☺ Thảo luận ☺ sinh 94 ☺

Status
Không mở trả lời sau này.
D

drthanhnam

Ôn 4: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn a quy định, lông vàng do alen A quy định. Người ta tìm thấy 40% con đực và 16% con cái có lông màu nâu. Hãy xác định tần số tương đối các alen trong quần thể nói trên?
A. pA = 0,4; qa = 0,6. B. pA = 0,6; qa = 0,4.
C. pA = 0,2; qa = 0,8. D. pA = 0,8; qa = 0,2.

Bài này trong đề thi thử hôm qua của hocmai.vn
Mình tính ra pA=0,6 và qa=0,4.
Nhưng đáp án bị sai.
Không hiểu như thế nào nữa :(
 
A

anhtien_nguyen

Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen,để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành celluloz phương pháp ko sử dụng là:
A.Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
B.Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
C.Chuyển gen bằng plasmit
D.Chuyển gen bằng súng bắn gen.

phương án B, C, D chắc đã rõ. Các bạn đang tranh cãi phương án A. Mình xin mạo muội đưa ra 1 số dẫn chứng để phân biệt thể thực khuẩnvirus đốm thuốc lá


Virus đốm thuốc lá
Người phát hiện ra virus lần đầu tiên là nhà bác học người Nga - Ivanôpski. Ông là một chuyên gia nghiên cứu về bệnh khảm cây thuốc lá. Khi nghiên cứu về bệnh này ông đã phát hiện ra rằng: Dịch lọc của lá cây bị bệnh khi cho qua màng lọc vi khuẩn vẫn có khả năng gây bệnh. Từ đó ông rút ra kết luận: Nguyên nhân gây bệnh đốm thuốc lá phải là một loại sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn. Phát hiện này được công bố năm 1892, 6 năm sau, năm 1898, nhà khoa học người Hà Lan Beijerinck cũng nghiên cứu về bệnh khảm thuốc lá và có những kết quả tương tự, ông đặt tên mầm gây bệnh khảm thuốc lá là virus.

Thể thực khuẩn
Năm 1915 nhà vi khuẩn học người Anh Frederick Twort và năm 1917 nhà khoa học người Pháp Felix d'Hérelle đã phát hiện ra virus của vi khuẩn và đặt tên là Bacteriophage gọi tắt là phage.
Loại virus đặc biệt này sống ký sinh trong cơ thể vi khuẩn và cuối cùng làm tan rã vi khuẩn. Nó chẳng những không gây hại cho người mà còn giúp trị các mầm bệnh. Thực khuẩn thể là vị cứu tinh cho những người bị bệnh nhiễm khuẩn nhưng không còn hoặc ít đáp ứng với kháng sinh.
Thực khuẩn thể chỉ nhân lên khi ký sinh vào các tế bào vi khuẩn. Trước tiên, nó bám vào vi khuẩn bằng bề mặt ở cuối đuôi; màng vi khuẩn sẽ bị thủy phân và AND trong đầu thực khuẩn thể được bơm vào trong tế bào vi khuẩn. Việc tổng hợp AND, ARN và protein của vi khuẩn bị đình chỉ ngay tức khắc, và việc tổng hợp AND và protein của thực khuẩn thể bắt đầu. Lúc này, tế bào vi khuẩn vẫn có khả năng tổng hợp và động viên năng lượng, nhưng dưới quyền kiểm soát của AND thực khuẩn thể. Điều này dẫn tới sự nhân lên của các thành phần thực khuẩn thể, chúng tự sắp xếp lại thành những hạt thực khuẩn thể hoàn chỉnh và phá vỡ vi khuẩn chứa nó. Các thực khuẩn thể vừa được giải phóng lại tìm đến ký sinh vào tế bào vi khuẩn khác.

Hình thái của virus
Virus có kích thước rất nhỏ bé, có thể lọt qua màng lọc vi khuẩn, chỉ có thể quan sát chúng qua kính hiển vi điện tử. Kích thước từ 20 x 30 đến 150 x 300 nanomet (1 nm = 10-6 mm)
Nhờ kỹ thuật hiển vi điện tử, người ta phát hiện ra 3 loại hình thái chung nhất của virus. Đó là hình cầu, hình que và hình tinh trùng.
Hình que điển hình là virus đốm thuốc lá (virus VTL), chúng có hình que dài với cấu trúc đối xứng xoắn. Các đơn vị cấu trúc xếp theo hình xoắn quanh 1 trục, mỗi đơn vị gọi là capxome.
Loại hình cầu điển hình là một số virus động vật. Các đơn vị cấu trúc xếp teo kiểu đối xứng 4 mặt, 8 mặt hoặc 20 mặt.
Loại có hình dạng tinh trùng phổ biến hơn cả là các virus ký sinh trên vi khuẩn gọi là thực khiẩn thể hoặc Phage. Loại hình dạng này phần đầu có cấu trúc đối xứng khối phần đuôi là có cấu trúc đối xứng xoắn.



Vậy, có thể nhận thấy rằng, thể thực khuẩnvirus đốm thuốc lá là 2 dạng hoàn toàn khác nhau của Virus
Mình cũng không biết rõ, nhưng Sgk Nâng cao có ghi: ... bằng virus (ví dụ: virus đốm thuốc lá), trong khi trước đó, có học về Thể thực khuẩn lamda, nhưng ở đây không đề cập đến... Nên, ....
 
Last edited by a moderator:
H

hardyboywwe

2.Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen,để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành celluloz phương pháp ko sử dụng là:

A.Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
B.Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
C.Chuyển gen bằng plasmit
D.Chuyển gen bằng súng bắn gen.
Mình thấy cả 4 đáp án đều được sử dụng để chuyển gen vào trong tế bào thực vật.


Câu này mình trích ra từ đề thi tuyển sinh cao đẳng chính thức năm 2009,và đáp án mà bộ GD đưa ra chính là A: Chuyển gen bằng thực khuẩn thể
.






Bây giờ,dựa vào tình hình phát triển của hội sinh học 94,cũng như thời điểm này đã cận kề với kì thi tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2012.Hội sinh học 94 của chúng ta sẽ chuyển sang thảo luận về các bài tập và kiến thức hỗn hợp.Dưới đây mình nhắc lại các công thức và kiến thức tổng quát thường được sử dụng,các bạn click vào dòng chữ đỏ phía dưới đây nhé!

Các công thức và kiến thức tổng quát luyện thi đại học môn sinh



Chúng ta qua bài tập tiếp:



Ở ngô,sự có mặt kiểu gen A-B- quy định thân cao,các kiểu gen còn lại quy định thân thấp;gen D quy định hạt đỏ,d- quy định hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau.Khi lai 2 giống ngô thuần chủng cây cao,hạt trắng và cây thấp hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp về 3 cặp gen.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau,tỉ lệ cây thân cao,hạt đỏ F2 là:
A.32,81
B.14,1
C.56,255
D.42,19
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Ở ngô,sự có mặt kiểu gen A-B- quy định thân cao,các kiểu gen còn lại quy định thân thấp;gen D quy định hạt đỏ,d- quy định hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau.Khi lai 2 giống ngô thuần chủng cây cao,hạt trắng và cây thấp hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp về 3 cặp gen.Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau,tỉ lệ cây thân cao,hạt đỏ F2 là:
A.32,81
B.14,1
C.56,255
D.42,19
Kiểu gen F1 là: AaBbDd
Cho F1 X F1--> F2
Tỉ lệ cây cao, hạt đỏ ( A-B-D-) ở F2 là:
0,75.0,75.0,75=42,1875% => đáp án D
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Ôn 5: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?
A. Giao tử aE bd = 17,5%. B. Giao tử AE Bd= 17,5%.
C. Giao tử Ae BD = 7,5%. D. Giao tử ae BD= 7,5%.
 
H

hoahongtham_6789

đáp án C.
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp gen Aa =>khi giảm phân cho 0,5BD =>AE=0.35 là giao tử liên kết
=>giao tử Ae BD=0,15.0,5=0.0075
 
H

hardyboywwe

Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là

A. XABY, tần số 20% B. XABXab , tần số 5% C. XabY , tần số 25% D. AaXBY , tần số 10%
 
N

ngobaochauvodich

Ôn 6: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7, alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là
A. A = T = 2325, G = X =1275. B. A = T = 975, G = X= 225.
D. A = T = 675, G = X = 525. C. A = T = 1650, G = X =750.

Ôn 7:Một quần thể người gồm 20 000 người, thống kê thấy có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam bị máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 392. B. 200. C. 9800. D. 400
 
A

anhvodoi94

Ôn 6: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7, alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là
A. A = T = 2325, G = X =1275.
B. A = T = 975, G = X= 225.
C. A = T = 1650, G = X =750.
D. A = T = 675, G = X = 525.

Ôn 7:Một quần thể người gồm 20 000 người, thống kê thấy có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, tỷ lệ nam nữ trong quần thể người trên là 1 : 1. Số nam bị máu khó đông trong quần thể người trên là.
A. 392.
B. 200
.
C. 9800.
D. 400
 
N

ngobaochauvodich

Ôn 8:Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
 
C

canhcutndk16a.

Ôn 8:Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
Bài này viết sđl là ra mà :)

PLN:

[TEX]P: X^aX^a x X^AY^A[/TEX]

[TEX]F1: X^AX^a x X^aY^A[/TEX]

[TEX]F2: X^AX^a : X^AY^A : X^aY^A : X^aX^a[/TEX]

\Rightarrow B. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).
 
P

phuongthuy_girltn

ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y .Một quần thể có 10000 người ,trong đó có 2500 ng bị bệnh ,trong số này nam giới có số lượng gấp 3 lần nữ giới .Hãy tính số gen gây bênh đc biểu hiện trong quần thể.
(mình ko biêt làm bt di truyền học quần thể gì hết,ai có những công thức hay dạng bt nào về phần này thì post lên cho mình xem vs nhé.thank các bạn nhiều.)
 
C

canhcutndk16a.

số gen gây bênh đc biểu hiện trong quần thể

ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y .Một quần thể có 10000 người ,trong đó có 2500 ng bị bệnh ,trong số này nam giới có số lượng gấp 3 lần nữ giới .Hãy tính số gen gây bênh đc biểu hiện trong quần thể.
(mình ko biêt làm bt di truyền học quần thể gì hết,ai có những công thức hay dạng bt nào về phần này thì post lên cho mình xem vs nhé.thank các bạn nhiều.)
Gọ a và b lần lượt là số gen ở nữ và nam
\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & a+b=2.2500=5000 & \\ & 3a=b & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} & a=1250 & \\ & b=3750 & \end{matrix}\right.[/TEX]

Do ở nam chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện bệnh, còn ở nữ thì cần 2 alen nên số gen gây bênh đc biểu hiện trong quần thể là [TEX]1250+\frac{3750}{2}=3125[/TEX]
 
D

drthanhnam

Câu 5. 1000 tế bào đều có KG ABD/abd giảm phân. Trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm. Khoảng cách A và B, B và D lần lượt laf:
A.5cM, 25cM B. 10cM, 50cM C. 10cM, 30cM D.20cM, 60cM
Câu 13 Một đoạn mạch đơn (mạch bổ sung) của gen A có trình tự bộ ba mã hoá như sau:
......1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
5'...ATG TGX XXX XGA GTX GAG GAG XTG AGX XTG...3'
Một đột biến mất 1 nu số 22 thuộc bộ 3 mã hoá số 8, phân tử protein tổng hợp từ gen đột biến có số a.a( không kể a.a mở đầu) là: A.5 B.10 C.9 D.6
Câu 15. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tác động cộng gộp
B.Tác dộng đa hiệu
C. Tương tác bổ trợ
D. Tương tác át chế
 
H

hardyboywwe

Câu 5. 1000 tế bào đều có KG ABD/abd giảm phân. Trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm. Khoảng cách A và B, B và D lần lượt laf:
A.5cM, 25cM B. 10cM, 50cM C. 10cM, 30cM D.20cM, 60cM

_Xét 2 gen A và B thì số Tb xảy ra trao đổi chéo giữa 2 gen này là 200 TB \Rightarrow Tần số HVG ở 2 gen này là [tex]200/1000[/tex] : 2 = 10% \Rightarrow A và B cách nhau 10 CM

-Xét 2 gen B và D thì số Tb có xảy ra trao đổi chéo là 500 + 100 = 600 tế bào.Tần số HVG của 2 gen này bằng [tex]600/1000[/tex] : 2 = 0,3 = 30% \Rightarrow B và D cách nhau 30 cM.

\Rightarrow Đáp án C
 
N

ngobaochauvodich

1) Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau.Cho rằng tần số các alen là bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu về kinh tế mong muốn.Tỉ lệ số cá thể được chọn làm giống trong quần thể là
A.2/9 B.1/3 C.3/9 D.1/9

2) Ở 1 loài thực vật , bộ NST 2n=18 .Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong 1 tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A.40 B.37 C..38 D.20




Để cải tạo năng suất của 1 giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại Bạch liên tiếp qua 4 thế hệ.Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ tư là
A.75% B.56,25%. C.87,25% D.93,75%
(Chuẩn kiến thức ÔN ĐH,CĐ 2012 Bộ GD-ĐT )
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

ngobaochauvodich said:
Để cải tạo năng suất của 1 giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại Bạch liên tiếp qua 4 thế hệ.Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ tư là
A.75% B.56,25%. C.87,25% D.93,75%
(Chuẩn kiến thức ÔN ĐH,CĐ 2012 Bộ GD-ĐT )
Tỉ lệ gen của lợn ỉ giảm đi một nửa sau mỗi thế hệ

\Rightarrow Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ tư là

[TEX]1- \frac{1}{2^4}=\frac{15}{16}=93,75%[/TEX]\Rightarrow D

ngobaochauvodich said:
1) Một gen gồm 3 alen đã tạo ra trong quần thể 4 loại kiểu hình khác nhau.Cho rằng tần số các alen là bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu về kinh tế mong muốn.Tỉ lệ số cá thể được chọn làm giống trong quần thể là
A.2/9 B.1/3 C.3/9 D.1/9
Có 3 alen cho cho 4 KH \Rightarrow gen có 2 alen đồng trội và 1 alen lặn.

tần số các alen bằng nhau \Rightarrow [TEX]p_A=q_{A_1}=r=\frac{1}{3}[/TEX]

Cá thể trong quần thể được đưa vào sản xuất có KG đồng hợp trội ( là [TEX]AA [/TEX]và [TEX]AA_1[/TEX]) chiếm tỉ lệ :

[TEX]p^2+q^2=\frac{2}{9}[/TEX] \Rightarrow A
 
Last edited by a moderator:
H

hardyboywwe

Mình đưa ra tiếp 1 câu nhé!


Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
 
D

drthanhnam

Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
Mình làm thử nhé :D
Quy ước gen: Hạt dài: A và hạt tròn: a; Chín sớm B và chín muộn b
Tỉ lệ hatj tòn, chín muộn=144/3600=0,04=4%
Mà HVG ở hai giới với tần số như nhau=> Tỉ lệ giao tử: ab=20% < 25%
=> ab là giao tử hoán vị gen=> bố mẹ có KG Ab/aB f=40%
=> Dễ tính được tỉ lệ hạt dài, chín muộn=15%=0,15
 
C

canhcutndk16a.

Tiếp: (bài này em chưa làm được :">):

Có 2 QT gà rừng sống ở 2 bên sườn phía đông (QT1) và phía tây (QT2) ở trạng thái CBDT. QT1 có tần số 1 alen lặn rất mẫn cảm vs nhiệt độ ( [TEX]1s^L=0,8[/TEX], trong khi QT2 ko có alen này. Sau 1 đợt lũ lớn, một hẻm núi hình thnàh và nối thông 2 sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn của sườn phía tây phong phú hơn, một số lớn cá thể từ QT1 di cư sang QT2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở QT mới. Tuy vậy, trong môi trường sống ở sườn phái tây do nhiệt độ mt thay đổi, alen [TEX]1s^L[/TEX] trở thành alen gây chết phôi khi pr trạng thái đồng hợp, mặc dù nó ko làm ảnh hưởng khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp cũng như các cá thể đồng hợp trưởng thành di cư sang quần thể 1. [TEX]f_{1s^L}[/TEX] ở QT mới và QT cú sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối đc mong đợi là bn ?
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom