Sinh [Sinh 12] 3 ngày 1 đề sinh

T

thanks_to_love1610

Câu 11: Với các cơ quan sau:
a, Cánh chuồn chuồn và cánh dơi b, Tua cuốn của đậu và gai xương rồng
c, chân dế dũi và chân chuột chũi d, gai hoa hồng và gai cây hoàng liên
e, ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật f, mang cá và mang tôm.
Cơ quan tương tự là:
A. a,c,d,f B. a,b,c,e C. a,b,d,f D. a,c,d,e
Câu 12: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 18%. C. 15%. D. 30%.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 14: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 75% cá chép không vảy : 25% cá có vảy. D. 4 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 15: Trạng thái cân bằng sinh học của quần xã được thiết lập nhờ
A. sự đấu tranh sinh tồn. B. có đủ nguồn sống trong khu vực.
C. có sự khống chế sinh học. D. các quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 16: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/256. C. 36/256. D. 54/256.
Câu 17: Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ lớp nước sâu lên mặt nước theo trình tự
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. B. tảo lục, tảo nâu, to đỏ.
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
Câu 18: Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể một nhiễm kép đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 26. C. 48. D. 14.
Câu 19: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất do môi trường sống ở các vùng có sự sai khác nhau.
C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
XD. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa .
Câu 20: Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá loại prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xẩy ra trong gen đột biến là:
A. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit. B. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 côdon liên tiếp nhau trên gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 côdon liên tiếp nhau trên gen.
 
H

haphuongdien

Câu 17 của Phúc tôi có ý kiến!
Ở biển, sự phân bố của các nhóm tảo (tảo nâu, tảo đỏ, tảo lục) từ lớp nước sâu lên mặt nước theo trình tự
A. tảo lục, tảo đỏ, tảo nâu. B. tảo lục, tảo nâu, to đỏ.
C. tảo đỏ, tảo nâu, tảo lục. D. tảo nâu, tảo lục, tảo đỏ.
Đáp án C vì :từ lớp nước sâu lên mặt nước theo trình tự"
 
H

haphuongdien

Câu 16: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/256. C. 36/256. D. 54/256.

Tui chọn D cái này tính ra 6*(3/4*3/4*1/4*1/4) = 54/256
 
H

haphuongdien

Câu 11: Với các cơ quan sau:
a, Cánh chuồn chuồn và cánh dơi b, Tua cuốn của đậu và gai xương rồng
c, chân dế dũi và chân chuột chũi d, gai hoa hồng và gai cây hoàng liên
e, ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật f, mang cá và mang tôm.
Cơ quan tương tự là:
A. a,c,d,f B. a,b,c,e C. a,b,d,f D. a,c,d,e

???????????
 
D

denlongbaycao_hp_c1

em mới làm có mấy câu đầu nhưng có 1 số câu khác cold...

Câu 4: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 không thể theo gió hay nhờ sâu bọ để thụ phấn cho các cây của quần thể 2 được. Đây là một ví dụ về
A. cách li trước hợp tử. B. cách li khoảng cách.
C. cách li địa lí. D. giao phối không ngẫu nhiên

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là
A. 3 kiểu gen. B. 5 kiểu gen C. 4 kiểu gen. D. 6 kiểu gen.


Câu 16: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/256. C. 36/256. D. 54/256

@@@Cold... : 54/256 = 27/128 mà :):)
 
Last edited by a moderator:
N

nhoc_loc_choc1205

Câu 41: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 42: Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn. B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững
C. Vì số lượng gen trong tế bào rất lớn D. Vì NST thường bắt cặp và trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 43: Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng môi trường, có tác dụng
A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau.
B. xác định vai trò của môi trường trong sự phát triển các tính trạng.
C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.
D. xác định vai trò của kiểu gen trong sự phát triển các tính trạng.
Câu 44: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Kích thước quần thể nhỏ.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 45: Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho
A. cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.
B. tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.
C. các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.
D. các NST được tồn tại theo từng cặp tương đồng.
Câu 46: Ở ruồi giấm, nguyên nhân làm cho mắt bị dẹt (giảm số mắt đơn) là do:
A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể X.
C. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử cái.
D. Rối loạn sự trao đổi chéo trong phát sinh giao tử đực.
Câu 47: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 48: Lý do giải thích sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn luôn giống mẹ là:
A. Sau khi thụ tinh, hợp tử chỉ chứa nguyên liệu di truyền của mẹ.
B. Gen trên NST của bố bị gen trên NST của mẹ lấn át.
C. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là tế bào chất của trứng, tế bào chất của tinh trùng không đáng kể.
D. Tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ bố chậm hơn tốc độ nhân đôi của gen có nguồn gốc từ mẹ.
Câu 49: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 50: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn
A. một phần được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
C. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.
 
H

haphuongdien

Cơ chế cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau.
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
Cách li nơi ở (sinh cảnh): sống cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh nên không thể giao phối.
- Cách li tập tính
Cách li tập tính: mỗi loài có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với nhau.
- Cách li thời gian (khác mùa vụ): Không gặp gỡ và giao phối.
- Cách li cơ học: cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
Cách li giao tử: Tinh trùng của loài này không có khả năng sống trong đường sinh dục của con cái khác loài.
Ví dụ: Tinh trùng ngỗng không sống được trong âm đạo vịt cái.
 
K

ken_crazy

Đồng ý câu 17 với Diện . Ken chọn C . Nhớ từ dưới lên nha .
Còn 11 Chọn A , Phúc làm vội vàng
12 chưa thấy ai trình bày , mình trình bày vậy
15% = 3/4 * x^2
=> x^2 = 0,2
=> x=...
ai có ý kiến cho bài này.
 
N

ngocquyc8

Mình không đồng ý với Hiếu ở chỗ sau:
Câu 44: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Kích thước quần thể nhỏ.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).​

Đáp án phải là D : (1), (2), (3).
Vì giao phối ko ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ dị hơp, tăng tỉ lệ đồng hợp nên làm giảm tính đa dạng của quần thể (tức là cũng làm nghèo vốn gen của quần thể).
Còn về kích thước của quần thể, dù QT đó có kích thước to hay nhỏ nhưng tần số KH của quần thể ko thay đổi thi quần thể vẩn ko bị "nghèo" đi.
 
N

ngoi_sao_biet_cuoi0202

21D-22C-23D-24D-25A-26D-27A-28B-29A-30B
Đáp án từ câu 21 đến 30 đây, Ngân chỉ đưa đáp án, chưa giải rõ ràng hem
 
C

cold_person

Đồng ý câu 17 với Diện . Ken chọn C . Nhớ từ dưới lên nha .
Còn 11 Chọn A , Phúc làm vội vàng
12 chưa thấy ai trình bày , mình trình bày vậy
15% = 3/4 * x^2
=> x^2 = 0,2
=> x=...
ai có ý kiến cho bài này.

hoán vị 1 bên thôi ken.
-------------------------------------------------------
 
N

ngocquyc8

Đồng ý câu 17 với Diện . Ken chọn C . Nhớ từ dưới lên nha .
Còn 11 Chọn A , Phúc làm vội vàng
12 chưa thấy ai trình bày , mình trình bày vậy
15% = 3/4 * x^2
=> x^2 = 0,2
=> x=...
ai có ý kiến cho bài này.

ken sai to rồi. :D
Ở ruồi giấm thì HVG chỉ xảy ra ở 1 bên là ruồi cái thôi, vì vậy gọi x là tỉ lệ giao tử ab của con cái, ta có:
x . 0,5 . 0,75 = 0,15
<=> x = 40%.
Như vậy tần số HVG = 20%.
 
C

chanhlap

11. A.a,c,d,f
17. C
4.A
42. A (theo tớ thì thế này: số lượng gen trong 1 cá thể lớn(vài nghìn gen, nên dù tần số khoảng 10^-6 thì vẫn có khả năng), quần thể lại nhiều cá thể ==>thường gặp đột biến gen trong quần thể). Hết! góp ý nhá!
43. D Rất hay, xém nhầm là đồng sinh cùng trứng
10.B
16. D
20. ken giải thích giùm mình, có hình minh hoạ càng tốt :D
14. D
21. B
22. C
23. hình như tớ làm ra là 1-[(1/100)^2*1/4]=0.999975=99.9975%
24.D
25.A
26.D
27.A
28.A
29.A
30.B
31.C
32.D
33.B Phần lớn các đột biến đều có hại( theo tớ là phần lớn là trung tính), nhưng khi môi trường thay đổi thể đột
biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.
34.B
35. D (tớ nghĩ thế)
37.D
38.A
39.C
40. C không chắc đúng, chắc sai quá :D. ken chấm giùm
 
H

haphuongdien

Câu 31: Bệnh phênilkêtônuria (phênilkêtô niệu) xảy ra do:
A. Chuỗi bêta trong phân tử hêmôglôbin có sự biến đổi 1 axit amin
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phênilalanin trong thức ăn thành tirôzin
D. Thừa enzim chuyển tirôzin thành phênilalanin làm xuất hiện phênilalanin trong nước tiểu
Câu 32: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
A. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
B. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
D. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
Câu 33: Điều không đúng khi nói đột biến là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là
A. tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều là đối tượng của chọn lọc tự nhiên.
B. phần lớn đột biến là có hại, nhưng khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi mức độ thích nghi.
C. giá trị của đột biến còn có thể thay đổi tuỳ tổ hợp gen, nó có thể trở thành có lợi.
D. nhờ quá trình giao phối, các đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 34: Theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, một gen đột biến lặn có hại sẽ
A. bị chọn lọc tự nhiên đào thải khỏi quần thể sau một ít thế hệ.
B. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn khỏi quần thể.
C. không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh hơn so với đột biến gen trội có hại.
Câu 35: Câu nào sau đây không chính xác?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn được mở đầu bằng thực vật thì sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn đơn giản hơn so với quần xã trẻ hoặc suy thoái.
Câu 36: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là thực vật.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái không theo chu trình tuần hoàn.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.

D. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái được biểu diễn bằng biểu thức: eff = Ci/(Ci+1). 100

Câu 37: Ở người, hợp tử có nhiễm sắc thể giới tính là XYY được hình thành do
A. Sự kết hợp của giao tử Y với giao tử XY.
B. Sự kết hợp của giao tử Y với giao tử XY hoặc giao tử X với giao tử YY .
C. Xảy ra đột biến chỉ ở quá trình giảm phân của người mẹ.
D. Sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 10000 cây, trong đó có 500 cây thân cao, quả dài, đỏ; 2000 cây thân thấp, quả dài, đỏ. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A. Aa(BD/bd)x aa(bd/bd) B. (AB/ab)Dd x (ab/ab)dd C. (AD/ad)Bb x (ad/ad)bb D. (Ad/aD)Bb x (ad/ad)bb

Câu 39: Ở Mỹ, vào năm 1980, độ tuổi 70 đến 80 có 6.500.000 người. Trong năm đó số người chết thuộc độ tuổi trên là 3.000.000 người. Mức sống sót (Ss) ở năm 1980 của độ tuổi trên là
A. Ss = 3.500.000 người B. Ss  0,47 C. Ss  0,538. D. Ss  0,37.
Câu 40: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

Oke . Các cậu nhớ chú ý tốt quá. Hehe . Típ câu 14 nha.
Chú ý ruồi giấm chỉ có hoán vị 1 bên .
Câu 14: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 75% cá chép không vảy : 25% cá có vảy. D. 4 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
=>
P: Aa x Aa
F1: 1/4AA - 2/4Aa - 1/4 aa
=> 2/3Aa và 1/3aa = 2/3a , 1/3 A
4/9aa + 4/9Aa + 1/9 AA=1
Ai có ý kiến bài này típ ??
 
C

cold_person

câu 50: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn
a. Một phần được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần.
b. Chỉ được sử dụng một lần rồi mất đi dưới dạng nhiệt.
c. được sử dụng số lần tương ứng với số loài trong chuỗi thức ăn.
D. được sử dụng tối thiểu 2 lần.

50 a
----------------------------------------------------------------------
 
C

cold_person

Oke . Các cậu nhớ chú ý tốt quá. Hehe . Típ câu 14 nha.
Chú ý ruồi giấm chỉ có hoán vị 1 bên .
Câu 14: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 75% cá chép không vảy : 25% cá có vảy. D. 4 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
=>
P: Aa x Aa
F1: 1/4AA - 2/4Aa - 1/4 aa
=> 2/3Aa và 1/3aa = 2/3a , 1/3 A
4/9aa + 4/9Aa + 1/9 AA=1
Ai có ý kiến bài này típ ??

ko phải dùng Hacdi - Vanbec cho bài này
---------------------------------
 
Top Bottom