☺ Thảo luận ☺ sinh 94 ☺

Status
Không mở trả lời sau này.
N

ngobaochauvodich

Ôn1: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một tế bào, cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào II, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử đột biến nào?
A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB, ab, A, a. D. AaB, aaB, a.

Ôn2: Ở một loài thực vật (2n = 40). Alen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không có khả năng thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A. 2250. B. 2000. C. 1000. D. 3000.

Ôn3:Ở mèo alen B quy định tính trạng lông đen trội không hoàn toàn với alen b quy định lông hung. Gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, cá thể có kiểu gen dị hợp biểu hiện màu lông tam thể. Xét một quần thể mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số mèo đực thấy có 40% cá thể lông đen : 60% cá thể lông hung. Nếu lấy trong quần thể trên những con mèo đực hung cho giao phối với các con mèo cái thì xác suất sinh được con mèo cái tam thể là
A. 0,2. B. 0,072. C. 0,3. D. 0,09.


(Còn tiếp)
 
D

drthanhnam

Ôn1: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một tế bào, cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào II, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử đột biến nào?
A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB, ab, A, a. D. AaB, aaB, a.

Lần phân bào II đột biến cặp Aa--> Giao tử AA hoặc aa và 0.
BB--> B
Vậy các giao tử đột biến là : AAB, aaB và B => đáp án A

Ôn2: Ở một loài thực vật (2n = 40). Alen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không có khả năng thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A. 2250. B. 2000. C. 1000. D. 3000.

Cái:Aaa--> 2Aa:1aa :2a:1A
Đực: Aaa--> 2a:1A

--> 5Aaa:2AAa:2aaa : 4aa: 4Aa:1AA

=> tỉ lệ hạt nhăn lưỡng bội (aa) =4/18

Số lượng=4.9000/18=2000--> Đáp án B

Ôn3:Ở mèo alen B quy định tính trạng lông đen trội không hoàn toàn với alen b quy định lông hung. Gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, cá thể có kiểu gen dị hợp biểu hiện màu lông tam thể. Xét một quần thể mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số mèo đực thấy có 40% cá thể lông đen : 60% cá thể lông hung. Nếu lấy trong quần thể trên những con mèo đực hung cho giao phối với các con mèo cái thì xác suất sinh được con mèo cái tam thể là
A. 0,2. B. 0,072. C. 0,3. D. 0,09.

Mèo cái: [tex]0,16X^BX^B : 0,48 X^BX^b : 0,36X^bX^b[/tex]

Lấy [tex]X^bY[/tex] giao phối với mèo cái=> xác suất sinh được mèo cái tam thể là:

0,5.0,48.0,5 +0,5.0,36=0,3=> Đáp án C
Không biết có đúng không :D
 
Last edited by a moderator:
H

hoahongtham_6789

giúp mình nhé!
câu 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST), sau một số đợt nguyên phân liên
tiếp được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 19890 NST. Các tế bào con sinh ra đều
trở thành tế bào sinh trứng và giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra hợp tử lưỡng bội bình thường. Số
lượng hợp tử hình thành là:
A. 64 hợp tử B.32 hợp tử C.16 hợp tử D.128 hợp
Câu 2. Ở vùng sinh sản của một loài sinh vật có 2n = 14, khi một tế bào sinh dục sơ khai đực
nguyên phân, số thoi vô sắc xuất hiện là 15. Số nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra khi các
tế bào này kết thúc phân bào ở vùng chín là :
A. 3584 B. 448 C. 1792 D. 896
Câu 3. Một loài có 2n = 20. Tổng số NST kép tập hợp trên mặt phẳng xích đạo và số NST
đơn đang phân li về các cực của nhóm tế bào trên khi đang nguyên phân là 640. Số NST đơn nhiều
hơn số NST kép là 160. Số tế bào con tạo ra khi các tế bào trên hoàn tất quá trình nguyên phân là:
A. 12 B. 22 C. 44 D. 32
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Ôn 4: Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên mARN được tổng hợp từ một gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn là: 3’ XATAGTXTA 5’
A. 5’AGXUUAGXA 3’ B. 3’ UAGAXUAUG 5’ . C. 5’ TXGAATXGT 3’ D. 3’GUAUXAGAU 5’

Ôn5:Gen A dài 408nm có A = 20%. Gen a dài bằng gen A nhưng ít hơn 2 liên kết hiđrô. Trong một tế bào có số nuclêotít từng loại ở locus này như sau A = T = 1444; G = X = 2156. Tế bào đó có kiểu gen là:
A. Aa B. AAa C. Aaa D. AAaa

Ôn 6: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao (A), hoa trắng (b) thuần chủng lai với cây thân thấp (a), hoa đỏ (B) thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Tỉ lệ các loại giao tử F1 là:
A. Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1. B. Ab = aB = AB = ab = 25%
C. Ab = aB = 0,1; AB = ab = 0,4 D. Ab = aB = 0,35; AB = ab = 0,15

Ôn 7:Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cơ thể AB/ab có 1024 tế bào tham gia giảm phân thì có 128 tế bào có trao đổi chéo giữa B với b. Khoảng cách giữa hai gen A – B là:
A. 6,25 cM B. 12,5 cM C. 3,125 cM D. 25 cM
 
D

drthanhnam

Ôn 4: Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên mARN được tổng hợp từ một gen có trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn là: 3’ XATAGTXTA 5’
A. 5’AGXUUAGXA 3’ B. 3’ UAGAXUAUG 5’ . C. 5’ TXGAATXGT 3’ D. 3’GUAUXAGAU 5’

Đáp án B
Ôn5:Gen A dài 408nm có A = 20%. Gen a dài bằng gen A nhưng ít hơn 2 liên kết hiđrô. Trong một tế bào có số nuclêotít từng loại ở locus này như sau A = T = 1444; G = X = 2156. Tế bào đó có kiểu gen là:
A. Aa B. AAa C. Aaa D. AAaa

Gen A có 2400 nu
Và có A=T=480 và G=X=720
Gen a ít hơn gen A 2 lK H=>a là do A đột biến thay thế 2 cặp G-X bằng A-T tạo thành=> gen a có: 482 A (T) và 718 G (X)
1444=482.2+480 và 2156=718.2+720
=> Kiểu gen Aaa
Ôn 7:Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cơ thể AB/ab có 1024 tế bào tham gia giảm phân thì có 128 tế bào có trao đổi chéo giữa B với b. Khoảng cách giữa hai gen A – B là:
A. 6,25 cM B. 12,5 cM C. 3,125 cM D. 25 cM

1024 tế bào giảm phân--> 4096 giao tử
128 tế bào trao đổi chéo B,b--> 256 giao tử hoán vị và 256 GT liên kết
=> f=256/4096=6,25%
=> 6,25cM
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Ôn 6: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao (A), hoa trắng (b) thuần chủng lai với cây thân thấp (a), hoa đỏ (B) thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Tỉ lệ các loại giao tử F1 là:
A. Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1. B. Ab = aB = AB = ab = 25%
C. Ab = aB = 0,1; AB = ab = 0,4 D. Ab = aB = 0,35; AB = ab = 0,15

Dễ thấy KG F1 là Ab/aB
=> Tỉ lệ Ab=aB > 25% > AB=ab
=>Loại B, C
Dễ thấy A thoã mãn.
 
L

lananh_vy_vp

Tiếp: (bài này em chưa làm được :">):

Có 2 QT gà rừng sống ở 2 bên sườn phía đông (QT1) và phía tây (QT2) ở trạng thái CBDT. QT1 có tần số 1 alen lặn rất mẫn cảm vs nhiệt độ ( [TEX]1s^L=0,8[/TEX], trong khi QT2 ko có alen này. Sau 1 đợt lũ lớn, một hẻm núi hình thnàh và nối thông 2 sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn của sườn phía tây phong phú hơn, một số lớn cá thể từ QT1 di cư sang QT2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở QT mới. Tuy vậy, trong môi trường sống ở sườn phái tây do nhiệt độ mt thay đổi, alen [TEX]1s^L[/TEX] trở thành alen gây chết phôi khi pr trạng thái đồng hợp, mặc dù nó ko làm ảnh hưởng khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp cũng như các cá thể đồng hợp trưởng thành di cư sang quần thể 1. [TEX]f_{1s^L}[/TEX] ở QT mới và QT cú sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối đc mong đợi là bn ?

Chị nghĩ là thế này:-S

[TEX]\triangle \ P =P_{QT2} = 0,3(0,8-0) = 0,24[/TEX]

Áp dụng ct tính tần số alen lặn gây chết sau n thế hệ, ta được:

[TEX]q_{5(QT2)} = \frac{0,24}{1 + 5.0,24} \approx \ 0,1[/TEX]

Ở QT1:

[TEX]P = 0,8 - 0,24 = 0,56[/TEX]

Tính cân bằng sau 1 thế hệ là ra

Phải zị ko ta?@@
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích [tex]3000m^2[/tex], dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp nhất cho sự sinh sản là 1 : 1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm mật độ chuột tăng lên là
A. 19 lần. B. 18,5 lần. C. 18 lần. D. 20 lần.
 
H

hoahongtham_6789

- sau 1 năm số lượng chuột trong quần thể là: 60 + 30.4.9 = 1140 con.
- Mật độ ban đầu của chuột là: 60/3000=0,02 (con/m2)
- Mật độ chuột sau 1 năm là: 1140/3000=0,38 (con/m2)
=> độ tăng mật độ chuột sau 1 năm là: 0,38/0,02 = 19 lần
=> Đáp án A.
 
H

hoahongtham_6789

giúp mình nhé!
câu 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST), sau một số đợt nguyên phân liên
tiếp được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 19890 NST. Các tế bào con sinh ra đều
trở thành tế bào sinh trứng và giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra hợp tử lưỡng bội bình thường. Số
lượng hợp tử hình thành là:
A. 64 hợp tử B.32 hợp tử C.16 hợp tử D.128 hợp
Câu 2. Ở vùng sinh sản của một loài sinh vật có 2n = 14, khi một tế bào sinh dục sơ khai đực
nguyên phân, số thoi vô sắc xuất hiện là 15. Số nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra khi các
tế bào này kết thúc phân bào ở vùng chín là :
A. 3584 B. 448 C. 1792 D. 896
Câu 3. Một loài có 2n = 20. Tổng số NST kép tập hợp trên mặt phẳng xích đạo và số NST
đơn đang phân li về các cực của nhóm tế bào trên khi đang nguyên phân là 640. Số NST đơn nhiều
hơn số NST kép là 160. Số tế bào con tạo ra khi các tế bào trên hoàn tất quá trình nguyên phân là:
A. 12 B. 22 C. 44 D. 32

b-(không ai làm giúp mình mấy bài tập này sao...:(:)(:)((~:>
 
N

ngobaochauvodich

Loại đột biến nào dẫn đến hậu quả 1 cặp gen alen nằm trên cùng 1 NST
A.Đảo đoạn
B.Lặp đoạn>>
C.Chuyển đoạn tương hổ
D.Chuyển đoạn ko tương hỗ
 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Loại đột biến nào dẫn đến hậu quả 1 cặp gen alen nằm trên cùng 1 NST
A.Đảo đoạn
B.Lặp đoạn
C.Chuyển đoạn tương hổ
D.Chuyển đoạn ko tương hỗ

Mình nghĩ là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể dẫn đến 1 cặp alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
Không biết có đúng không? Vì mình cũng nghi ngờ thằng lặp đoạn :D
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Đáp án là lặp đoạn bạn à, theo SGK có ghi đó

Mình tiếp tục cập nhật những câu trọng tâm nhất cho các bạn nhé:

Câu 1:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, xét phép lai
P. ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Tỉ lệ kiểu gen đời con chỉ chứa 2 alen trội là
A. 5/16. B. 5/32. C. 15/64. D. 15/32.

Câu 2:Gen 1 có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y, gen 2 có 3 alen nằm trên Y không có alen trên X, gen 3 có 4 alen nằm trên 1 cặp NST thường. Số kiểu gen có tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 90.* B. 150. C. 80. D. 180.

Câu 3:Ở một loài thực vật A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa vàng). Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội, sau đó lấy các hạt này gieo xuống thu được các cây F1. chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 92 cây hoa đỏ và 31 cây hoa vàng. Kiểu gen của 2 cây F1 đem lai là
A. Aaa x Aa. B. Aaaa x Aa. C. AAaa x Aa. D. Aa x Aa.

Câu 4: Cho P. AaBB x aaBB. Kiểu gen của đời con được tự đa bội hoá thành dạng 4n là
A. AAaaBBBB và AaaaBBBB. B. AAaaBBBB và aaaaBBBB.
C. AaaaBBBB. D. AAaaBBBB hoặc aaaaBBBB.

Câu 5: Ở một loài thực vật trong một quần thể có xảy ra đột biến gồm các cây 2n, 3n, 4n. Biết A( hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa trắng). Chọn 2 cây cho giao phấn với nhau đời con thu được tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Cho rằng kết quả lai thuận nghịch như nhau. Số phép lai tối đa cho ra kết quả trên là.
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Câu 6:Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(thân cao) trội hoàn toàn so với a( thân thấp), B( hoa vàng) trội hoàn toàn so với b( hoa xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A=0,2; B=0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là
A. 0,0144. B. 0,1536. C. 0,0576. D. 0,3024.

 
C

canhcutndk16a.

b-(không ai làm giúp mình mấy bài tập này sao...:(:)(:)((~:>

câu 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST), sau một số đợt nguyên phân liên tiếp được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 19890 NST. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng và giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra hợp tử lưỡng bội bình thường. Số lượng hợp tử hình thành là:
A. 64 hợp tử B.32 hợp tử C.16 hợp tử D.128 hợp

Gọi x là số lần NP \Rightarrow[TEX]78.(2^x-1)=19890\Rightarrow x=8[/TEX]

Số htử=[TEX]2^8.25%=64[/TEX]\RightarrowA

Câu 2. Ở vùng sinh sản của một loài sinh vật có 2n = 14, khi một tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân, số thoi vô sắc xuất hiện là 15. Số nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra khi các tế bào này kết thúc phân bào ở vùng chín là :
A. 3584 B. 448 C. 1792 D. 896
Gọi x là số lần NP \Rightarrow[TEX]2^x-1=15\Rightarrow x=4[/TEX]

\Rightarrow Số NST trong các gtử= [TEX]4.n.2^4=448[/TEX]\RightarrowB ( vì đây là gtử đực nên nhân vs 4)

Câu 3. Một loài có 2n = 20. Tổng số NST kép tập hợp trên mặt phẳng xích đạo và số NST đơn đang phân li về các cực của nhóm tế bào trên khi đang nguyên phân là 640. Số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 160. Số tế bào con tạo ra khi các tế bào trên hoàn tất quá trình nguyên phân là:
A. 12 B. 22 C. 44 D. 32
Gọi x và y lần lượt là số NST đơn và kép
\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & x+y=640 & \\ & x-y=160 & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow\left\{\begin{matrix} & x=400 & \\ & y=240 & \end{matrix}\right.[/TEX]

\RightarrowSố tế bào con tạo ra khi các tế bào trên hoàn tất quá trình nguyên phân là:

[TEX]\frac{400}{2n}+\frac{240}{n}=44[/TEX]\RightarrowC
 
D

drthanhnam

Cảm ơn bạn ngobaochauvodich rất nhiều vì thường xuyên update các dạng bài mới, trọng tâm!
Câu 1:Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, xét phép lai
P. ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Tỉ lệ kiểu gen đời con chỉ chứa 2 alen trội là
A. 5/16. B. 5/32. C. 15/64. D. 15/32.

Các kiểu gen có chứa 2 alen trội có thể có: 1/32 AAbbdd, 1/8AaBbdd, 1/16AabbDd, 1/32aaBBdd, 1/16aaBbDd
Vậy đáp số=5/16
Đáp án A
Câu 2:Gen 1 có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y, gen 2 có 3 alen nằm trên Y không có alen trên X, gen 3 có 4 alen nằm trên 1 cặp NST thường. Số kiểu gen có tối đa trong quần thể về 3 gen này là
A. 90.* B. 150. C. 80. D. 180.

Xét gen 1 và gen 2.
NST loại XX có 3 kiểu gen
NST loại XY có 6 kiểu gen
=> có tổng số 9 kiểu gen
gen 3 có 4.5/2=10 kiểu gen
=> Đáp số: 9.10=90 kiểu gen
Đáp án A
Câu 3:Ở một loài thực vật A(hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a( hoa vàng). Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội, sau đó lấy các hạt này gieo xuống thu được các cây F1. chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 92 cây hoa đỏ và 31 cây hoa vàng. Kiểu gen của 2 cây F1 đem lai là
A. Aaa x Aa. B. Aaaa x Aa. C. AAaa x Aa. D. Aa x Aa.

Tỉ lệ 3 đỏ/1 vàng
Đáp án A phù hợp
Aaa--> 2a:1A:2Aa:1aa
Aa--> 1A:1a
Câu 4: Cho P. AaBB x aaBB. Kiểu gen của đời con được tự đa bội hoá thành dạng 4n là
A. AAaaBBBB và AaaaBBBB. B. AAaaBBBB và aaaaBBBB.
C. AaaaBBBB. D. AAaaBBBB hoặc aaaaBBBB.

Đáp án D
Câu 6:Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(thân cao) trội hoàn toàn so với a( thân thấp), B( hoa vàng) trội hoàn toàn so với b( hoa xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A=0,2; B=0,6. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa xanh trong quần thể là
A. 0,0144. B. 0,1536. C. 0,0576. D. 0,3024.

Xét gen A.
Ta có: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
Gen B có: 0,36BB : 0,48Bb:0,16bb
Tỉ lệ thân cao hoa xanh là: 0,36.0,16=0,0576
Đáp án B
Còn bài 5 mình thấy nếu mà viết hết kiểu gen ra thì lâu lắm.
Không biết bạn có cách gì làm nhanh không?
 
Last edited by a moderator:
H

hardyboywwe

Tiếp theo đây mình xin đưa ra một số bài!


1.Một loài có bộ NST 2n=14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NSt trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể là:
A. 12NST, các TB còn lại có 14 NST
B. Có 12NST , các TB còn lại có 16NST
C. tất cả đều có 16NST
D. tất cả đều có 14NST


2.Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng đc F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau
F2 : 50% con cái thân xám,mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ :20% đực thân đen mắt trắng :5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực đen mắt đỏ
Mỗi cặp tính trạng do 1 gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
1. DTruyen trội lặn hoàn toàn
2.Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
3. Liên kết gen ko hoàn toàn
4. Phân li độc lập
A. 2,3,4 B. 1,2,3 C.1,3,4 D. 1,2,4
 
H

hazamakuroo

1.Một loài có bộ NST 2n=14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NSt trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể là:
A. 12NST, các TB còn lại có 14 NST
B. Có 12NST , các TB còn lại có 16NST
C. tất cả đều có 16NST
D. tất cả đều có 14NST

2.Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng đc F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau
F2 : 50% con cái thân xám,mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ :20% đực thân đen mắt trắng :5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực đen mắt đỏ
Mỗi cặp tính trạng do 1 gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:
1. DTruyen trội lặn hoàn toàn
2.Gen nằm trên NST X, di truyền chéo
3. Liên kết gen ko hoàn toàn
4. Phân li độc lập
A. 2,3,4 B. 1,2,3 C.1,3,4 D. 1,2,4
 
N

ngobaochauvodich

Ở chuột gen B quy định lông xám trội so với gen b quy định lông đen.Gen A quy định biểu hiện mà trội so với gen a át chế màu tạo màu trắng,gen D quy định lông ngắn trội so với gen d lông dài.Cho chuột [tex]\frac{Ad}{aD}Bbx[/tex][tex]\frac{Ad}{aD}Bb[/tex].Tỉ lệ lông xám ngắn ở F1 là: (Biết rằng cấu trúc NST không đổi trong giảm phân)
A.1/16 B.3/8 C.1/8 D.1/4

Ở chuột gen B quy định lông xám trội so với gen b quy định lông đen.Gen A quy định biểu hiện mà trội so với gen a át chế màu tạo màu trắng,gen D quy định lông ngắn trội so với gen d lông dài.Cho chuột [tex]Aa\frac{Bd}{bD}x[/tex][tex]Aa\frac{bd}{bd}[/tex] thu được con lông đen dài chiếm tỉ lệ 7,5%.Tỉ lệ con lông trắng ngắn ở F1 là
A.6,25% B.7,5% C.12,5% D.30%
 
D

drthanhnam

Bạn ngobaochauvodich có thể cho biết bài trên là liên kết gen hoàn toàn hay là hoán vị gen không? Đề cho không rõ ràng lắm.
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom