N
ngobaochauvodich
Ôn1: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một tế bào, cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào II, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử đột biến nào?
A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB, ab, A, a. D. AaB, aaB, a.
Ôn2: Ở một loài thực vật (2n = 40). Alen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không có khả năng thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A. 2250. B. 2000. C. 1000. D. 3000.
Ôn3:Ở mèo alen B quy định tính trạng lông đen trội không hoàn toàn với alen b quy định lông hung. Gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, cá thể có kiểu gen dị hợp biểu hiện màu lông tam thể. Xét một quần thể mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số mèo đực thấy có 40% cá thể lông đen : 60% cá thể lông hung. Nếu lấy trong quần thể trên những con mèo đực hung cho giao phối với các con mèo cái thì xác suất sinh được con mèo cái tam thể là
A. 0,2. B. 0,072. C. 0,3. D. 0,09.
A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB, ab, A, a. D. AaB, aaB, a.
Ôn2: Ở một loài thực vật (2n = 40). Alen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được 9000 hạt (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không có khả năng thụ tinh. Số lượng hạt nhăn (F1) lưỡng bội 2n là
A. 2250. B. 2000. C. 1000. D. 3000.
Ôn3:Ở mèo alen B quy định tính trạng lông đen trội không hoàn toàn với alen b quy định lông hung. Gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, cá thể có kiểu gen dị hợp biểu hiện màu lông tam thể. Xét một quần thể mèo ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số mèo đực thấy có 40% cá thể lông đen : 60% cá thể lông hung. Nếu lấy trong quần thể trên những con mèo đực hung cho giao phối với các con mèo cái thì xác suất sinh được con mèo cái tam thể là
A. 0,2. B. 0,072. C. 0,3. D. 0,09.
(Còn tiếp)