Câu 31: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
C. tổng hợp ADN, ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN.
Câu 32: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là:
Loài 1 =150C, 330C, 410C Loài 2 = 80C, 200C, 380C
Loài 3 = 290C, 360C, 500C Loài 4 = 20C, 140C, 220C
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 1 B. Loài 2 C. Loài 3 D. Loài 4
Câu 33: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 34: Những loài có sự phân bố cá thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại, giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm tổ.
D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 35: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hađi – Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hóa.
B. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài
C. Từ tỉ lệ có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể.
D. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen tỉ lệ các loại kiểu hình
Câu 36: Khi lai cà chua lưỡng bội quả đỏ với cà chua lưỡng bội quả vàng F1 thu được toàn quả đỏ. Tứ bội hóa F1 bằng cônsixin rồi đem 2 cây F1 lai với nhau F2 thu được 67 cây quả đỏ: 6 cây quả vàng, tính trạng do 1 gen qui định. Gọi gen A qui định tính trạng trội gen a qui định tính trạng lặn thì kiểu gen của các cây F1 đem lai là:
A. ♂ AAaa X ♀ AAaa B. ♂ AAaa X ♀ Aaaa C. ♂ Aa X ♀ Aa D. ♂ Aa X ♀ AAaa
Câu 37: Bốn hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất
A. tảo đơn bào động vật phù du cá người.
B. tảo đơn bào động vật phù du giáp xác cá chim người.
C. tảo đơn bào cá người.
D. tảo đơn bào thân mềm cá người.
Câu 38: Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh, đạt cân bằng Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết.
Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là:
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6 B. p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445
C. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5 D. p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424
Câu 39: Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám; gen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen trên nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, khi đem lai ruồi giấm cái dị hợp về hai cặp gen với ruồi giấm đực thân xám cánh cụt kết quả thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình đen cụt chiếm 20%. Kết luận nào sau đây về quá trình phát sinh giao tử của ruồi bố mẹ là đúng và kiểu gen ruồi cái dị hợp là:
A. f ở cả hai bên 40%. Ruồi cái có KG : B. f ở ruồi đực 20%. Ruồi cái có KG :
C. f ở ruồi cái là 40%. Ruồi cái có KG : D. f ở ruồi cái là 20%.Ruồi cái có KG :
Câu 40: Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen phân li độc lập, tác động bổ trợ với nhau , người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao:7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen:
A. AaBb B. AABb C. aaBb D. aabb
PHẦN RIÊNG
Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: (phần A hoặc phần B)
A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?
A. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến lặn.
B. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
C. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u cũng thường là đột biến trội.
Câu 42: Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là:
A. Đột biến và di nhập gen .
B. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
C. Di nhập gen và chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến và biến động di truyền
Câu 43: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong hệ sinh thái dưới nước sau đây thành chuổi thức ăn
1.Cá quả 2.Rắn 3. Cá diết 4. Thực vật thủy sinh 5. Động vật không xương sống nhỏ.
A. 4, 1, 5, 3, 2
C. 4, 5, 2, 3, 1 B. 4, 5, 1, 3, 2 C. . 4, 5, 3, 1, 2
Câu 44: Cây hoa Cẩm Tú Cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau, hiện tượng này do:
A. Độ pH của đất khác nhau. B. Do cường độ ánh sáng khác nhau.
C. Do lượng phân bón khác nhau.. D. Do nhiệt độ môi trường khác nhau.
Câu 45: Ví dụ nào dưới đây cho thấy sự tương đối của các đặc điểm thích nghi?
A. Những con rắn kháng độc tố do con mồi tiết ra, nhưng chúng không thể bò nhanh như những con rắn không kháng được độc tố.
B. Chim én bay rất giỏi trên không trung, xuống đất lại rất vụng về.
C. Chuột chũi sống trong hang tối, ra khỏi hang chúng dễ bị say nắng.
D. Cả A, B và C.
Câu 46: Ở một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết, một nhóm gồm 20 tế bào sinh dưỡng của loài nói trên đều nguyên phân ba đợt liên tiếp. Số nhiễm sắc thể đơn môi trường nội bào phải cung cấp cho toàn bộ quá trình nguyên phân nói trên là:
A. 1400 B. 3200 C. 2800. D. 1600
Câu 47: Trong các đơn vị tổ chức sau, đơn vị nhỏ nhất tham gia vào sự tiến hóa của sinh vật là
A. quần thể B. cá thể C. gen. D. loài.
Câu 48: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai x sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. phân li độc lập. B. gen đa hiệu.
C. tác động qua lại giữa các gen. D. lai 1 cặp tính trạng .
Câu 49: Ruồi giấm đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào :
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái).
B. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
C. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
D. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực).
Câu 50: Trong một thuỷ vực như ao hồ người ta thường ghép nhiều loài cá khác nhau như: trắm, mè rô phi, chép có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Sử dụng tối đa nguồn thức ăn trong ao.
B. Tăng tính đa dạng sinh học trong ao hồ.
C. Thu thật nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
D. Giảm bớt nguy cơ xảy ra dịch bệnh.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp. B. Biến dị tổ hợp và đột biến
C. Biến dị thường biến và đột biến D. Biến dị đột biến và thường biến
Câu 52: Hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng liên quan đến:
A. con đường địa lí, con đường sinh thái. B. cấu trúc lại bộ NST và con đường địa lí.
C. đa bội hóa khác nguồn và đa bôi hóa cùng nguồn.
D. những đột biến lớn như đa bội hóa, cấu trúc lại bộ NST.
Câu 53: Căn cứ vào phả hệ sau đây của một dòng họ trong 3 thế hệ về một loại bệnh
Nếu bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường thì kiểu gen của người thứ 2 ở thế hệ I, 1 và 5 trong thế hệ II có thể như thế nào, với alen A là gen bình thường, a là gen bệnh
A. (I) 2 : Aa, (II) 1 : Aa , 5 : AA B. (I) 2 : Aa, (II) 1 : Aa hoặc aa, 5 : Aa
C. (I) 2 : Aa, (II) 1 : Aa hoặc AA, 5 : Aa D. (I) 2 : AA, (II) 1 : Aa , 5 : AA
Câu 54: Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
Câu 55: Điểm khác nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là:
A. Phage có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.
B. Chuyển gen bằng phage bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại phage nhất định.
C. Sự nhân lên của phage diễn ra trong vùng nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Nòi chim sẻ Châu Âu và nòi chim sẻ Trung Quốc đã trở thành 2 loài khác nhau.
B. Nòi chim sẻ Châu Âu và nòi chim sẻ Ấn Độ đã trở thành 2 loài khác nhau.
C. Nòi chim sẻ Ấn Độ và nòi chim sẻ Trung Quốc đã trở thành 2 loài khác nhau.
D. Nòi chim sẻ Ấn Độ, nòi chim sẻ Trung Quốc và nòi chim sẻ Châu Âu khác nguồn gốc.
Câu 57: Một gen có 3000 nuclêôtit đã xảy ra đột biến làm cho chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp được bị mất axit amin số 4, dạng đột biến và vị trí cặp Nu trong gen xảy ra đột biến
A. mất cặp 16, 17, 18 B. mất cặp 13, 14, 15 C. mất cặp 10, 11, 12 D. mất cặp 7, 8, 9
Câu 58: Nhóm cây ưa tối gồm:
A. Phong lan, vạn niên thanh, gừng, phi lao B. Phong lan, vạn niên thanh, bồ đề, riềng
C. Phong lan, tếch, gừng, riềng D. Phong lan, vạn niên thanh, gừng, riềng
Câu 59: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
B. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
D. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
Câu 60: Cho 1 số quần thể sau: 1. chuột hốc thảo nguyên; 2. sư tử; 3.sơn dương; 4. thỏ lông xám.
Dựa vào kích thước cơ thể, các quần thể có kích thước tăng dần là:
A. 2, 1, 3, 4. B. 2, 4, 3, 1. C. 2, 1, 4, 3. D. 2, 3, 4, 1.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Ai được giao bài nào thì làm bài nấy nha. Chú ý làm rõ các bài toán