[Sinh Học 12]Di truyền học

D

ducdao_pvt

biết rằng 1 chạc sao chép chữ Y có 40 đoạn okazaki thì cần bao nhiêu đoạn mồi cho phân tử ADN mẹ có 5 đơn vị tái bản nhân đôi 1 lần


Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.Số đơn vị tái bản

\Rightarrow Số đoạn mồi = 50
Số đoạn mồi cần cho p.t ADN nhân đôi 1 lần = 50.([tex]2^1[/tex] - 1) = 50
 
M

mu_vodoi

biết rằng 1 chạc sao chép chữ Y có 40 đoạn okazaki thì cần bao nhiêu đoạn mồi cho phân tử ADN mẹ có 5 đơn vị tái bản nhân đôi 1 lần


Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.Số đơn vị tái bản

\Rightarrow Số đoạn mồi = 50
Số đoạn mồi cần cho p.t ADN nhân đôi 1 lần = 50.([tex]2^1[/tex] - 1) = 50
Đề bài nó cho 40 đoạn okazaki là trên một chạc mà ?
 
D

ducdao_pvt

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen 0.3AA:0.2Aa:0.5aa nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 9% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là ?

p(A) = 0,4
p(a) = 0,6
. ĐB A \Rightarrow a
\Rightarrow p(a) = 0,6 + 0,4.9% = 0,636 ; p(A) = 0,364
. ĐB a \Rightarrow A
\Rightarrow p(A) = 0,4 + 0,6.9% = 0,454 ; p(a) = 0,546
 
D

ducdao_pvt

biết rằng 1 chạc sao chép chữ Y có 40 đoạn okazaki thì cần bao nhiêu đoạn mồi cho phân tử ADN mẹ có 5 đơn vị tái bản nhân đôi 1 lần


Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.Số đơn vị tái bản

\Rightarrow Số đoạn mồi = 40.2 + 10 =90
Số đoạn mồi cần cho p.t ADN nhân đôi 1 lần = 90.([tex]2^1[/tex] - 1) = 90
 
T

the_god

sinh hoc 12. giúp minh với

2.ở đậu hà lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyên có tỉ lệ cây đậu thân thấp chiếm 36%. Chọn ngẫu nhiên 2 cây đậu thân cao dị hợp đem giao phấn, xác suất thu được 3 cây đậu Hà Lan trong đó có 2 cây thân cao, 1 cây thân thấp
a.0,98% b.1,2% c.3,24% d.9,725
_________________
 
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập di truyền quần thể

Đề bài: ở đậu hà lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyên có tỉ lệ cây đậu thân thấp chiếm 36%. Chọn ngẫu nhiên 2 cây đậu thân cao dị hợp đem giao phấn, xác suất thu được 3 cây đậu Hà Lan trong đó có 2 cây thân cao, 1 cây thân thấp
a.0,98% b.1,2% c.3,24% d.9,725
Hướng dẫn:

Ở bài này, em dễ dàng xác định được tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể khi quần thể cân bằng.
Tần số alen a = 0,6, tần số alen A = 1 - 0,6 = 0,4.
Thành phần kiểu gen của QT: 0,16Aa : 0,48Aa : 0,36aa.
Xác suất thu được cây thân cao dị hợp là: 0,48/ (0,16+0,48) = 3/4.
Xác suất để cả bố và mẹ đều có kg dị hợp là: (3/4)^2
xác suất thu được 3 cây đậu Hà Lan trong đó có 2 cây thân cao, 1 cây thân thấp là:
(3/4)^2. 2C3 . (3/4)^2 . 1/4

Em tự tính ra kết quả nhé!
Chúc em học tốt!
 
A

anhduong1995bn

[LTĐH Sinh] ai giúp mình bài với

Cai giải giúp mình bài này cái
trong một phép lai thỏ cái thuần chủng mắt đen, màu lông hoang dại với thỏ đực mắt nâu,lông xám dược F1 toàn mắt đen,màu lông hoang dại. Cho F1 lai với nhau dươc F2 phân ly với tỉ lệ như sau.
Tat cả thỏ cái đều mắt đen,lông hoang dại
thỏ đục phân ly:0,45 mắt đen,màu lông hoang dại
0,45 mắt nâu, lông xám
0,05 mắt đen,lõng xám
0,05mắt nâu,lông hoang dại
Giải thích va viết sơ đồ lai.Biết môt gen quy dịnh một tính trang.
Ả NHÀ LÀM GIÚP MÌNH VỚI.TKS NHÁ......@};-@};-@};-
canhcutndk16a. said:
~>Chú ý: đặt tiêu đề sau [LTĐH Sinh ]
~Thân~
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập di truyền liên kết với giới tính tích hợp hoán vị gen

Đề bài: trong một phép lai thỏ cái thuần chủng mắt đen, màu lông hoang dại với thỏ đực mắt nâu,lông xám dược F1 toàn mắt đen,màu lông hoang dại. Cho F1 lai với nhau dươc F2 phân ly với tỉ lệ như sau.
Tat cả thỏ cái đều mắt đen,lông hoang dại
thỏ đục phân ly:0,45 mắt đen,màu lông hoang dại
0,45 mắt nâu, lông xám
0,05 mắt đen,lõng xám
0,05mắt nâu,lông hoang dại
Giải thích va viết sơ đồ lai.Biết môt gen quy dịnh một tính trang.
Hướng dẫn:

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng (ở cả 2 giới)
Tính trạng màu mắt:
Mắt đen/ mắt nâu = (100% + 50%)/50% = 3/1, Ptc, F1 đồng tính mắt đen
Mặt khác mỗi gen quy định 1 tính trạng --> Mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt nâu
Quy ước: A: đen, a: mắt nâu
Tương tự, lông hoang dại là trội hoàn toàn so với lông xám
Quy ước: B: lông hoang dại, b: lông xám.
Mặt khác tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới --> gen quy định tính trạng màu mắt và hình dạng lông đều trên NST giới tính X (Y không alen).
Xét riêng giới đực:
Con đực mắt đen,màu lông hoang dại có kiểu gen XABY nhận 0,45XAB từ mẹ và nhận Y từ bố (Vì ở đây xét riêng giới đực)
Tương tự Con đực mắt nâu, lông xám có kiểu gen XabY nhận 0,45Xab từ mẹ và nhận Y từ bố
Con đực mắt nâu, lông hoang dại có kiểu gen XaBY nhận 0,05Xab từ mẹ và nhận Y từ bố
Con đực mắt đen, lông xám có kiểu gen XabY nhận 0,05XAb từ mẹ và nhận Y từ bố.
Chứng tỏ cơ thể mẹ cho 4 loại giao tử: AB = ab = 45%, Ab = aB = 5%
--> Xảy ra hoán vị gen ở cơ thể mẹ.
Cơ thể thỏ mẹ có kiểu gen XABXab
Cơ thể thỏ bố có kiểu gen XABY
f = 10%
Em tự viết sơ đồ lai minh họa nhé!
Chúc em học tốt!
 
P

pdn_shvn

1 chạc chữ Y có 40 okazaki thì có 41 mồi, nhân 2 ra số mồi 1 đơn vị tái bản (gồm 2 chạc), nhân 5 ra kết quả cần tìm!
 
M

maiyahovnn

giup em voi

Câu 5. Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A0 , alen B có tỉ lệ A/G = 9/7,
alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen
của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:
A. A = T = 675, G = X = 525. B. A = T = 1650, G = X =750.
C. A = T = 975, G = X= 225. D. A = T = 2325, G = X =1275.
Câu 13. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi alen đều có 1200 nucleotit. Alen
B có 301 nucleotit loại Ađenin, alen b có số lượng 4 loại nucleotit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen
Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nucleotit loại
Guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. BBbb B. BBb. C. Bbbb. D. Bbb.
 
D

ducdao_pvt

Câu 5. Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080[TEX]A^o[/TEX] , alen B có tỉ lệ A/G = 9/7,
alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen
của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là:
A. A = T = 675, G = X = 525. B. A = T = 1650, G = X =750.
C. A = T = 975, G = X= 225. D. A = T = 2325, G = X =1275.

N = 2400
alen B có tỉ lệ A/G = 9/7 \Rightarrow A= 675, G = 525
alen b có tỉ lệ A/G = 13/3 \Rightarrow A = 975, G = 225
Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp
\Rightarrow Bb có A = T = 1650, G = X =750
\Rightarrow B


Câu 13. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi alen đều có 1200 nucleotit. Alen
B có 301 nucleotit loại Ađenin, alen b có số lượng 4 loại nucleotit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen
Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nucleotit loại Guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. BBbb B. BBb. C. Bbbb. D. Bbb.

B có 301 nucleotit loại Ađenin \Rightarrow [TEX]G_B = 299[/TEX]
alen b có số lượng 4 loại nucleotit bằng nhau \Rightarrow[TEX] A_b = T_b = G_b = X_b = 300[/TEX]
Nhận thấy: [TEX]1199 = 1G_B + 3G_b [/TEX]\Rightarrow KG: Bbbb
\Rightarrow C
 
T

theokute

Kien thuc cot loi cua adn,arn

Câu 2. Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần nucleotit loại
guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hi đro. Số lượng từng loại nucleotit
của gen a là:
A. A = T = 999; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400
 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL-Kiến thức cốt lõi về ADN

Câu 2. Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nucleotit loại timin nhiều gấp 2 lần nucleotit loại
guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hi đro. Số lượng từng loại nucleotit
của gen a là:
A. A = T = 999; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400

Hướng dẫn:
Đổi: 408nm = 4080 Ao
Tổng số Nu của gen là: N = 2L/3,4 = 2400 Nu
Có: T = 2G
Lại có T + G = N/2 = 1200 --> 3G = 1200 --> G = 400
T = 2G = 800.
Số liên kết Hidrô của gen A là: 2A + 3G = 2.800 + 3.400=2800
Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđro --> Số liên kết hidrô của gen giảm đi 2 --> gen bị đột biến mất 1 cặp A - T.
Số lượng từng loại Nu của gen a là:
A = t = 800 - 1 = 799
G = X = 400
Vậy đáp án D đúng
Chúc em học tốt nhé!
 
L

lovemilfa

Tỉ lệ kiểu hình trong tương tác cộng gộp

1.Tính trạng màu sắc hạt lúa mì do tác động cộng gộp 2 cặp gen không alen.Trong đó kiểu gen đồng hợp lặn cho hạt trắng,có 1 gen trội sẽ biểu hiện hạt hồng nhạt,có 2 gen trội cho hạt đỏ nhạt,có 3 gen trội cho hạt đỏ tươi,có 4 gen trội quy định hạt đỏ thẫm.
Không lập bảng hãy xác định TLKH có đời lai khi P:AaBb X Aabb.
Em nhớ có một công thức gì đó liên quan đến nhị thức Newton.Các anh giúp em với!
 
F

furin13

Adn

Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N^15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trườg mới chỉ có N^14 thì sau 5 lần tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN con còn chứa N^15?
 
L

lovemilfa

Câu hỏi về xác suất trong di truyền học người

1.Ở người,gen B quy định da bình thường,b:bệnh bạch tạng.
Cho rằng bố mẹ có kiểu gen dị hợp.Tính xác suất xuất hiện 1 đứa con trai mắc bệnh,1 đứa con gái bình thường.
 
D

ducdao_pvt

1.Ở người,gen B quy định da bình thường,b:bệnh bạch tạng.
Cho rằng bố mẹ có kiểu gen dị hợp.Tính xác suất xuất hiện 1 đứa con trai mắc bệnh,1 đứa con gái bình thường.

P: Aa x Aa
F: [TEX]\frac{1}{4}[/TEX]AA: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX]Aa: [TEX]\frac{1}{4}[/TEX]aa
XS:
+ 1 đứa con trai mắc bệnh: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{4}[/TEX]
+ 1 đứa con gái BT: [TEX]\frac{3}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX]
\Rightarrow XS: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{4}[/TEX].[TEX]\frac{3}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]C^1_2[/TEX] = [TEX]\frac{3}{32}[/TEX]
 
D

ducdao_pvt

P: Aa x Aa
F: [TEX]\frac{1}{4}[/TEX]AA: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX]Aa: [TEX]\frac{1}{4}[/TEX]aa
XS:
+ 1 đứa con trai mắc bệnh: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{4}[/TEX]
+ 1 đứa con gái BT: [TEX]\frac{3}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX]
\Rightarrow XS: [TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]\frac{1}{4}[/TEX].[TEX]\frac{3}{4}[/TEX].[TEX]\frac{1}{2}[/TEX].[TEX]C^1_2[/TEX] = [TEX]\frac{3}{32}[/TEX]

Có 2 TH là:
+ sinh con trai \Rightarrow con gái
+ sinh con gái \Rightarrow con trai
 
Top Bottom