[Sinh Học 12]Di truyền học

D

ducdao_pvt

Ở một loài động vật xét hai cặp alen A bình thường, a bệnh P và B bình thường, b bệnh Q .Hai
cặp alen đều nằm trên NST thường. Giả sử trong quần thể có kiểu gen AA chiếm 72%,Aa chiếm 8%, BB chiếm 76%, Bb chiếm 4%. Xác suất cặp lai bố mẹ bình thường sinh một con mắc cả hai bệnh này là:
A. 0.02% B. 0.03125% C. 0.04175% D. 0.08%

Bố mẹ bình thường sinh một con mắc cả hai bệnh
\Rightarrow AaBb x AaBb
\Rightarrow 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
\Rightarrow XS: 8%.4%.[TEX]\frac{1}{4}[/TEX] = 8%
\Rightarrow D
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Bố mẹ bình thường sinh một con mắc cả hai bệnh
\Rightarrow AaBb x AaBb
\Rightarrow 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
\Rightarrow XS: 8%.4%.[TEX]\frac{1}{4}[/TEX] = 8%
\Rightarrow D

Nhìn vào cái sđl bên trên thì thấy rõ ràng XS con bị 2 bệnh ( do bố mẹ có KG dị hợp sinh ra) là 1/16 chứ :p

Sau đó ta xét đến TS xuất hiện các KG dị hợp trong QT:

Aa chiếm 8%, nhưng đó chỉ là tỉ lệ khi xét mình KG Aa trong QT có 2 alen A và a thôi, ở đây khi tính XS, ta phải xét tỉ lệ đó trên cả QT ( có 4 alen là A,a,B,b) nên phải chia cho 2:

- Trong QT A,a: AA chiếm 72%,Aa chiếm 8%

- Trong QT B,b: BB chiếm 76%, Bb chiếm 4%

\Rightarrow Trong cả QT: AA chiếm 36%,Aa chiếm 4%, BB chiếm 38%, Bb chiếm 2%

( nếu ko chia cho 2 thì tỉ lệ của cả QT sẽ là 200% đấy :p)

\Rightarrow XS: 1/16.4%.2%=0,02% \RightarrowA

,

Thiếu enzym ADN pol I vìE này có chức năng : loại bỏ ARN mồi và bổ sung nu vào đầu 3’ của một đoạn Okazaki.
Thiếu E này sẽ đẫn đến ẢN mồi ko đươclj loại bỏ, dẫn đến 1 mạch của ADN con dài bất thường

.
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập tương tác gen

Câu 8. Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định
tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng
hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không
có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.

Trả lời:
Chào em!
Ở bài này, em nhận thấy, để tạo thành cây hoa đỏ cần phải có cả 2 gen A và B (phải tạo thành cơ chất 1 mới có thể tạo thành cơ chất 2).
Do đó khi kiểu gen tồn tại cả A và B sẽ cho cây hoa đỏ, thiếu 1 trong 2 alen A hoặc B hoặc cả 2 đều cho hoa trắng.
Vậy đáp án B đúng.
Chúc em học tốt nhé!
 
H

hoangvan_94

cô hocmai.sinhhoc cho e hoi voi ak!

hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4gen,mỗi gen có 2alen và các gen này nằm trên các NST tương đồng?
Cô giúp e với ak! hôm e có nhờ 1bạn giải giúp e rồi nhưng đ/án sai ak! e ko hiểu ntn ak? cô giúp e với! e cảm ơn cô nhiều ak!
 
H

hocmai.sinhhoc

Bài tập di truyền

Đề bài: Hãy xác định số loại KG của thể tam bội nếu chỉ xét 4 gen,mỗi gen có 2alen và các gen này nằm trên các NST tương đồng?
Chào em!

Ở câu này em chú ý:
Xét 1 gen có 2 alen (A, a) có thể tạo được 4 kiểu gen ở thể tam bội là: AAA, AAa, Aaa, aaa.
Nếu 4 gen, mỗi gen có 4 alen thì có thể tạo ra số loại kiểu gen là: 4.4.4.4 = 4^4 = 256.
Chúc em học tốt nhé!
 
C

congchuaori72

[LTĐH] BTTL của thầy Anh

Cho e hỏi những câu BTTL trong bài QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NTS tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện thân cao, hoa đỏ ở F2 là:
A. 4/9 B. 2/9 C.1/9 D.8/9
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là:
A. 1/4 B.1/2 C.6/16 D.3/8
Câu 14. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe ( các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là:
A. 9/16 B. 6/16 C. 6/16 D.3/16
:M_nhoc2_45::M_nhoc2_45::M_nhoc2_45::M_nhoc2_45::M_nhoc2_45::Mloa_loa::Mloa_loa::M023::M_nhoc2_21::M034::M022::M_nhoc2_16:
 
M

mu_vodoi

Câu 14. Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe ( các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là:
A. 9/16 B. 6/16 C. 6/16 D.3/16

Vì BB * Bb => 100% KH trội và dd * dd => 100% KH lặn

nên chỉ có thể xảy ra : A-B-bbdd hoặc aaB-ddE- => Tỉ lệ 6/16 :)
 
H

hocmai.sinhhoc

Một số câu hỏi phân li độc lập

Chào em!
Cô hướng dẫn cách làm câu 11 và 13 nhé, câu 14 em tham khảo cách làm của bạn
Câu 11: bài này, em d dàng nhn thy, cây F1: thân cao, hoa trng có kiu gen: A-bb. Cây F1 thân thp, hoa đ có kiu gen aaB-.
Để F2 có kiểu hình thân cao, hoa trắng thì cây thân cao, hoa trắng có thể có kiểu gen: AAbb hoặc Aabb. Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaBb.
TH1: Aabb x aaBb
Xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng (Aabb) trong số các cây thân cao, hoa trắng là 2/3
Xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ (aaBb) trong số các cây thân thấp, hoa đỏ là 2/3
XS sinh ra cây thân cao, hoa trắng là: 2/3 .2/3. 1/2 . 1/2 = 1/9
Tương tự xét trường hợp AAbb x aaBb cũng được
XS sinh ra cây thân cao, hoa trắng là: 1/3 .2/3. 1/2 = 1/9
Tính chung: XS sinh ra cây thân cao, hoa trắng là: 1/9 + 1/9 = 2/9
Câu 13. Các cá thể dị hợp về một cặp gen có thể là: 2AaBB + 2AABb + 2aaBb + 2Aabb trong tổng số 16 kiểu tổ hợp sinh ra. Do vậy xác suất các thể dị hợp về 1 cặp gen thu được ở F1 là: 8/16 = ½
Chúc em học tốt nhé!
 
0

0932558337

Liên kết gen và phân li độc lập. ! Help

Câu 1 : Ở 1 loài thực vật, tính trạng hình dạng do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho quả dẹt , khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Tính trạng màu sắc do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt,hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt hoa trắng : 1 cây quả dài hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên .
( Mình làm bài này rất lâu bằng phương pháp loại nghiệm ). Mong bạn nào có cách giải nào nhanh có thể chia sẽ giúp mình. Thanks trước
A.Ad/aDBb B. BD/bd.Ad D.Ad/AD.BB C.AD/ad.Bb
Câu 2 :Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sịnh 1 người con có 2 alen trội của 1 cặp vợi chồng để có kiểu gen AaBbDd là
Câu 3 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội so với b hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. cho cây thân cao, hoa đỏ,quả tròn(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm
301 cây thân cao,hoa đỏ,quả dài
99 cây thân cao,hoa trắng,quả tròn
600 cây thân cao,hoa đỏ,quả tròn
200 cây thân cao,hoa trắng,quả tròn
301 cây thân thấp,hoa đỏ,quả tròn
100 cây thân thấp,hoa trắng quả tròn
Biết rằng không có đột biến xảy ra,kiểu gen của (P) là :
A. AB/ab.Dd B.Ad/aD.Bb C.AD/ad.Bb D Bd/bD.Aa
 
Last edited by a moderator:
H

hoangvan_94

chào bạn!

ở câu 2) vì bô,mẹ có kg AaBbDd=>con mang 2 alen trội sẽ là 6C2/2^3x2^3 ( vì tổng có 6alen trội mà ta lại lấy 2 bạn nhé.chia tổng số alen là 2^3x2^3)
còn câu 3 bạn k.tra lại xem có sai đề ko? mình giải ko ra đâu!
tính tổng tổ hợp và tổng số kiểu hình,sau đó b hãy tách chúng dưới dạng tích số=>sự liên kết giữa các gen
Câu 1) bó tay...thử và loại nghiệm thôi bạn ak!
ai có cách làm câu 1 hay đưa ra ah,em biết với nhé! mình cũng thanks luôn!...

~ KHông viét chữ màu đỏ
 
Last edited by a moderator:
T

thanhtuyen194

ai có thể cho em cách giải bài toán khi cho biết tỉ lệ tự thụ phấn qua đời Fn---> tìm cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu, được không?
 
C

canhcutndk16a.

ai có thể cho em cách giải bài toán khi cho biết tỉ lệ tự thụ phấn qua đời Fn---> tìm cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu, được không?
Xét QT tự tụ phấn, cứ sau mỗi thế hệ thì tỉ lệ dị hợp iảm đi 1/2 \Rightarrow sau n thế hệ thì giảm đi [TEX]1/(2^n)[/TEX]

\Rightarrow biết n và tỉ lệ KG dị hợp ở thế hệ thứ n thì biết đc KG dị hợp ban đầu, từ đó suy ra tỉ lệ 2 KG đồng hợp còn lại ;)
 
T

thanhtuyen194

vậy anh có thể giải dùm e bài này ko,e chưa hiểu cho lắm.
một bài toán ngược.
Quần thể tự thụ phấn sau 3 thế hệ tự thụ có thành phần kiểu gen là 0,4375AA : 0.125Aa : 0.4375aa. Tìm cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu. e cảm ơn trước nha
 
N

ngobaochauvodich

vậy anh có thể giải dùm e bài này ko,e chưa hiểu cho lắm.
một bài toán ngược.
Quần thể tự thụ phấn sau 3 thế hệ tự thụ có thành phần kiểu gen là 0,4375AA : 0.125Aa : 0.4375aa. Tìm cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu. e cảm ơn trước nha

Gợi ý
Xét QT tự tụ phấn, cứ sau mỗi thế hệ thì tỉ lệ dị hợp iảm đi 1/2 \Rightarrow sau n thế hệ thì giảm đi [TEX]1/(2^n)[/TEX]

\Rightarrow biết n và tỉ lệ KG dị hợp ở thế hệ thứ n thì biết đc KG dị hợp ban đầu, từ đó suy ra tỉ lệ 2 KG đồng hợp

Bài toán ngược của em, ban đầu người ta ko cho, nhưng cho sau 3 thế hệ, em đặt ra câu hỏi là sau 3 thế hệ giảm bao nhiêu, có phải 1/8 ko. Nghĩa là Aa sau khi giảm 1/8 thì còn lai 0,125Aa, giờ em tìm ban đầu được ko ?
Sau khi có ban đầu, em lấy 1- dị hợp = đồng hợp (AA,aa), Do AA=aa nên em tiếp tục lấy đồng hợp chia 2 em nhé
 
H

hoangvan_94

bt quần thể! giúp với

ở mèo [TEX]X^A[/TEX] quy định lông đen. [TEX]X^a[/TEX] màu vàng hung.[TEX]X^AX^a[/TEX] màu tam thể (a: gen lặn). trong 1QT mèo có 10% mèo đực lông đen.40% mèo đực màu vàng hung,còn lại là mèo cái. tỉ lệ mèo cái màu tam thể theo Hác di-ven béc là?
 
D

ducdao_pvt

ở mèo [TEX]X^A[/TEX] quy định lông đen. [TEX]X^a[/TEX] màu vàng hung.[TEX]X^AX^a[/TEX] màu tam thể (a: gen lặn). trong 1QT mèo có 10% mèo đực lông đen.40% mèo đực màu vàng hung,còn lại là mèo cái. tỉ lệ mèo cái màu tam thể theo Hác di-ven béc là?

Áp dụng CT cho từng giới:
+ Đực: p([TEX]X^A[/TEX]Y) + q([TEX]X^a[/TEX]Y) = 1
\Rightarrow p([TEX]X^A[/TEX]Y) = 0,2 ; q([TEX]X^a[/TEX]Y) = 0,8
Ta có: p([TEX]X^A[/TEX]Y) = p([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^A[/TEX]) = 0,2
q([TEX]X^a[/TEX]Y) = q([TEX]X^a[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) = 0,8
+ Cái: p^2([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^A[/TEX]) + 2pq([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) + q^2([TEX]X^a[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) = 1
\Rightarrow Tỉ lệ mèo cái màu tam thể: 2pq = 0,32
 
C

canhcutndk16a.

Áp dụng CT cho từng giới:
+ Đực: p([TEX]X^A[/TEX]Y) + q([TEX]X^a[/TEX]Y) = 1
\Rightarrow p([TEX]X^A[/TEX]Y) = 0,2 ; q([TEX]X^a[/TEX]Y) = 0,8
Ta có: p([TEX]X^A[/TEX]Y) = p([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^A[/TEX]) = 0,2
q([TEX]X^a[/TEX]Y) = q([TEX]X^a[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) = 0,8
+ Cái: p^2([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^A[/TEX]) + 2pq([TEX]X^A[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) + q^2([TEX]X^a[/TEX][TEX]X^a[/TEX]) = 1
\Rightarrow Tỉ lệ mèo cái màu tam thể: 2pq = 0,32
Kết quả là 0,16 nhé, vì 0,32 là ms xét mình trong quần thể con cái thôi, còn xét trên toàn quần thể thì phải là 0,16

câu 1 :màu sắc vỏ ốc sên châu ậu do một gen có 3 alen kiển soát : B(nâu), P(hồng), Y(vàng). alen nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen hồng trội so với alen vàng. điều tra một quần thể di truyền đã cân bằng người ta thu được các số liệu sau: nâu 472, hồng: 462, vàng: 66. hãy tính tần số các alen trong quần thể?

nâu 472, hồng: 462, vàng: 66 \Leftrightarrow 0,472(BB+BP+BY)+0,462(PP+PY)+0,066YY=1

\Rightarrow [TEX]f_Y=\sqrt{0,066}=...[/TEX] (bài này số hơi lẻ,tự bấm máy tính nhá :p)

\Rightarrow[TEX]f_P^2+2.\sqrt{0,066}.f_P=0,462[/TEX] giải pt bậc 2 \Rightarrow[TEX]f_p[/TEX]

[TEX]1-f_P-f_y=f_B=...[/TEX] xong :)

câu2: một gen gồm ba alen đã tạo ra trong quần thể 4 kiểu hình khác nhau, cho rằng tần số các alen bằng nhau, sự giao phối ngẫu nhiên, các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tế mong muốn. số cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/3 B. 2/9 C. 3/9 D. 1/9

[TEX]f_1=f_2=f_3=1/3[/TEX]

Chọn làm giống phải là đồng trội \Rightarrowsố cá thể chọn làm giống trong quần thể chiếm tỉ lệ

[TEX](1/3)^2 + (1/3)^2= 2/9 [/TEX]

câu 3: một quần thể có KG ban đầu là 0,4AA: 0,5 Aa: 0,1 aa. biết rằg các cá thể dị hợp tử có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của thể đồng hợp. các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có KG dị hợp tử sẽ là?
A. 16,67% B, 12,25% C,25,33% D15,2%
Tỉ lệ KG tham gia vào GP: [TEX] \frac{8}{15}AA: \frac{5}{15}Aa: \frac{2}{15}aa[/TEX]

\Rightarrow SAu 1 thế hệ ttp thì [TEX]f_Aa=\frac{5}{20}=0,1667=16,67%[/TEX]

câu 4:ở người nhóm máu MN được quy định bởi KG đồng trội LM=LN, kiểu gen LMLM: nhóm máu M, LNLN: nhóm máu N. trong một gia đình có bố mẹ đều có nhóm máu MN. Xác xuất để họ sinh 3 con nhóm máu M, 2 con nhóm máu MN, 1 con nhóm máu N:
A. 15/256 B. 6/128 C.1/1024 D.3/64

[TEX] L^ML^Nx L^ML^N--->1/4L^ML^M+2/4L^ML^N+1/4L^NL^N[/TEX]

[TEX]C^3_6.(1/4)^3.C^2_3(2/4)^2.1/4=15/256[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
B

bao13

Bài tập tổng hợp về các quy luật di truyền (Phần 1) Bài tập tự luyện

Câu 5. Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu
trắng. Xác suất thu được cây hoa có màu đem tự thụ phấn thu được đời con không có sự phân tính.
A.
1
9
B.
9
7
C.
9
16
D.
1
3
 
D

ducdao_pvt

Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu
trắng. Xác suất thu được cây hoa có màu đem tự thụ phấn thu được đời con không có sự phân tính.


F1: AaBb x AaBb
F2: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1 aabb
9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu
Hoa có màu: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb
\Rightarrow Cây hoa có màu đem tự thụ phấn thu được đời con không có sự phân tính chỉ có cây có KG: AABB
\Rightarrow XS: [TEX]\frac{1}{9}[/TEX]
 
T

the_god

Giải thích hộ mình với??

1) Có 1 cây có kiểu gen AaBbDdEe. mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các NST khắc nhau. Theo lý thuyêt khi cây trên tự thụ, tỷ lệ số cá thể dị hợp là.

Bài làm:
Cách 1 :

Khi dị hợp 4 cặp gen lai với nhau ta có $2^4$*$2^4$=256 tổ hợp

tỷ lệ kiểu gen đông hợp là:
2*2*2*2=16

===> kiểu gen dị hợp là : 256-16=240

==> tỷ lệ=240/256=15/16

Cách 2: ta xét riêng từng tính trạng: Aa*Aa

===> 1/4 AA:1/2Aa:1/4aa

==> tỷ lệ gen đồng hợp là:1/4+1/4=1/2
như vậy với 4 tính trạng ===> 1/2*1/2*1/2*1/2=1/16 tỷ lệ gen đồng hợp

==> tỷ lệ khiểu gen dị hợp là: 1-1/16=15/16

Đây là cách cô giáo mình dậy.

mình đem áp dụng vào 1 ví dụ khác tương tự chỉ thay khiểu gen như sau


AabbCcDd*aabbCcdd
với cách 2 thì vẫn là được=7/8 nhưng với Cách 1
Số kiểu tổ hợp là: $2^3$*$2^1$=16 tổ hợp
kiểu gen đông hợp là:
2*1*2*2=8
==>dị hợp=8==> tỷ lệ =8/16. Mình muốn hỏi tại sao cách 1 sai. và dùng cách 1 như thế nào đúng?? Va sự khác biệt giữa tổ hợp và số kiểu gen???

Giúp mình với. hix
 
Top Bottom