☺ Thảo luận ☺ sinh 94 ☺

Status
Không mở trả lời sau này.
C

canhcutndk16a.

Khởi động bằng bài dễ nhé ;)

Lai ngô F1 với giống ngô chưa biết KG ở thế hệ lai thu được:
56,25% cây thấp , hạt vàng
18,75% cây cao , hạt vàng
18,75% cây cao hạt trắng
6,25% cây thấp hạt trắng
Biết màu sắc hạt do 1 cặp gen quy định
a/ Cho biết quy luật di truyền chi phối sự hình thành các tính trạng trên
b/ Viết sđl của F1
 
Last edited by a moderator:
K

kienthuc.

Cho anh góp vui với nhé!

Khởi động bằng bài dễ nhé ;)

Lai ngô F1 với giống ngô chưa biết KG ở thế hệ lai thu được:
56,25% cây thấp , hạt vàng
18,75% cây cao , hạt vàng
18,75% cây cao hạt trắng
6,25% cây thấp hạt trắng
Biết màu sắc hạt do 1 cặp gen quy định
a/ Cho biết quy luật di truyền chi phối sự hình thành các tính trạng trên
b/ Viết sđl của F1
Quy ước:
A: quy định thân cao >> a: thân tấp
B: quy định hạt vàng >> b: hạt trắng.
Chia tỉ lệ theo từng tính trạng ta được:
+ Cao : Thấp = 3 : 5 <=> AaBb x aaBb
+ Vàng : Trắng = 3 : 1 <=> Bb x Bb.
==> Phép lai: AaBb ( F1) x aaBb ( Cây chưa biết KG)
<>--<> Ta thấy:
*** Tính trạng chiều cao cây bị chi phối bởi quy luật tương tác gen, cụ thể ở đây là tương tác bổ sung ( 9 : 7).
*** Tính trạng màu sắc quả bị chi phối bởi quy luật phân li.
Khởi động bằng bài dễ nhé ;)
:D, có nên sửa lại nội dung câu này không nhỉ!
 
H

hardyboywwe

tiếp tục cho bài dễ nữa nhé ;)
Cho tự thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
38,25% quả dẹt,vị ngọt
18% quả dẹt vị chua
30,75% quả tròn vị ngọt
6,75% quả tròn vị chua
6% quả dài vị ngọt
0,25% quả dài vị chua
Biết vị quả do 1 cặp gen quy định
1.biện luạn quy luật di truyền các tính trạng
2.Không cần lập bảng,hãy viết KG và tỉ lệ giao tử của F1
 
H

hardyboywwe

tiếp tục cho bài dễ nữa nhé ;)
Cho tự thụ phấn F1 nhận được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
38,25% quả dẹt,vị ngọt
18% quả dẹt vị chua
30,75% quả tròn vị ngọt
6,75% quả tròn vị chua
6% quả dài vị ngọt
0,25% quả dài vị chua
Biết vị quả do 1 cặp gen quy định
1.biện luạn quy luật di truyền các tính trạng
2.Không cần lập bảng,hãy viết KG và tỉ lệ giao tử của F1

Vậy là theo yêu cầu của 1 số mem về độ khó của bài này,mình sẽ đưa ra gợi ý:
trước tiênở câu 1
các bạn nhận thấy đây là 1 bài toán kết hợp giữa phân li độc lập + tương tác gen + hoán vị gen
bạn nhìn lại giả thiết bài toán: xác định xem tính trạng qủa di truyền theo quy luật nào.tính trạng vị quả phân li theo quy luật nào,sau đó sẽ tính cả 2 tính trạng phân li thế nào(gt đã có).vậy bạn kết luận gì về 3 cặp gen trên :)

2.F2 xuất hiện kiểu hình quả dài,vị ngọt(aabbD-) = 6% lớn hơn loại KH quả dì vị chua--->F1tạo ra những loại giao tử àio,sau đó suy ra đc vị trí liên kết của các gen(đồng hay đối).và hơn nữa ta có vai trò của A và B = nhau--->KG của F1
ta gọi x là tần số hoán vị(x < 50%)
kết hợp với tỉ lệ quả đồng hợp lặn là 0,25% ta lập 1 pt để tìm ra x
sau đó --->tỉ lệ giao tử của F1
 
N

ngobaochauvodich

Một đoạn AND ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 8160 nm thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị tái bản như nhau,biết chiều dài mỗi đoạn okazaki là 1000nu.Số đoạn ARN mồi tham gia quá trình tái bản là
A.48 B.46 C.36 D.24
 
K

kienthuc.

Một đoạn AND ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 8160 nm thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị tái bản như nhau,biết chiều dài mỗi đoạn okazaki là 1000nu.Số đoạn ARN mồi tham gia quá trình tái bản là
A.48 B.46 C.36 D.24
Theo đề bài ta có:
[tex]L_{gen}=81600A^o -> N_{gen}=48000Nu[/tex]
Do trong quá trình nhân đôi ADN 1 mạch được tổng hợp liên tục và mạch còn lại tổng hợp 1 cách ngắn quảng tạo thành các đoạn Okazaki (Ứng với các đoạn mARN mồi).
Gọi [tex]N^'[/tex] là số Nu của mạch tổng hợp theo cách ngắn quảng [tex] -> N^' = 24000 -> Okazaki=\frac{24000}{1000}=24[/tex](đoạn mồi).
Ở đây đề cho 6 đơn vị nhân đôi --> Số đoạn mồi bên mạch tổng hợp liên tục là [tex]6.2=12[/tex](đoạn).
===>>> Ta được: 24 + 12 = 36 ( đoạn mồi).
Mến chào bạn!
 
H

hardyboywwe

Kienthuc. đã giải đúng
Giờ mình post tiếp
Ở 1 loài thực vật,alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có KG Bb,ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và 1 vài cây hoa trắng.Biết sự biểu hiện màu sắc hoa ko phụ thuộc vào điều kiện môi trường ko xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào?
A.Thể một
B.Thể ba
C.Thể không
D.Thể bốn
(trích đề thi TSĐH năm 2010)​
 
Y

youtobe154

BB x Bb => 100% hoa đỏ
nhưng nếu xuất hiện hoa trăng => hoa trắng sẽ có kiểu gen: 0b -> đột biến thể 1. đáp án a
 
C

canhcutndk16a.

Tiếp:

Lai 2 dòng ruồi giấm được F1 , tiếp tục cho F1 x F1 được F2 có tỉ lệ PL KH như sau:
a/ 3 đỏ: 1 trắng
b/ 3 đỏ :1 trắng ( con đực)
c/ 1 đỏ: 1 trắng
Giải thích kết quả và viết sđl từ P đến F2 trong mỗi trường hợp
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

câu hỏi trắc nghiệm

Cho cây thân cao lá chẻ lai với cây thân thấp lá nguyên thu F1 100% thân cao lá chẻ.Cho F1 tạp giao, chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao lá nguyên ở F2 cho giao phấn với nhau.Tính xác suất ở F3 thu được cây thân thấp lá nguyên? (Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau)
A.1/4 B.1/6 C.1/9 D.2/9
 
P

pe_kho_12412

Cho cây thân cao lá chẻ lai với cây thân thấp lá nguyên thu F1 100% thân cao lá chẻ.Cho F1 tạp giao, chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao lá nguyên ở F2 cho giao phấn với nhau.Tính xác suất ở F3 thu được cây thân thấp lá nguyên? (Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau)
A.1/4 B.1/6 C.1/9 D.2/9

từ [TEX]F_1 \Rightarrow[/TEX] thân cao lá chẻ, là 2 tính trạng trội ( AaBb)

tạp giao ko biết có phải là tự phối ko nữa làm thử , :D
[TEX]F_2 : \frac{3}{16}[/TEX] có kiểu hình thân cao ,lá nguyên. ( [TEX] \frac{1}{16} AAbb : \frac{2}{16} Aabb [/TEX]=((

đến đây thì pó tay bởi F3 sẽ có 100% thân cao :khi (139)::khi (181): ai làm đk không chỉ tớ với ....
 
K

kienthuc.

Cho cây thân cao lá chẻ lai với cây thân thấp lá nguyên thu F1 100% thân cao lá chẻ.Cho F1 tạp giao, chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao lá nguyên ở F2 cho giao phấn với nhau.Tính xác suất ở F3 thu được cây thân thấp lá nguyên? (Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau)
A.1/4 B.1/6 C.1/9 D.2/9
Quy ước:
A: Cao > a: thấp
B: Lá chẻ > b: lá nguyên.
F1: AaBb
F2: 9A_B_, 3A_bb, 3aaB_, 1aabb.
--> Tỉ lệ cây thân cao lá nguyên [tex](A_-bb) = \frac{3}{16}[/tex]
Để F3 thu được cây thân thấp, lá nguyên thì 2 cây F2 đem lai là Aabb [tex](\frac{2}{3})[/tex]
===>>> Tỉ lệ cần tìm [tex]=({\frac{2}{3}})^2.\frac{1}{4}=\frac{1}{9}[/tex].
Mến chào bạn!
 
H

hardyboywwe

Post tiếp bài nữa
F1 dị hợp các cặp gen,có kiểu hình cây cao quả ngọt đem giao phối với cây thấp quả chua nhận được đời F2 4 loại kiểu hình phân phối như sau:
-17,5% cây cao quả ngọt
-20% cây cao quả chua
-32,5% cây thấp quả ngọt
-30% cây thấp quả chua
Cho biết vị quả do 1 gen quy định,tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua
1.Tính trạng kích thước cây di truyền theo quy luật nào?
2.Phép lai chịu sự chi phối các quy luật di truyền nào?
3.Xác định KG của F1 và cá thể đem lai với F1(ko lập bảng)
 
N

nhatbach

giúp mình với

lai 2 cây thuần chủng: cao-trắng * thấp đỏ
F1: 100%cao-đỏ
F1*F1 : 38.25%cao đỏ : 36.75% thấp đỏ : 18% cao trắng : 7%thấp trắng
biện luận sơ đồ lai.
mình lúng túng ở chỗ làm sao biết nó là LKG hay HVG quá, và nếu HVG thì tìm tần số như thế nào nữa, bạn nào có biết thì giúp với nha:) à nhân tiện cho mình hỏi ví dụ ra đỏ : A_ , trắng aa, cao: A_B_, thấp :aaB_, A_bb , aabb thì có thể có KG
(AB)/(ab)Dd hay không.
 
H

hardyboywwe

lai 2 cây thuần chủng: cao-trắng * thấp đỏ
F1: 100%cao-đỏ
F1*F1 : 38.25%cao đỏ : 36.75% thấp đỏ : 18% cao trắng : 7%thấp trắng
biện luận sơ đồ lai.
mình lúng túng ở chỗ làm sao biết nó là LKG hay HVG quá, và nếu HVG thì tìm tần số như thế nào nữa, bạn nào có biết thì giúp với nha:) à nhân tiện cho mình hỏi ví dụ ra đỏ : A_ , trắng aa, cao: A_B_, thấp :aaB_, A_bb , aabb thì có thể có KG
(AB)/(ab)Dd hay không.

Chào em!

Về bài tập này anh đưa ra,anh sẽ giúp em chi tiết từng câu một,theo trình tự các bước.

1. Xét về quy luật di truyền tính trạng kích thước thân

F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ cây thấp : cây cao = 5:3.Trong đó kiểu hình cây cao chiếm 3/8 giống F1.Tính trạng kích thước hân di truyền theo quy luật bổ trợ của 2 cặp gen không cùng locut

Quy ước: Thân cao: A-B
Thân thấp: A-bb,aaB-,aabb


Ta chia ra 2 trường hợp

TH1:
F1: AaBb * Aabb
F2: 3A-B- (3 cao) và 3A-bb: 1 aaB- : 1aabb( 5 cây thân thấp)

TH2: AaBb * aaBb
F2: 3A-B- (3 cao) và 3A-bb: 1 aaB- : 1aabb( 5 cây thân thấp)


2.Các quy luật di truyền chi phối phép lai
*xét sự di truyền tính trạng vị quả.
Quy ước: D quả ngọt d quả chua

F2 phân li kiểu hình quả ngọt: quả chua = 1:1.Đây là kết quả của phép lai phân tích cá thể dị hợp

F1: Dd(ngọt) * dd(chua)
F2: 1Dd: quả ngọt và 1dd: 1 cây quả chua

Xét sự kết hợp di truyền cả 2 tính trạng ta thấy
+Nếu cả 3 cặp gen đều phan li độc lập,F2 phải xuất hiện tỉ lệ (5:3)(1:1) = 5:5:3:3 ( điều này trái với giả thiết)
+Nếu đây là hiện tượng liên kết hoàn toàn,F2 phải giảm biến dị tổ hợp đồng thời phân li kiểu hình tỉ lệ tương đương 8 tổ hợp giao tử(mâu thuẫn đề)

Vạy,gen quy định vị quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong 2 gen quy định kích thước thân


3. F2 xuất hiện loại kiểu hình cây coa quả chua(A-B-dd) = 20% chiếm tỉ lệ lớn hơn loại kiểu hình cây cao quả ngọt(A-B-D) = 17,5%.Suy ra F1 tạo loại giao tử A Bd hoặc B Ad có tỉ lệ lớn hơn so với loại giao tử A BD hoặc B AD.Chứng tỏ các gen liên kết theo vị trí đối.

KG của F1 và cá thể đem lai với nó là:

Aa(Bd/bD) * Aa(bd/bd) hoặc Bd(AD/aD) * Bb(ad/ad)
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

câu hỏi Trắc nghiệm

Một phân tử m ARN có X=A+G và U=300.Gen sinh ra m ARN trên có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác là 12,5%.Trên 1 mạch đơn của gen có G=25% số nu của 1 mạch.Trên m ARN có 8 riboxom trượt qua giải mã 1 lần,riboxom 1 trượt hết m ARN là 40 giây và khoảng cách giữa các riboxom là 0,6giây.Khoảng cách (nm) giữa các riboxom thứ nhất và riboxom cuối cùng là bao nhiêu?
A.21,42nm B.24,48nm C.42,84nm D.48,96nm
 
C

canhcutndk16a.

Một phân tử m ARN có X=A+G và U=300.Gen sinh ra m ARN trên có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác là 12,5%.Trên 1 mạch đơn của gen có G=25% số nu của 1 mạch.Trên m ARN có 8 riboxom trượt qua giải mã 1 lần,riboxom 1 trượt hết m ARN là 40 giây và khoảng cách giữa các riboxom là 0,6giây.Khoảng cách (nm) giữa các riboxom thứ nhất và riboxom cuối cùng là bao nhiêu?
A.21,42nm B.24,48nm C.42,84nm D.48,96nm
Gen sinh ra m ARN trên có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác là 12,5%\Rightarrow[TEX] %G=%X=31,25%[/TEX] và [TEX]%A=%T=18,75%[/TEX]

Gọi mạch có 25%G là mạch 1\Rightarrow[TEX] G1=25%=X2[/TEX]\Rightarrow [TEX]G2= 2. %G- %G1=2.31,25%- 25%=37,5% = X1[/TEX]

trên mARN:[TEX]Xm=Am+Gm \Rightarrow Xm > Gm[/TEX]

Giả sử mạch 1 là mạch gốc: [TEX]Xm=G1=25%[/TEX],[TEX]Gm=X1=37,5%[/TEX]
Do [TEX]Xm>Gm[/TEX] \Rightarrowvôlí\RightarrowMạch 2 là mạch gốc \Rightarrow[TEX] Xm= G2= 37,5%[/TEX],[TEX]Gm= X2= 25%[/TEX]

\Rightarrow[TEX]Am= 12,5%[/TEX][TEX]U=300=A2\Leftrightarrow100%-12.5%-25%-37.5%= 25%[/TEX]

\Rightarrow[TEX]rN=1200[/TEX]\Rightarrow[TEX]L_{mARN}=408 nm[/TEX]

\Rightarrow[TEX]v=\frac{L}{t}=\frac{408}{40}=10,2 nm/s[/TEX]

\RightarrowK/c: [TEX]10,2.(8-1).0,6=42,84 nm \Rightarrow C[/TEX]
 
H

hardyboywwe

Ở 1 loài thực vật gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn;gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn.Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn,ở đời con thu được 4000 cây,trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn chín muộn.biết rằng không có đột biến xảy ra,quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau.Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt dài chín sớm ở đời con là:
A.2160
B.840
C.3840
D.2000
(Trích đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2010)​
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom