100 = 80 => mH2O = 9 g => nH2O = 0,5 mol
nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol
mX = mC + mH + mO => mO = 13- 12*0,6 -2*0,5 = 4,8 => nX = nO = 0,3 mol
=> Số nguyên tử C trong X = nCO2?nX = 0,6/0,3 = 2
=> 2 anhehit đó là : CH3CHO và (CHO)2

cho mình hỏi, nX= nO chỉ áp dụng được trong anđehit đơn chức thôi mà? tại sao lại có thể áp dụng trong trường hợp này khi khi chưa biết nó là mấy chức?
 
C

chontengi

trộn 100ml dd hỗn hợp HCOOH 0.5M VÀ CH3COOH 0.7M với 10.6g hh C2H5OH VÀ C3H7OH (tỉ lệ 1:1) cho vào ít H2SO4 đtạo ra m gam este hiệu suất 80%. tính m?
a/ 13.6 b/12 c/8.56 d/9.6

n axit = 0,12

n ancol = 0,2

--> nH2O = 0,12

bảo toàn m --> m este = 0,05.46 + 0,07.60 + 0,06.106 - 0,12.18 = 10,7

H = 80% --> m = 8,56
 
H

hoalan0906

1/Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH , C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí(dktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt hh Y thu được 4.032 lítCO2(DKTC) . Nếu đốt cháy hết X số mol CO2 tạo ra là?
a/ 0.12 b/0.18 c/0.16 d/0.15

2/ Cao su buna dc sản xuất từ gỗ chiếm 50% xenlulozo theo sơ đồ:
xenlulozo --> glucozo ---> etanol--->buta-1.3-dien ---> caosubuna. Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%; 80%; 75%; 100%.. Để sản xuất 1 tấn caosu buna cần bao nhiêu tấn gỗ? a. 8.33 b/16.2 c/8.1 d/16.67

3/ Cho dãy chuyển hoá :
p-Br- C6H4- CH2Br (+dd NaOH) ---->A1 (+ NaOH đặc, p, t*) --->A2 + Na--->A3 +(CO2,H20) -->A4 +(HCOOH, H2SO4) ----> A5
A5 có công thức là?
A. HCOO-C6H4-CH2OH B/ HCOO-C6H4-CH2OOCH C/ HO-C6H4-CH2COOH. D/ p-HO-C6H4-CH2OCOH

4/ Chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức C9H1205. Y tác dụng với dd NaOH cho muối B và 2 chất hữu cơ C, D . C,D là đồng phân và đều tác dụng với Na. Khi đốt cháy hh C,D thu được nCO2 = n H2O . CTCT của Y là gì?


Các bẠN hướng dẫn mình giải mấy bài này với, thanks you very much
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom