☺ Thảo luận ☺ sinh 94 ☺

Status
Không mở trả lời sau này.
C

canhcutndk16a.

sao không giải tiếp đi cánh cụt, ngobaochauvodich đã chuyển hết bài sang đấy theo yêu cầu của em rùi mà, à, để anh sưu tầm mấy bài về toán lai khó khó , và di truyền học quần thể khó post lên nha, mấy bài dễ thì ko post đâu
Phần http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1697787&postcount=192 như nh nói, chỉ có bài 4 và bài 7 là trọng tâm, còn mấy bài kia là cơ bản, phần trước của pic cũng đã có rồi :)
Theo yêu cầu của canhcutndk, mình đã chuyển những bài của mình có nội dung về ADN,ARN sang đây:

Bài 1: Một cặp gen đồng hợp tái sinh nhiều đợt trong môi trường nội bào cung cấp các các nu có đánh dấu (A*,T*,G*,X*).Trong các gen con sinh ra thấy có 4 mạch đơn chứa các nu không đánh dấu và 28 mạch đơn đều chứa các nu đánh dấu
a. Xác định số đợt tái sinh của gen
b. Mỗi gen trong cặp gen đồng hợp nói trên đều có mạch thứ nhất chứa 225A,300T,375G,600X. Tính số lượng từng loại nu có đánh dấu do môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen trên tái sinh
c. Số lượng nu có đánh dấu do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao tương đương với bao nhiêu gen
a/2 cặp gen cùng tái sinh, sau quá trình nhân đôi đã hình thành nên [TEX]28+4=32 [TEX]mach đơn\Leftrightarrow16 gen con\Rightarrow Gọi x là số lần nhân đôi của cặp gen thì [TEX]2.2^x=16\Rightarrow x=3[/TEX]

b/ [TEX]A=T=A1+T1=525[/TEX]

[TEX]G=X=G1+X1=975[/TEX]

Sau đó áp dụng công thức là ra :)
c/ Tương tự
Bài 2:Gen B nằm trong tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 28170 nu,trong đó có 4230X cho gen tự sao.Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu của gen B
[TEX](2^4-1).N=28170[/TEX]\Rightarrow[TEX]N=1878[/TEX]

[TEX](2^4-1).X=4230\Rightarrow X=282=G[/TEX]

\Rightarrow[TEX]A=T=\frac{N}{2}-G=657[/TEX], từ đây tính được % từng loại
Có 2 gen dài bằng nhau.Trong quá trình tự sao của 2 gen người ta thấy tốc độ nhân đôi của gen 1 lớn hơn tốc độ nhân đôi của gen 2 sau cùng 1 thời gian, tổng số gen con sinh ra là 24
a. Tìm số lần tự nhân đôi của mỗi gen
b. Trong quá trình tự nhân đôi của 2 gen trên, môi trường nội bào cung cấp 46200nu tự do. Tính chiều dài của mỗi gen
a/Gọi x , y lần lượt là số lần tự sao của gen 1, gen 2
tốc độ nhân đôi của gen 1 lớn hơn tốc độ nhân đôi của gen 2 sau cùng 1 thời gian \Leftrightarrow số gen con sinh ra từ gen 1 nhiều hơn gen 2\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2^x+2^y=24 & \\ & 2^x>2^y>0; x,y \in N*& \end{matrix}\right.[/TEX]\Leftrightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & x=4 & \\ & y=3& \end{matrix}\right.[/TEX]

b/ 2 gen dài bằng nhau \Rightarrow[TEX]N1=N2=N[/TEX]

Trong quá trình tự nhân đôi của 2 gen trên, môi trường nội bào cung cấp 46200nu tự do

\Rightarrow[TEX]N.(2^4-1)+N.(2^3-1)=46200[/TEX]\Rightarrow[TEX]N=2100[/TEX] \Rightarrow[TEX]L1=L2=3570A^o[/TEX]
 
D

desert_eagle_tl

*** Mọi người giúp tớ mấy câu sau :

*Câu 1: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
Câu 2: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64

Câu 3: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.

Câu 4 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
 
C

canhcutndk16a.

*** Mọi người giúp tớ mấy câu sau :

*Câu 1: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
.
[TEX]{C}_{3}^1.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{1}{3}= \frac{12}{27}[/TEX]

Câu 2: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64

[TEX](\frac{1}{3})^3=\frac{1}{27}[/TEX]
Câu 3: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
[TEX]\frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}+\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}[/TEX]

Câu 4 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4
[TEX]\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{4}= \frac{3}{64}[/TEX]
 
D

desert_eagle_tl

*** Tớ có mấy câu bài tập , nhưng lại không có đáp án nên không biết mình làm đúng hay sai . tớ post lên để mọi người cùng thảo luận . Ths :


1. Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
A. 3,125% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%

2. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A. AaBbDd x aaBbdd B. Aabbdd x aaBbDd
C. AaBBdd x aabbdd D. aabbDd x aabbDd

3. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:

A. 6,35% B. 18,75% C. 37,5% D. 56,25%

4. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?

A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)
B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)
C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)
D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)


7. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tỉ lệ kiểu hình được tạo ra từ phép lai AaDd x aaDd là:


A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn
C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

Câu 8: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số kiểu gen có thể có ở loài côn trùng được nêu là:

A. 36 kiểu B. 27 kiểu C. 21 kiểu D. 16 kiểu

9. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng
B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng
C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng

10. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:

A. 18,75% B. 25% C. 37,5% D. 56,25%

11. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

A. 6,25% B. 12,5% C. 18,75% D. 25%

12. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau
Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?

A. AaBb x AaBb B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb

13. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?
A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) B. (1 : 2 : 1) (3 : 1)
C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1) D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1)

14. Điều không đúng khi nói về kiểu gen AaBBDd là:

A. Thể dị hợp
B. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
C. Lai phân tích cho 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (nếu mỗi gen qui định một tính trạng)
D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%

15. F1 dị hợp hai cặp gen lại với nhau, mỗi gen qui định một tính trạng và không có hiện tượng di truyền trung gian thì F2 có:

A. 6 kiểu hình khác nhau B. Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1
C. 14 tổ hợp D. Có 9 kiểu gen

16. Ở một loài, gen D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gen d qui định hoa trắng.
Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là:

A. P: DD x dd và P: Dd x dd B. P: dd x dd và P: DD x Dd
C. P: Dd x dd và P: DD x dd D. P: Dd x dd và P: DD x DD
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

1. Tỉ lệ của kiểu gen aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
A. 3,125% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%

2. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân.
Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai?

A. AaBbDd x aaBbdd B. Aabbdd x aaBbDd

C. AaBBdd x aabbdd D. aabbDd x aabbDd

3. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:

A. 6,35% B. 18,75% C. 37,5% D. 56,25%

4. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Bố mẹ có kiểu gen, kiểu hình nào sau đây sinh ra con lai có 50% thân xám, mắt đỏ và 50% thân xám, mắt vàng?
A. AAbb (thân xám, mắt vàng) x aaBb (thân đen, mắt đỏ) B. AaBB (thân xám, mắt đỏ) x aabb (thân đen, mắt vàng)
C. Aabb (thân xám, mắt vàng) x AaBB (thân xám, mắt đỏ)
D. aaBB (thân đen, mắt đỏ) x aaBb (thân đen, mắt đỏ)


7. Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tỉ lệ kiểu hình được tạo ra từ phép lai AaDd x aaDd là:
A. 3 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 3 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
B. 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn
C. 1 thân xám, lông ngắn : 1 thân xám, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn : 1 thân đen, lông dài
D. 3 thân đen, lông dài : 1 thân đen, lông ngắn

Câu 8: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn.
Gen A: thân xám; gen a: thân đen
Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng
Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài
Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân
Tổ hợp ba tính trạng nói trên, số kiểu gen có thể có ở loài côn trùng được nêu là:

A. 36 kiểu B. 27 kiểu C. 21 kiểu D. 16 kiểu

9. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Phép lai Aabb x aaBb cho con có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 50% thân cao, hoa hồng : 50% thân thấp, hoa hồng
B. 50% thân cao, hoa trắng : 50% thân thấp, hoa trắng
C. 25% thân cao, hoa hồng : 25% thân cao, hoa trắng : 25% thân thấp, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng
D. 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa trắng

10. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Tỉ lệ của loại kiểu hình thân thấp, hoa hồng tạo ra từ phép lai AaBb x aaBb là:
A. 18,75% B. 25% C. 37,5% D. 56,25%


11. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau.
Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

A. 6,25% B. 12,5% C. 18,75% D. 25%


12. Ở một loài thực vật biết rằng:
A-: thân cao, aa: thân thấp
BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng
Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau
Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây?

A. AaBb x AaBb B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb D. AABB x aabb


13. Tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBbDd x AaBbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây?
A. (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) B. (1 : 2 : 1) (3 : 1)
C. (3 : 1) (3 : 1) (3 : 1) D. (1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1)


14. Điều không đúng khi nói về kiểu gen AaBBDd là:
A. Thể dị hợp
B. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
C. Lai phân tích cho 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (nếu mỗi gen qui định một tính trạng)
D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%


15. F1 dị hợp hai cặp gen lại với nhau, mỗi gen qui định một tính trạng và không có hiện tượng di truyền trung gian thì F2 có:
A. 6 kiểu hình khác nhau B. Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1

C. 14 tổ hợp D. Có 9 kiểu gen

16. Ở một loài, gen D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gen d qui định hoa trắng.
Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là:
A. P: DD x dd và P: Dd x dd B. P: dd x dd và P: DD x Dd

C. P: Dd x dd và P: DD x dd D. P: Dd x dd và P: DD x DD
----------------------------------------------------------------------------------------------
 
T

triaiai

Bài tập ADN của 1 trung tâm LTĐH Hà Nội

Bài 1: Một cặp gen dị hợp Bb , mỗi gen đều dài 306 nm. Gen B có 2400 liên kết hiđro . Cặp gen đó tự sao liên tiếp 3 lần đã cần môi trường nội bào cung cấp 5600 A
a.Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của mỗi gen
b. Tổng số nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao của cặp gen này
c.Gen B tổng hợp 1 phân tử m ARN có A=2U và G=3X.Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen B
d.Gen b sao mã tổng hợp 2 phân tử m ARN đã cần môi trường nội bào cung cấp 700G và 400U.Ở mạch thứ nhất của gen b có G>X.Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen b

Bài 2: Một đoạn phân tử ADN gồm gen A và gen B. Chiều dài gen A = 0,5 chiều dài gen B
Ở gen A mạch thứ nhất có A=100,T=150.Khi gen A sao mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U, 1200G,1800X
Ở gen B mạch thứ hai có A=200,T=100. Khi gen B sao mã đã cần môi trường cung cấp 800U,1600A,4000G
a. Xác định số lần sao mã của mỗi gen và số lượng từng loại ribonu của ptử m ARN được tổng hợp từ mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen
c.Nếu đoạn phân tử ADN nói trên tái sinh 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nu tự do và bao nhiêu liên kết hiđro mới hình thành

Bài 3: Một gen có 120 vòng xoắn và 2880 liên kết hiđro hình thành giữa các cặp G-X.Gen tổng hợp 1 phân tử m ARN có X=A+G và X-A=30% số ribonu của mạch
a.Tính số lượng từng loại nu của gen
b.Tính số lượng từng loại rinonu của phân tử m ARN
c.Nếu mạch thứ nhất của gen có G=30% số nu của mạch thì số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn là bao nhiêu
d. Nếu gen sao mã tổng hợp 4 phân tử m ARN thì số lượng và tỉ lệ mỗi loại ribonu môi trường cung cấp là bao nhiêu
e. Tổng số liên kết công hóa trị hình thành giữa các ribonu trong 4 phân tử m ARN

 
Last edited by a moderator:
V

vang_xanhlacay

bài tập di truyền học quần thể, trả lời giúp mình.
________________________________________
một quần thể cân bằng có thế hệ xuất phát là: P^2 AA + 2PQ Aa + Q^2 aa =1
Trình bày cách xác định tần số alen A, alen a, tần số kiểu gen sau n thế hệ giao phối ngẫu nhiên trong các TH sau:
1) kiểu gen aa không có khả năng sinh sản hoặc vì một lí do gì đó người ta không cho các cá thể có kiểu gen aa tham gia sinh sản.
2) Nếu cá thể có kiểu gen aa bị chết khi là hợp tử hoặc vừa sinh ra.
3) Nếu đột biến xảy ra:
Đột biến thuận: A->a với tần số u
Đột biến nghịch: a-> A với tần số v
 
L

lananh_vy_vp

bài tập di truyền học quần thể, trả lời giúp mình.
________________________________________
một quần thể cân bằng có thế hệ xuất phát là: P^2 AA + 2PQ Aa + Q^2 aa =1
Trình bày cách xác định tần số alen A, alen a, tần số kiểu gen sau n thế hệ giao phối ngẫu nhiên trong các TH sau:
1) kiểu gen aa không có khả năng sinh sản hoặc vì một lí do gì đó người ta không cho các cá thể có kiểu gen aa tham gia sinh sản.
2) Nếu cá thể có kiểu gen aa bị chết khi là hợp tử hoặc vừa sinh ra.
3) Nếu đột biến xảy ra:
Đột biến thuận: A->a với tần số u
Đột biến nghịch: a-> A với tần số v

Bạn tham khảo trong file này nhá .
 

Attachments

  • chuong6-chon loc trong quan the.pdf
    240.9 KB · Đọc: 0
T

triaiai

tiếp nè bà con

Mạch thứ nhất của gen có 240T. hiệu số giữa G vói A bằng 10% số Nu của mạch. Ở mạch 2 hiệu số giữa A với X bằng 10% và hiệu số giữa X với G bằng 20% số Nu của mạch.. khi gen đó tổng hợp phân tử mARN môi trường nội bào đã cung cấp 360U,. Số lượng RN loại X và G của 1 mARN bằng bao nhiêu?
 
C

canhcutndk16a.

Mạch thứ nhất của gen có 240T. hiệu số giữa G vói A bằng 10% số Nu của mạch. Ở mạch 2 hiệu số giữa A với X bằng 10% và hiệu số giữa X với G bằng 20% số Nu của mạch.. khi gen đó tổng hợp phân tử mARN môi trường nội bào đã cung cấp 360U,. Số lượng RN loại X và G của 1 mARN bằng bao nhiêu?
[TEX] %G1-%A1=10%[/TEX] (*)

[TEX]%A2-%X2=10%[/TEX] (1)

[TEX]%X2-%G2=20%[/TEX](2)

Cộng (1) và (2) được [TEX]%A2-%G2=30%[/TEX](3)

Trừ (3) cho (*) được: [TEX]%A2+%A1-%G1-%G2=20%[/TEX]\Rightarrow [TEX]% A-%G=10%[/TEX]

[TEX]\left\{\begin{matrix} & % A-%G=10% & \\ & %A+%G=50% & \end{matrix}\right.[/TEX]\Rightarrow [TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=30% & \\ & G=X=20% & \end{matrix}\right.[/TEX]

Vì[TEX] mU=360 \neq A2 [/TEX]\Rightarrow mạch 1 là mạch gốc

\Rightarrow [TEX]mU=A1=360[/TEX]; mà [TEX]T1=A2=240 [/TEX]\Rightarrow [TEX]A=T=600 [/TEX]\Rightarrow[TEX] G=X=400[/TEX]\Rightarrow [TEX]mG+mX=G=400[/TEX]
 
T

thucuc_kute

cau 2 so lien ketphotphodieste = 2(N-1) =4798
=> N = 2400 => M = 300 * 2400 = 720000 (dvc)
giai he pt A/G = 2/3 va 2A+2G = 2400
=> A=T=480 va G=X=720
=> so lien ket hidro = 2A + 3G =3120
:)>-
 
T

thucuc_kute

Së gd&®t thanh ho¸ KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2010-2011
Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:

Chú ý: - Đề thi này có 07 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm.
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng theo quy tắc làm tròn số, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.

C©u 1. Mét tÕ bµo l­ìng béi cã 2n = 78. Cã 1000 tÕ bµo sinh dôc s¬ khai nguyªn ph©n liªn tiÕp mét sè ®ît b»ng nhau ®ßi hái m«i tr­êng cung cÊp 39780000 NST míi. ¼ sè tÕ bµo con sinh ra trë thµnh tÕ bµo sinh tinh. 1/100 sè tinh trïng t¹o thµnh tham gia vµo qu¸ tr×nh thô tinh. HiÖu suÊt thô tinh cña tinh trïng lµ 3,125 %.
a. TÝnh sè lÇn nguyªn ph©n vµ sè hîp tö t¹o thµnh.(x = 9,sè hîp tö lµ: a.2*9 = 512000)
b. TÝnh sè trøng cÇn thiÕt ®Ó tham gia vµo qu¸ tr×nh thô tinh(160)
Lêi gi¶i
a.co sè nst lµ: (2*x – 1).a.2n=39780000
=>x = 9
b.sè tb t¹o ra lµ: a.2*x = 1000.2*9 =512000
1/100 tb tham gia cã hiÖu su¾t lµ 3.125% => tb t¹o ®­îc lµ:1/100.3.125%.512000 = 160
Sè trøng = sè tb sinh trøng = sè tinh trïng=160
C©u 2. Mét vi khuÈn ban ®Çu cã khèi l­îng 5.10-13 g. Cø 30 phót nh©n ®«I mét lÇn. Sau mét thêi gian khèi l­îng cña vi khuÈn lµ 6.1027g. Hái sau bao nhiªu giê vi khuÈn ®¹t ®­îc khèi l­îng trªn?
Lêi gi¶i
Sè vi khuÈn t¹o thµnh:6.10*27/5.10*-13 =1,2.10*40
Cã n lµ sè lÇn np => 2*n = 1,2.10*40
=> n = log (1,2.10*40) : log 2 = 133,14

C©u 3. Mét gen cã sè liªn kÕt hi®r« lµ 2346. HiÖu gi÷a A vµ nu kh¸c b»ng 20% tæng sè nu ban ®Çu. Gen nh©n ®«I 5 lÇn vµ sao m• 2 lÇn. Mçi ph©n tö mARN cã 9 ph©n tö rib«xom tr­ît qua ®Ó t¹o c¸c ph©n tö pr«tªin.
a. TÝnh chiÒu dµi gen.
b. TÝnh sè axit amin m«I tr­êng cung cÊp.
Lêi gi¶i:
a) HÖ pt => A =T = 35%, G=X= 15%
Cã 2A + 3G = 2346 => 2.0,35N + 3.0,15 N=2346
 N = 2040 => L = 3468 (angtron)
b.Gen nh©n ®«i 5 lÇn sao m• 2 lÇn =>sè gen con b×nh th­êng lµ: 2*5 . 2 =64
Sè chuçi lµ ; 64 . 9 = 576 chuçi
(N/6 – 1).576 =195246( a.a)




C©u 4. Trong tÕ bµo cã c¸c cÆp NST t­¬ng ®ång chøa c¸c cÆp gen dÞ hîp. Trong qu¸ tr×nh t¹o tinh trïng ®• t¹o ra 256 lo¹i tinh trïng.
X¸c ®Þnh bé NST l­ìng béi cña loµi.
NÕu 1 cÆp NST t­¬ng ®ång x¶y ra trao ®æi t¹i 1 ®iÓm, 2 cÆp x¶y ra trao ®æi t¹i 2 ®iÓm th× sè lo¹i tinh trïng t¨ng bao nhiªu?
Lêi gi¶i
1.Sè tb sinh tinh = 256 / 4 = 64
Trong qu¸ tr×nh t¹o tinh trïng tøc lµ tb b­íc vµo thêi k× gi¶m ph©n sè lo¹i tb mµ k cã hiÖn t­îng trao ®æi chÐo sÏ lµ : 2*n = 64 => n = 6
 bé NST l­ìng béi lµ: 2n = 12
2.nÕu 1 cÆp NST t­¬ng ®ång x¶y ra trao ®æi chÐo tai 1 ®iÓm th× sè l­îng NST lµ: 2*(n+1) = 128
------2-------------------------------------------------------2-------------------------------lµ:2*n.3*2 = 73 (nÕu 2 cÆp nst nµy cã 2 ®o¹n trao ®æi k cïng lóc)

C©u 5. Cho ruåi giÊm ♀ th©n x¸m c¸nh dµi lai víi ruåi giÊm ♂ th©n ®en c¸nh côt. F1 thu ®­îc:
950 x¸m côt
945 ®en dµi
206 x¸m dµi
185 ®en côt
Gi¶I thÝch kÕt qu¶ vµ viÕt s¬ ®å lai.
C©u 6. XÐt 1 quÇn thÓ ban ®Çu cã tÇn sè alen A lµ 0,6 cña phÇn ®ùc. Sau khi ngÉu phèi ®¹t tr¹ng th¸I c©n b»ng 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
a. X¸c ®Þnh tÇn sè alen A, a cña phÇn c¸I ë quÇn thÓ ban ®Çu.
b. Nõu quÇn thÓ ban ®Çu ngÉu phèi th× tÇn sè mçi lo¹i kiÓu gen lµ bao nhiªu?
C©u 7. XÐt 1 quÇn thÓ gåm 4 alen (D, d, R, r)
D - trßn tréi hoµn toµn so víi d - dµi.
R - ®á tréi hoµn toµn so víi r – tr¾ng.
Cho quÇn thÓ tù phèi thu ®­îc F1:
14,25% trßn ®á
4,75% trßn tr¾ng
60,75% dµi ®á
20,25% dµi tr¾ng
BiÕt 1 gen qui ®Þnh 1 tÝnh tr¹ng
a. TÝnh tÇn sè alen vµ tÇn sè kiÓu gen cña tõng lo¹i tÝnh tr¹ng.
b. TÝnh tÇn sè KG chung cña 2 lo¹i tÝnh tr¹ng.
C©u 8. ë ng«,
- Sè l­îng khÝ khæng trªn 1 cm2 cña mÆt trªn lµ 7684 lç, ë mÆt d­íi lµ 9300 lç/cm2.
- Tæng diÖn tÝch l¸ (trung b×nh c¶ 2 mÆt) lµ 6100 cm2.
- KÝch th­íc 1 lç lµ 2,56 . 3,3μm.
a. X¸c ®Þnh tæng sè lç khÝ cña l¸.
Gi¶I thÝch v× sao ë c¸c loµi thùc vËt kh¸c cã sè l­îng lç khÝ ë mÆt trªn nhiÒu h¬n ë mÆt d­íi mµ ng« l¹i kh«ng nh­ vËy.
b. TÝnh tØ lÖ diÖn tÝch lç trªn diÖn tÝch l¸.
C©u 9. BÖnh K do gen lÆn n»m trªn NST th­êng qui ®Þnh. Ng­êi chång cã 1 em g¸I bÞ bÖnh. Ng­êi vî cã 1 anh trai bÞ bÖnh. Hä lo l¾ng con sinh ra sÏ m¾c bÖnh nµy. BiÕt ngoµi em g¸I vµ anh vî bÞ bÖnh th× trong 2 gia ®×nh kh«ng cßn ai bÞ bÖnh.
a. VÏ s¬ ®å ph¶ hÖ.
b. X¸c xuÊt con trai ®Çu lßng bÞ bÖnh?
C©u 10. Gen A cã 1670 liªn kÕt hi ®r«. Khi ®ét biÕn t¹o thµnh gen a th× mÊt 1 liªn kÕt hi®r« (®©y lµ ®ét biÕn thay thÕ 1 cÆp nu nµy b»ng 1 cÆp nu kh¸c).
X¸c ®Þnh nu cña gen A.
(§Ò nµy do HS mang vÒ kh«ng nguyªn gèc nªn cã thÓ cã sù nhÇm mong thÇy c« th«ng c¶m)
 
P

pe_kho_12412

[TEX]{C}_{3}^2.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{1}{3}= \frac{12}{27}[/TEX]



[TEX](\frac{1}{3})^3=\frac{1}{27}[/TEX]

[TEX]\frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}+\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}[/TEX]


[TEX]\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{4}= \frac{3}{64}[/TEX]


ai có thể giải thích hộ mình cái.......... mình mói tham gia khoá học thầy Anh cũng có bài tâp thế này nhung mình không hiểu dáp sao ra nhu the :

ui có mod nào gíp mình cái................................mình sap có bài kiểm tra rồi,

mình trích mà không thấy , các bạn vào trang 21 ấy.....
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

*Câu 1: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
.

Cách làm:

giải thích : có [TEX] {C}_{3}^2[/TEX] cáhc chọn 1 cây có KG dị hợp trong số 3 cây bất kì, XS xuất hiện 2 quả có KG dị hợp ở F1 là [TEX]\frac{2}{3}.\frac{2}{3}[/TEX] và XS xuất hiện 1 quả có KG đồng hợp là [TEX]\frac{1}{3}[/TEX]( trong số các cây quả đỏ thì quả đỏ có KG dị hợp chiếm [TEX]\frac{2}{3}[/TEX] và có KG đồng hợp (AA chiếm [TEX]\frac{1}{3}[/TEX]) sau đóíap dụng quy tắc nhân được:
[TEX] {C}_{3}^2. \frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{1}{3}= \frac{12}{27}[/TEX]

các câu còn lại tương tự ;))
 
C

canhcutndk16a.

giải thích hộ mình câu 3 cái, các câu trên mình hiểu rồi.............................
Câu 3: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
[TEX]\frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}+\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}[/TEX]
Bố mẹ người chồng đều có KG Aa

\Rightarrow người chồng bt có KG [TEX]\frac{1}{3}AA [/TEX] hoặc [TEX]\frac{2}{3}Aa [/TEX]
Người vợ có chắc chắn có KG Aa

\Rightarrow có thể là: [TEX]\frac{1}{3}AA ...x.....Aa ; hoặc \frac{2}{3} Aa...x ...Aa [/TEX]

\Rightarrow[TEX]\frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}+\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
P

pe_kho_12412

Bố mẹ người chồng đều có KG Aa

\Rightarrow người chồng bt có KG [TEX]\frac{1}{3}AA [/TEX] hoặc [TEX]\frac{2}{3}AA [/TEX]
Người vợ có chắc chắn có KG Aa

\Rightarrow có thể là: [TEX]\frac{1}{3}AA ...x.....Aa ; hoặc \frac{2}{3} Aa...x ...Aa [/TEX]

\Rightarrow[TEX]\frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}+\frac{2}{3}.1.\frac{3}{4}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}[/TEX]


là 2/3 Aa bạn hey;), cảm ơn nhiều nha, mà bạn biết sách nào viết bài tập về phần này hay ko, chỉ hộ mình với.....

tiếp bài nữa bạn nè:

Câu 25: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngãu nhiên với nhau
thì tỷ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
 
Last edited by a moderator:
D

duynhan1

Câu 25: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngãu nhiên với nhau
thì tỷ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.



Aa x Aa ~~> 1AA:2Aa:1aa
 
P

pe_kho_12412

Câu 25: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngãu nhiên với nhau
thì tỷ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.



Aa x Aa ~~> 1AA:2Aa:1aa
đề nói là giao phấn ngẫu nhiên mà bạn, sao bạn có thể chắc chắn là: Aa . Aa ???

còn nếu đề hỏi là cho tất cả cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ra
8 hoa đỏ: 1 hoa trắng???
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom