Bài tập ôn tuần 11
Thời gian: 11/12 --> 15/12
Nội dung: Các định luật bảo toàn
Đinh luật 3: Bảo toàn khối lượng
_Tổng khối lượng của các chất đem tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng.
_
Ứng dụng: Dùng ĐL BTKL để tính khối lượng của một hợp chất hoặc là một hỗn hợp mà trong quá trình giải toán ta thấy:
+ Nguyên tố được cho ở dạng ẩn.
+ Nhiều chất cùng phản ứng một lúc và không có thứ tự ưu tiên. (loại phản ứng mà không thể tính được cụ thể số mol của từng chất cần tính).
_
Giải thích: Thông thường ta tìm khối lượng bằng công thức m = M.n Nếu muốn có được m thì cần có đồng thời M và n, việc thiếu một trong hai thứ đó đều dẫn đến ko dùng được công thức trên. Ta nghĩ ngay đến ĐL BTKL.
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 35g một hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO, ZnO vào 2,5 lít dd HCl 0,6 M vừa đủ. Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được m(g) muối khan. Tính m.
Giải
Nhận xét: Ta có tổng cộng 4 oxit thì sẽ có 4 muối sau phản ứng. Việc tìm được số mol của mỗi muối là điều ko thể làm được. Ta dùng ĐL BTKL.
theo BTNT ta có: nH2O = 1/2 * nHCl = 1/2 * 1,5 = 0,75 mol
áp dụng ĐL BTKL ==> 35 + 1,5x36,5 = m + 0,75x18 ==> m = 76,25 gam.
Ví dụ 2: Số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo đgl chỉ số axit của chất béo. Để xà phòng hoá 100 kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1 Kg Natri hidroxit. Giải sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng xà phòng thu được.
Giải
phản ứng trung hoà axit tự do:
R-COOH + NaOH ---> RCOONa + H2O (1)
phản ưng xà phòng hoá:
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH ---> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (2)
Nhận xét: Khối lượng xà phòng chính là khối lượng muối natri ở cả (1) và (2). Dựa vào dữ kiện đề cho, cao tay lắm ta chỉ giải được hết số mol của mỗi chất ở 2 pt trên mà thôi. vì axit tự do có trong chất béo là không thể xác định được nên ko thể nào dùng m = M.n,
Ta dùng ĐL BTKL như sau:
nOH- để trung hoà axit béo tự do là: 12,5 mol (ứng với 700g KOH) --> NaOH cần 500g cho pt (1).
==>nH2O sinh ra: 12,5 x 18 = 225 gam
==>mNaOH còn lại ở pt (2) 14100 - 500 = 13 600 ==> nNaOH (2) = 340 mol
==> giải được mol glixerol = 340/3 = 113,33 mol ==> mGlixerol = 10 426,36 g
Áp dụng ĐL BTKL
100 000 + 14 100 = m + 225 + 10 426,36
==> m = 103 448,64 gam
Các vi dụ khác
3) Lấy m(g) hh X gồm FeO và Fe2O3 có tổng mol là 0,04 mol. Nung trong một ống sứ chịu nhiệt (không chứa khống khí) rồi cho luồng khí CO đi qua thi thu được 4,784 (g) chất rắn Y gồm 4 chất. Dẫn khí thoát ra qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 (g) kết tủa. Tính m và % khối lượng các chất trong X.
4) Hoà tan hoàn toàn hh X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào dd HNO3 dư thì thu được dd Y và 8,96 (lit) khi NO (đkc) bay ra. Cô cạn hoàn toàn Y thu được 121 gam muối khan. Tính m.
5) Lấy 69,6 g một oxit của kim loại M nung trong một ống sứ chịu nhiệt (ko chứ không khí) rồi cho luồng khí CO đi qua để khử toàn bộ oxit thành a(g) kim loại M. Dẫn khí thoát ra qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì thu được 120 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn a (g) kim loại M trên vào dd HCl. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 114,3 g muối khan.
_ Tính a
_ Xác định CT oxit ban đầu.
6) Hoà tan hoàn toàn m(g) hh X gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2 và Zn(OH)2 vào 1,5 lít dd H2SO4 0,8 M vừa đủ. Thì thu được dd Y. Cô cạn hoàn toàn Y thì thu được 168,8 (g) muối khan. Tính m.
7) Hoà tan hoàn toàn 36(g) một hh X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thấy bay ra 4,48 lít SO2 (đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được m (g) muối khan. Tính m.
8) Hoà tan hoàn toàn 35 gam một hh A gồm 2 muối cacbonat của 2 Kloai X và Y vào dd HCl vừa đủ thì thấy bay ra 6,72 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối khan. Tính m.
---Hết---