luyenthi.nhom.hoa

T

thanhbinh_92

giúp t giải chi tiết bài này nha.Thanks^^

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88.
 
T

thanhbinh_92

bài này đáp án của bài là D.2,88
nhưng hocmai.hoahoc lại giải ra đáp án là A.2,16
k biết đáp án nào đúng hết
 
T

thanh.hot

bài 1,cho V lit dd A chứa đồng thời FeCl3 1M Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dd NA2CO3 có dư hản ứng kết thúc thấy khối lượng dd sau p/u giảm 69,2g so với tổng khói lượng của các dd ban đầu. giá trị của V bn
bài 2,dùng CO để khử 40 g oxit Fe2O3 thu dc 33,92 g chất rắn B gồm Fe2O3, FeO Fe . cho 1/2 B t/d với H2SO4 loãng dư thu dc 22,4 l khí H2(dktc). xác định thành phần theo số mol chất rắn B , thể tích CO(dktc)tối thiểu để có dc kết quả này

bài 3,nhúng 1 thanh sắt nặng 12,2g vào 200 ml dd CUSO4 0.5M .sao 1 thời gian lấy thanh kim loại ra , cô cạn dd đc 15.52 g chất rắn khan
a, viết pt p/u sảy ra ,, tìm khối ượng tường chất có trong 15.52 g chất răn khan
b,tính khói lượng thanh kl sao p/u . hòa tan hoàn toàn thanh kl này trong dd HNO3 đặc nóng ,dư thu dc khí NO2 duy nhất ,thể tích V l (ĐO ở 27.3 độ C ,0.55 atm).viết các pt p/u sảy ra .tính V

bài 4 , ngâm 1 lá kẽm nhỏ trong 1 dd có chứa 2.24 g ion kim loại có điện tích 2+ .phản ứng xong kl lá kẽm tăng thêm0.94g
hãy xd tên của ion kim loại trong dd
cả nhà giúp cái
 
B

bugha

bài 1,cho V lit dd A chứa đồng thời FeCl3 1M Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dd Na2CO3 có dư hản ứng kết thúc thấy khối lượng dd sau p/u giảm 69,2g so với tổng khói lượng của các dd ban đầu. giá trị của V bn
CO3 2- + H2O <===> HCO3- + OH-
HCO3- H2O <===> H2CO3 + OH-
-> CO32- + H2O <==> CO2 + 2OH-
......3V.......................................6V
Fe3+ + 3OH- ---> Fe(OH)3
..2V.........6V
nFe3+ = 2V
nCO3 2- = 3V
mà mFe(OH)3 + mCO2 = 69.2 => V = 0.2
 
P

pynyfree

Ngâm 1 lá kẽm nhỏ trong 1 dd có chứa 2.24 g ion kim loại có điện tích 2+ .phản ứng xong kl lá kẽm tăng thêm0.94g
hãy xd tên của ion kim loại trong dd

*********
ta có:
Zn +M2+ ===>Zn2+ + M
........................................M-65
.......................................0.94
vì kh.luog tăng nên :
(M-65)/(0.94) = M/2.24
==> M=112 = Cd

 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 5,04. C. 4,32. D. 2,88.
Hướng Dẫn Giải Chi Tiết:
Nhận xét: Mg là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hoá, nên bài này có thể sẽ xảy ra 2 pứ theo thứ tự lần lượt như sau: [(1) xong hoàn toàn rồi mới đến lượt (2) bắt đầu.]
`
Mg + 2Fe3+ ---------> Mg2+ + 2Fe2+ (1)
'
Mg + Fe2+ ----------> Mg2+ + Fe (2)
'
Nhận xét tiếp: Nếu như bài toán này chỉ có (1) xảy ra, và (2) chưa xảy ra thì sau phản ứng chắc chắn ta sẽ không thu được chất rắn nào cả. Vì 2 sản phẩm tạo ra ở (1) đều là muối tan. Đằng này đề lại cho thu được 3,36 gam chất rắn, ta kết luận ngay (2) đã xảy ra, do đó (1) chắc chắn xảy ra hoàn toàn nên nMg(1) = 0,12/2 = 0,06 mol. Và chât rắn 3,36 gam đó có thể là 1 trong các thứ sau đây.
+ Chỉ là Fe : Nếu như Mg phản ứng vừa đủ hoặc thiếu ở (2).
+ Có Fe và Mg dư: Nếu như Mg còn dư sau khi pứ ở (2) đã kết thúc.

Sau khi nhận xét được tổng thể là như vậy, bây h ta giải quyết từng trường hợp có thể xảy ra.
TH1: Mg thiếu ở (2).
````nMg(2) = nFe2+ = nFe = 3,36/56 =0,06 mol ==> m = (0,06 + 0,06)x24 = 2,88 gam (đáp án D)

TH2:
Mg vừa đủ ở (2) ==> nMg = nFe2+= nFe = 0,12 mol ==> mFe = 6,72 gam khác với đề cho chỉ có 3,36 gam. Nên TH này là vô lý.

TH3:
Mg dư ở (2) ==> mMgdư + mFe tạo ra > 6,72 gam, lại càng >3,36 nên càng vô lý hơn.
Vậy rõ ràng sau khi quét mọi TH thì chỉ có TH1 thoả, nên đáp án D m = 2,88 gam là chính xác rồi.
 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

bài 1,cho V lit dd A chứa đồng thời FeCl3 1M Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dd NA2CO3 có dư hản ứng kết thúc thấy khối lượng dd sau p/u giảm 69,2g so với tổng khói lượng của các dd ban đầu. giá trị của V bn
Hướng dẫn giải chi tiết:
_ Fe3+ là cation của Kloại trung bình, CO32- là anion của axit yếu. Nên cả 2 đứa này sau khí đã điện ly trong dung dịch thì nó đều tham gia thuỷ phân. (Lý thuyết này nằm ở SGK lớp 11 nâng cao trang 27, II phản ứng thuỷ phân của muối).

Fe3+ + 3HOH <---> Fe(OH)3 + 3H+ (1)
CO32- + 2HOH <---> H2CO3 + 2OH- (2)

Giải thích cơ sở lý thuyết: Bình thường 2 cái đứa này để riêng thì không có chiện gì xảy ra, vì sự thuỷ phân là rất nhỏ. Nhưng khi đổ chung vào nhau, H+ là đối kháng của OH-, chúng kết hợp dữ dội vs nhau tao thành H2O làm cho nồng độ của H+ và OH- ở (1) và (2) giảm liên tục. Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Sơ-la-tơ-li-ê. thì sự thuỷ phân ở (1) và (2) chuyển dịch mạnh mẽ theo chiều thuận, và sau cùng tạo ra rất nhiều ket tua Fe(OH)3 đồng thời H2CO3 được tạo ra ở thế ko bền nên nó chuyển hoá thành CO2 và H2O.

_Như vậy tổng kết quá trình phản ứng trên lại, thì khối lượng mà tất cả các dung dịch bị giảm, chính là khối lượng ket tua Fe(OH)3 và khói lượng khí CO2 đã tách khỏi dung dịch.

_Vì đề cho Na2CO3 là dư nên ion CO32- cũng dư nên sự kết hợp của H+ là hoàn toàn. nên lượng Fe3+ bạn đầu đã chuyển hoá hết vào Fe(OH)3.
Gọi V là thẻ tích cần tìm thì: nFe3+ = V*(1 + 0,5x2) = 2*V. = nFe(OH)3.
H+ + OH- -----> H2O
Theo (1) thì nFe3+ = 2V nên nH+ tham gia = 6V --> nOH- tham gia = nH+ = 6V. ---> nH2CO3 = 3V ---> nCO2 = 3V.
Ta đi đến phương trình đại số sau: 2V*(56+17x3) + 3V*44 = 69,2 gam.
Giải ra được V = 0,2 Lít
 
S

sieuchuoi10

bài 2,dùng CO để khử 40 g oxit Fe2O3 thu dc 33,92 g chất rắn B gồm Fe2O3, FeO Fe . cho 1/2 B t/d với H2SO4 loãng dư thu dc 22,4 l khí H2(dktc). xác định thành phần theo số mol chất rắn B , thể tích CO(dktc)tối thiểu để có dc kết quả này
Xem lại dùm mình số mol khí nhé,vì 22,4 lít tới 1 mol H2 lận ==> nFe trong B = 2 mol. Trong khi mol Fe trong Fe2O3 chỉ có 0,5 mol thôi. Nguyên tố không được bảo toàn rồi.
 
S

sieuchuoi10

bài 3,nhúng 1 thanh sắt nặng 12,2g vào 200 ml dd CUSO4 0.5M .sao 1 thời gian lấy thanh kim loại ra , cô cạn dd đc 15.52 g chất rắn khan
a, viết pt p/u sảy ra ,, tìm khối ượng tường chất có trong 15.52 g chất răn khan
b,tính khói lượng thanh kl sao p/u . hòa tan hoàn toàn thanh kl này trong dd HNO3 đặc nóng ,dư thu dc khí NO2 duy nhất ,thể tích V l (ĐO ở 27.3 độ C ,0.55 atm).viết các pt p/u sảy ra .tính V
Hướng dẫn giải chi tiết:
Nhận xét: 15,52 gam đề cho có thể là 2 muối FeSO4 và CuSO4 dư hoặc chỉ có FeSO4. Ta giả sử 15,52 chỉ là FeSO4 thì Cu2+ đã pu hết ở (1) ==> nCu2+ = nFe2+ = 15,52/152 > 0,1 vô lý vì đề chỉ cho nCu2+ có 0,1 mol mà thôi. Nên 152 gam chứa 2 muối sunfat.
Fe + Cu2+ -------> Fe2+ + Cu (1)
a mol

_Nếu gọi a là mol phản ứng ở (1) thì ta đi đến pt đại số sau:
(0,1 - a)*160 + a*152 = 15,52 gam.
Giải ra được a = 0,06 mol.
Vậy dung dịch sau phản ứng có:
mFeSO4 = 152 x 0,06
mCuSO4 dư = 160 x 0,04

_Sau phản ứng khối luọng thanh Kloai tăng 1 lượng = 0,06*(64 - 56) = 0,48 gam
Vậy khối luọng thanh Kloại sau pứ = 12,2 + 0,48 = 12,68 gam.
Nhận xét: lúc này thanh Kloại gồm có nCu = 0,06 mol và nFe = (12,68 - 0,06x64)/56 = 221/1400.
Khi cho thanh Kloại này vào HNO3 dư thì theo ĐL bảo toàn e-: nNO2 = 0,06x2 + 221x3/1400 = 831/1400 mol.
Thay số vào pt khí lý tưởng: V = nRT/P ==> giải ra được V = 26,57 lít
 
S

sieuchuoi10

bài 4 , ngâm 1 lá kẽm nhỏ trong 1 dd có chứa 2.24 g ion kim loại có điện tích 2+ .phản ứng xong kl lá kẽm tăng thêm0.94g
hãy xd tên của ion kim loại trong dd
Hướng dẫn:
Nhận xét: Khối lượng của lá kẽm đã thay đổi, do đó Zn đã t/d với cái ion đó rồi.
Zn + M2+ -----> Zn2+ + M (1)
a mol
_Nếu ta gọi a là mol phản ứng ở (1) thì khối lượng lá kẽm sau pứ sẽ tăng lên 1 lượng bằng: a*(M - 65) = 0,94 gam (2)
_Vì đã "phản ứng xong" nên M2+ đa pứ hết và chuyển hoá thành Kloại M bám hết vào lá kẽm. nên a = 2,24/M (3)
Thay (3) vào (2) Giải ra ta đi đến kết quả M = 112 --> ion là Cd 2+
 
S

sieuchuoi10

bài 2,dùng CO để khử 40 g oxit Fe2O3 thu dc 33,92 g chất rắn B gồm Fe2O3, FeO Fe . cho 1/2 B t/d với H2SO4 loãng dư thu dc 2,24 l khí H2(dktc). xác định thành phần theo số mol chất rắn B , thể tích CO(dktc)tối thiểu để có dc kết quả này
Hướng dẫn giải:
_nH2 = 0,1 mol ==> nFe (trong B) = 0,2 mol.

_Ban đầu là 40 gam Fe2O3==> nFe = 0,5 mol, nguyên tố Fe được bảo toàn vào rắn B. Nếu gọi a và b lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO trong rắn B, ta đi đến hệ pt đại số sau:
2a + b + 0,2 = 0,5 (1)
160a +72b + 56x0,2 = 33,92 (2)
giải hệ (1) và (2) đi đến kq: a = 0,07 và b = 0,16.

_nCO phản ứng = nCO2 = nO mà oxit ban đầu bị mất đi = (40 - 33,92)/16 = 0,38 mol
--> V CO tối thiểu cần = 8,515 lít.
 
B

bugha

một vài bài nhé mọi người :p

câu 1: sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: Na, Mg, Al, B

câu 2: thuốc thử duy nhất để phân biệt 4 dd riêng biệt : Al2(SO4)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3
A. dd NaOH B. dd H2SO4 C. dd Ba(OH)2 D. đ AgNO3

câu 3: Hòa tan 21.6g Al trong 1 dd NaNO3 và NaOH dư. tính thể tích NH3(đkc) thoát ra nếu hiệu suất fu là 80%

câu 4: khi nhiệt phân hoàn toàn 100g mỗi chất sau, chất cho lượng O2 nhiều nhất là : KMnO4; KNO3; AgNO3; KClO3

câu 5: Trình bày những hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng giải thích từng trường hợp sau:
a- Nhỏ dần dần dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
b- Nhỏ dần dần dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
c- Cho Na kim loại vào dung dịch AlCl3.

câu 6:
a) Nêu hiện tượng xảy ra (nếu có) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt vào cốc chứa: dung dịch Na2CO3 ; dung dịch NH4Cl. Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư:
- Dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
- Dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

c) Hãy cho biết sự giống và khác nhau khi cho từ từ đến dư:
- Khí CO2 vào dung dịch muối NaAlO2.
- Dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 .
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
 
P

pynyfree

Một số bài cần chỉ giáo!!!! ^^

1) đốt cháy hoàn toàn 20 ml hh X gồm C3H6 , CH4 , CO [V(CO) = 2*V(CH4) ]. Thu được 24 ml CO2 (các thề tích đo cùng dk nhiệt độ áp suất).tỉ khối X/H2=?
A 25.8
B. 12.9
C. 22.2
D.11.1

2)**__Hai chất hữu cơ đều dơn chức, no, A,B hơn nhau 1 cacbon. Đốt hh A,B thu 0.35 mol CO2 và 0.5 mol H2O.Khi cho cùng lượng A,B t/d Na thu 1.12l H2 (dktc).Kết luận đúng:
A. chất A là CH3COOH
B.Chất A là CH3OH
C.chất B là C3H7OH
D. chất B là CH3OC2H5


3) trong hợp chất ion X (X là KL, là PK). Ion âm và ion dương có số e bằng nhau và tổng số e là 20 . trong mọi hợp chất chỉ thể hiện một số õh du nhất. XY phù hợp :
A. AlN
B. LiCl
C.NaF
D.MgO

@-)@-)@-)@-)@-)@-)@-)@-)@-)


 
M

minhhung180193

một vài bài nhé mọi người :p

câu 1: sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần: Na, Mg, Al, B

câu 2: thuốc thử duy nhất để phân biệt 4 dd riêng biệt : Al2(SO4)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3
A. dd NaOH B. dd H2SO4 C. dd Ba(OH)2 D. đ AgNO3

câu 3: Hòa tan 21.6g Al trong 1 dd NaNO3 và NaOH dư. tính thể tích NH3(đkc) thoát ra nếu hiệu suất fu là 80%

câu 4: khi nhiệt phân hoàn toàn 100g mỗi chất sau, chất cho lượng O2 nhiều nhất là : KMnO4; KNO3; AgNO3; KClO3
câu 1:
theo 1 chu kì : Al < Mg < Na
theo 1 nhóm : B < Al
vậy : B < Al < Mg < Na
câu 3:
Al -- 3e ---> Al3+
0,8__2,4
N+5 + 8e ---> N3-
_____2,4____0,3
thể tích thoát ra là : 0,3.0,8.22,4=5,376
câu 4: KClO3
câu 2: NaOH
cho NaOH td 4 chất :
tạo kết tủa => Al2(SO4)3
có khí bay lên, mùi thơm => NH4NO3
cho A2(SO4)3 td 2 chất còn lại tạo kết tủa Al(OH)3 => Na2CO3
 
Last edited by a moderator:
M

minhhung180193

1) đốt cháy hoàn toàn 20 ml hh X gồm C3H6 , CH4 , CO [V(CO) = 2*V(CH4) ]. Thu được 24 ml CO2 (các thề tích đo cùng dk nhiệt độ áp suất).tỉ khối X/H2=?
A 25.8
B. 12.9
C. 22.2
D.11.1

3) trong hợp chất ion X (X là KL, là PK). Ion âm và ion dương có số e bằng nhau và tổng số e là 20 . trong mọi hợp chất chỉ thể hiện một số õh du nhất. XY phù hợp :
A. AlN
B. LiCl
C.NaF
D.MgO

câu 1: B. Viết pt đặt ẩn phụ là sẽ giải được
câu 3: C vì chỉ có NaF là 2 ion có số e bằng nhau
 
S

sieuchuoi10


2)**__Hai chất hữu cơ đều dơn chức, no, A,B hơn nhau 1 cacbon. Đốt hh A,B thu 0.35 mol CO2 và 0.5 mol H2O.Khi cho cùng lượng A,B t/d Na thu 1.12l H2 (dktc).Kết luận đúng:
A. chất A là CH3COOH
B.Chất A là CH3OH
C.chất B là C3H7OH
D. chất B là CH3OC2H5

Hướng dẫn giải chi tiết:
_ Vì đề thiếu dữ kiện để giải trực tiếp, nên tui dùng các đáp án để phản chứng.
giai1.jpg


giai2.jpg
 
Top Bottom