P
phuonghanh_09
[TEX][/TEX]
đặt [TEX]f(t) = t + \sqrt[2]{t^2 - 2t + 2} + 3^(t - 1)[/TEX]
[TEX]f'(t) = 1 + \frac{t-1}{\sqrt[2]{t^2 - 2t +2}}+ 3 ^(t-1)ln3 > 0[/TEX]
[TEX]f(x)=f(y) <=> x=y[/TEX]
thế vào (1) ta có:
[TEX] x + \sqrt[2]{x^2 - 2X + 2} = 3^(X - 1) + 1[/TEX]
đặt[TEX] a = x-1 => a + \sqrt[2]{a^2 + 1}= 3^a[/TEX]
[TEX]<=> log(3)(a + \sqrt[2]{a^2+1} = a[/TEX]
nhận xét: [TEX]F(a)=log(3)(a + \sqrt[2]{a^2+1}[/TEX][TEX][/TEX] là hàm đồng biến =>
f(a) = a nếu có nghiệm thì nghiệm đó là nghiệm duy nhất.
dễ thấy a = 0 là nghiệm của phương trình
=> X= Y=1.
vậy nghiệm của hệ phương trình là (x,y) = (1,1)
câu VII lấy pt (1)-(2) : [TEX]x + \sqrt[2]{x^2 - 2X + 2} + 3^(X - 1) = y + \sqrt[2]{y^2 - 2y + 2} + 3^(y - 1)[/TEX](*) Tiếp theo là đề số 11
![]()
đặt [TEX]f(t) = t + \sqrt[2]{t^2 - 2t + 2} + 3^(t - 1)[/TEX]
[TEX]f'(t) = 1 + \frac{t-1}{\sqrt[2]{t^2 - 2t +2}}+ 3 ^(t-1)ln3 > 0[/TEX]
[TEX]f(x)=f(y) <=> x=y[/TEX]
thế vào (1) ta có:
[TEX] x + \sqrt[2]{x^2 - 2X + 2} = 3^(X - 1) + 1[/TEX]
đặt[TEX] a = x-1 => a + \sqrt[2]{a^2 + 1}= 3^a[/TEX]
[TEX]<=> log(3)(a + \sqrt[2]{a^2+1} = a[/TEX]
nhận xét: [TEX]F(a)=log(3)(a + \sqrt[2]{a^2+1}[/TEX][TEX][/TEX] là hàm đồng biến =>
f(a) = a nếu có nghiệm thì nghiệm đó là nghiệm duy nhất.
dễ thấy a = 0 là nghiệm của phương trình
=> X= Y=1.
vậy nghiệm của hệ phương trình là (x,y) = (1,1)
Last edited by a moderator: