luyenthi.nhom.hoa

B

bugha

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

đây là topic cho các bạn nhóm luyenthi.nhom, các bài tập, lý thuyết sẽ dc up tại đây. Các bạn ngoài nhóm cũng có thể viết bài trả lời hoặc gia nhập thêm vào nhóm :)
đề nghị anh hocmai.hoahoc chỉ giải các bài còn chưa làm trong topic khi tụi em cần sự trợ giúp :)


đây là các bài đã thảo luận của nhóm, bạn nào chưa xem thì xem đi nhé
1. Cho 2 chất A và B cùng công thức phân tử C3H8O2, chứa cùng một loại nhóm chức là đồng phân của nhau và đều tác dụng được với natri kim loại giải phóng hidro. A tác dụng với đồng (II) hidroxit tạo thành dd màu xanh lam, còn B thì không có tính chất này.
a) Gọi tên A và B.
b) viết pt hoá học điều chế A, B từ hiđrocacbon thích hợp.
 
Last edited by a moderator:
S

sieuchuoi10

Câu 2: Ancol no đơn chức mạch hở X tạo được ete Y. Tỉ khoi hơi của Y so với X gần bằng 1,61. Tên của X là?

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,4g hh hai ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, thu được 13,44 lít khí CO2 (đkc) và 16,2g nước.
a) tìm CTPT, công thức cấu tạo của 2 ancol.
b) Cho 15,4g hh trên t/d với natri thì sẽ có bao nhiêu lít H2 (đkc) thoát ra?

Câu 4: Đốt chát hoàn toàn hh hai ancol no A và B đồng đẳng của nhau có số mol bằng nhau, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 2 : 3. Hỏi A, B thuộc loại ancol nào?
 
S

sieuchuoi10

Bài tập ôn tập và thảo luận, Đợt 2 (từ 7-10 đến 13 - 10). Nội Dung: Ancol.

Câu 1: Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đkc). Hãy xác định CTPT và % về khối lượng của từng chất trong hh M.

Câu 2: hh A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3g A t/d với natri dư thu được 5,04 lít H2 (đkc). Mặc khác 8,12g A hoà tan vừa hết 1,96g Cu(OH)2. Xác định CTPT, các công thức cấu tạo có thể có, tên và % về khối lượng của ancol đơn chức trong hh A.

Câu 3: Khi đun nóng ở 140 độ C một hh gồm n ancol đơn chức khác nhau với sự có mặt của H2SO4 đặc làm xúc tác thì số ete thu được tối đa là? ( tính theo n ).

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol ancol no X, thu được 21,6g H2O. Mặt khác, khi cho 0,1 mol X tác dụng với Na (vừa đủ) thì thu được 3,36 lít H2 ở đkc. Ancol X có CTPT là?

Câu 5: hh X gồm etanol, propan-1-ol và ancol anlylic được chia thành 3 phần bằng nhau:
P1> cho tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít H2 (đkc).
p2> Có thể làm mất màu dd chứa 8g Br2 trong CCl4.
p3> Đem đốt cháy hoàn toàn thấy có 17,6g khí CO2 (đkc) sinh ra.
Tính % khối lượng của mỗi ancol trong hh X.

Câu 6: Đun nóng một hh gồm một ancol bậc I và một ancol bậc III đều thuộc loại ancol no, đơn chức với H2SO4, ở 140 độ C thì thu được 5,4g H2O và 26,4g hh 3 ete. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 3 ete trong hh có số mol bằng nhau. Xác định CTCT của 2 ancol và 3 ete đó.

Câu 7: Cho các ancol CH3OH, C2H5OH, n-C3H7OH. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 chất (giả sử các dụng cụ, thiết bị đầy đủ)?
A. HCl`````````B. H2SO4 đặc ``````````C. Na ```````` D. CuO

Câu 8: Trong công nghiệp người ta điều chế metanol từ khí CO và H2 có xác tác ZnO, CrO3. Để thu được 1 tấn metanol cần bao nhiêu mét khối khí CO (ở 20 độC, 1atm) biết hiệu suất quá trình là 80%.

Câu 9: hh Khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
a) Xác định CTPT 2 anken.
b) Nếu hidrat hoá một lượng hh A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hh ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lựơng giữa ancol bậc I và ancol bậc II là 43 : 50. Hãy cho biết tên và % về khối lượng của từng ancol trong hh B.

Câu 10: Khi đun nóng hh 3 ancol A, B, C với H2SO4 đặc, ở 170 độ C để thực hiện phản ứng tách H2O, thu được hh 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45g hh ba ancol trên với H2SO4 đặc, 140 độ C thu được 5,325g hh 6 ete.
a) Tìm CTPT của các ancol A, B, C.
b) Oxi hoá không hoàn toàn 6,45g hh ba ancol trên bằng đồng oxit nung nóng thu được hh X chứa andehit và xeton (hiệu suất 100%). Cho hh X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thấy có 21,6g Ag kết tủa. Tính thành phần % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.
 
T

thansieu

Bài 1 : Đặt CTPT là CnH2n+20.Viết ptd/c => CnH2n+2 +(3n/2)O2

nO2 = 2,85 mol .Phản ứng vừa đủ => 35,6/14n+2 = 2,85/(3n/2) => n=3,8
=>C3h8o (x mol ) với C4H10o (y mol )
Ta có pt1 : 60x + 74y = 35,6
pt 2 : x + y = 1,9/3,8
=> x = 0,1 y =0,4 => %C3h8o =16,9% => %C4H10o=83,1%.
 
T

thansieu

Bài 2:
Gọi số mol C3h5(OH)3 : x
R(0H) y
ta có pt1 : 3/2x + x/2 = 5,04:22,4
trong 8,12 g hh có 2nCu(Oh)2 = 0,04 mol glixerol
=> 20,3 g hh có 20,3 x 0,04 :8,12 = 0,1 mol
=> x = 0,1 y = 0,15 => R0H = (20,3 - 0,1x92):0,15 => R = 57 => C4H90H.
=> % glixerol = 45,3 % , %C4H90H = 54,7%.
 
T

thansieu

Bài 3 : Số ete tạo thành là n(n+1)/2.Công thức trong bài giảng thầy Sơn đã nói rất rõ.
 
T

thansieu

Câu 4: R(0H)n + nNa => R(oNa)n + n/2H20.
0,1 mol X ra 0,15 mol H2
=> Số chức = 2 mol h2/0,1 = 3
=> CT ancol no 3 chức là CnH2n+203: Bảo toàn H2 => 0,3(2n+2)= 2 x mol H20 = 2 x 1,2 = 2,4 => n =3.
=> C3H803 .
 
T

thansieu

Câu 5:
Gọi số mol các ancol lần lượt là x , y , z
Pt1=> x/2 + y/2 + z/2 = 0,075
pt 2 => y = 0,05 ( vì chỉ có ancol CH2=CH-CH20H phản ứng với Br2 )
pt 3 => BT C : 2x + 3y + 3z = n Co2 =0,4
=> x = y = z = 0,05 => KL hh ban đầu là 0,05x3x46+0,05x3x60+0,05x3x58 =24,6 g
=> % ancol lần lượt là :28%, 36,58% , 35,42%.
 
T

thansieu

Câu 7: Chọn Na.
Cho m(g) mỗi chất tác dụng cùng với 1 lượng Na.Rồi đo thể tích H2 thoát ra.
CH3OH < C2H5OH < n-C3H7OH => nhận biết.
 
T

thansieu

Bài 8 :
CO +2h2 => CH30H.
1 tấn CH30H => 31250 mol CH30H.
=> mol CO = 31250 : 80% = 39062,5 mol , n = PV/RT.
=> V = 39062,5 x 0,082 x 293 :1 =938515,625 m3.
 
T

thansieu

Câu 6:
2 CnH2n+1OH => ete + h20. BTKL => m ROH = 26,4+ 5,4=31,8g
Số mol ROH = 2mol H20 => 0,6 mol
=>14n+18 = 31,8/0,6=53 => n=2,5
3 ete có số mol bằng nhau thì 2 ancol có số mol bằng.
Gọi n1 là số C ancol bậc 1 , n2 là số C ancol bậc 3 => n1 + n2 = 2,5 x 2 =5
Mà chỉ có C4 trở lên mới có ancol 3 chức = > n2 = 4,n1 =1
=> CH30H và C4H9OH.
 
L

luongandhuong

tớ L đây! mọi người cho cách giải và kết quả thui!
làm ra thế này rùi ai mún làm nữa hic
 
S

sieuchuoi10

Thì bạn đừng nhìn vô bài giải, nhìn vô đề rùi làm thui. Làm xong rùi thì dò đáp án ngay chỗ mấy bài giải. :D :D :D
 
T

thuy_a7

câu 9 a : an ken : CnTB H2nTB ( n >=2, nguyên ) , tỉ khối của A dối với N la 1,35 => M = 1,35.28=37,8 => n= 2,7 => n =2 v n=3 => ct C2H4 VÀ C3H6 CHÚ Ý nTB là n trung bình.
b: hidrat hoá 2 anken => thu dc 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH, mà theo đề bài => ancol bậcI và ancol bậc II => 2 ancol là etanol và propan- 2- ol , từ tỉ lệ khối lượng ta tính phần trăm khối lượng , tự tính d án etanol46,2% propan-2-ol 53,8%
 
T

thuy_a7

bài 10: theo dbài ta có: khi đun hh 3 ancol ở 170 thj thu dc 2 olefin kế tiếp trong dãy đồng dẳng nên sẽ có 1 anol là bậc I và 1 ancol bậc I và II.
Khi đun nóng ở 140 : 3ancol---> 6ete + 1H2O => ap dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mH2O= 6,45 - 5,325= 1,125 =>nH2O= 0,0625(mol) => M 3ancol= 103,2 => n TB = 103,2/42=2,5 => 2 alofen kế tiếp trong dãy đồng đẳng là C2H4 vÀ C3H6 => tên 3 ancol cần tìm là : etanol, propan-1-ol và propan-2-ol
b: khi pung CuO--> rượu bậc I oxi hoá thành andehit, rượu bậc II oxi hoá thành xe ton, khi tham gia pung tráng bạc chi có rượu bậc I p ứng.
gọi x, y lần lượt là so mol cua C2H5OH và C3H7OH , từ dbai ta co: x+y=0,125 và 46x+60y=6,45 , giai dc x=0,075, y= 0,05
ta lai có so mol Ag=2 so mol CH3CHO= 0,15 mol => số mol propan-1-ol = 1/2 so mol Ag = 1/2 .(0,2-0,15)=0,025 => khối lượng etanol= 0.075.46=3,45=> phần trăm etanol = 3,45.100%/6,45=53,5%
khối lượng propan-1-ol = 0,025.60=1,5=> phần trăm khối lượng propan-1-ol= 1,5.100%/6,45=23,26%
phần trăm propan-2-ol=100-(53,5+23,26) = 23,24%
xong ù bấm mỏi tay luôn, xj
 
H

hobieuchanh

Bai 2: M= 1.61x29=67 => HOOCH3
bai 4: co2:h2o=2:3 => c:h=2:6 => ancol no don chuc
Bai 3: lam chua ra???
chi mik với
 
S

sieuchuoi10

Đáp án bài tập đợt 2:

1/ C3H7-OH 16,85%
``C4H9-OH 83,15%

2/ CTPT C4H9-OH (có 4 đồng phân mạch cacbon)
``% về Klg : 54,68%

3/ n(n + 1)/2

4/ C3H8O3

5/ C2H5OH: 28,05%
``C3H7OH: 36,58%
``C3H5OH: 35,37%

6/ ```````````OH
``````````````|
``2 Ancol: CH3 - C - CH3 vs CH3-OH
``````````````|
``````````````CH3

7/ Na

8/ V = 938,516 (m^3)

9/ a/ C2H4 và C3H6
``b/ etanol: 24,7%
````propan-1-ol: 21,5%
````Propan-2-ol: 53,8%

10/ A: etanol: 53,5%
```B: propan-1-ol: 23,25%
```C: propan-2-ol: 23,25%
```
 
S

sieuchuoi10

Bai 2: M= 1.61x29=67 => HOOCH3
bai 4: co2:h2o=2:3 => c:h=2:6 => ancol no don chuc
Bai 3: lam chua ra???
chi mik với

Bài 2: R - OH --> R - O - R
````Theo đề ta có pt sau: (R + 17)/(2R + 16) = 1,61 ===> R = 29 ==> C2H5-OH

Bài 3: Do là ancol no nên ta có tỉ lệ mol CO2 : H2O = n : (n + 1) = 0,6 : 0,9
````Ta có pt: (n + 1)/n =0,9/0,6 => n trung bình = 2, Mà đề cho 2 ancol có cùng số C nên ra ngay CTCT luôn. Câu b thì dựa vào 2 CTCT mà làm rất đơn giản.
 
S

sieuchuoi10

Bổ sung bài tập đợt 2.
Nội dung: Ancol - Phenol


Câu 11: hh M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M t/d với Na dư, thu được 2,806 lít H2 (ở 27 độC và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M t.d vừa hết với 80 ml dd NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hh M.

Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn 2,7g chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 4,76 lít O2 (đkc). sản phẩm thu được chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O 5,9 g.
```a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
```b/ Xác định công thức phân tử biết rằng phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của glucozo (C6H12O6).
```c/ Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, biết rằng A là hợp chất thơm. Ghi tên ứng với mỗi công thức.
```d/ Chất A có tác dụng với Na và với NaOH được không?

Câu 13: Có 3 dung dịch NaAlO2, C6H5-ONa, NH4HCO3 và 2 chất lỏng C6H6 (benzen), C2H5-OH. Để phân biệt các mẫu trên, có thể dùng một dung dịch:
```A. NaOH```````B. HCl`````````C.Br2``````````D. KMnO4

Câu 14: Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hh hơi của hai ancol đơn chức và 3,2 g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2 độC, áp suất trong bình là 0,728 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5 độC và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau pứ qua bình (1) đựng H2SO4 đặc(dư), sau đó qua bình (2) đựng dd NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26g, khối lựơng bình (2) tăng 2,2g.
````a/ Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
````b/ Xác định CTPT, CTCT, % khối lượng và gọi tên từng chất trong hh ancol, biết rằng số mol của ancol có phần tử khối nhỏ hơn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom