Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: x% cây thân cao, hoa trắng : x% cây thân thấp, hoa đỏ : y% cây thân cao, hoa đỏ : y% cây thân thấp, hoa trắng (x% + y% = 50%) . Cho biết không có đột biến xảy ra . Nếu x% > y% thì kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. ab/ab ×aB/Ab B. ab/ab × ab/AB C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb.
Câu 27: Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là:
A. Do tính di truyền của loài quy định
B. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm
C. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày
D. Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm
Câu 28: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA , IB , i quy định:- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA IA , IAi.- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB , IBi.- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen ii.- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IA IB.Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IA IB x IA IB. B. IBi x IA IB. C. IAi x IBi. D. IAi x IA IB.
Câu 29: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là:
A. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp
B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao
C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao
D. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong
Câu 30: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen?
A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
C. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 31: Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể khác, ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.
A. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.
B. F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.
C. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.
D. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%.(câu này hoán vị 20% mà không biết C hay D đúng, ken viết lại kiểu gen đi)
Câu 32: Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là:
A. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
B. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới
Câu 33: Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng
A. bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.
B. sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.
C. hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 34: Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà:
A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên.
B. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
C. Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên.
D. Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 35: Một quần thể thực vật giao phấn tự do có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
(vì aa ko sinh sản, thành phần ban đầu là [TEX]0,6AA+0,4aa=1 \Rightarrow A=0,8 ; a=0,2\Rightarrow F1: . 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa)[/TEX]
Câu 36: Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.
D. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
Câu 37: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. quy luật trội không hoàn toàn. B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.
C. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. tương tác át chế kiểu 9 : 3 : 4.
Câu 38: Khi nói về tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn, nhận định đúng là:
A. Tiến hoá lớn diễn ra trước tiến hoá nhỏ.
B. Tiến hoá lớn là hệ quả của tiến hoá nhỏ.
C. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn diễn ra song song.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trước tiến hoá lớn.
Câu 39: ARN và ADN ở nhân chuẩn có những điểm khác nhau về cấu trúc là:1. Thành phần hoá học của đơn phân;2. Phân tử ADN dài hơn ARN;3. ADN là mạch kép, ARN là mạch đơn;4. ADN có nhiều ở nhân, còn ARN có nhiều ở chất tế bào;5. ADN quy định sự tổng hợp của ARN;Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 4; B. 1, 2, 3; C. 1, 3, 4; D. 1, 4, 5;
Câu 40: Về mặt di truyền, quần thể được đánh giá bởi các đặc điểm:
A. Khu phân bố, số lượng cá thể , mật độ cá thể.
B. Thành phần tuổi, thành phần giới tính.
C. Thành phần kiểu gen, tần số các alen, áp lực của chọn lọc.
D. Thồi gian sống và tồn tại của quần thể đó.
Câu 41: Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là:
A. Quan hệ cạnh tranh B. Quan hệ kẻ thù - con mồi
C. Quan hệ đối địch D. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm
Câu 42: Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là:
A. Hệ sinh thái thành phố. B. Hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái biển. D. Hệ sinh thái nông nghiệp.
Câu 43: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 1/16. B. 27/256. C. 81/256. D. 3/256.
Câu 44: Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 2 người con có kiểu hình trội và 2 người con có kiểu hình lặn trong một gia đình có 4 người con là
A. 6,25%. B. 31,640625%. C. 42,1875%. D. 21,09375%.
(xác xuất được tính như sau: 3/8*3/8*1/8*1/8=21,09375%)
Câu 45: Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được cá thể tứ bội. Cho các cá thể tứ bội trên giao phấn với nhau trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân ly kiểu gen của đời con là
A. 8AAAa: 18AAaa: 1AAAA: 8Aaaa: 1aaaa B. 1AAAA: 4AAAa: 6Aaaa: 4Aaaa: 1aaaa
C. 1AAAA: 8AAAa: 8Aaaa: 18Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa
Câu 46: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%. B. 12%. C. 36%. D. 24%.
(tỉ lệ cây thấp dài là 0,06=0,5*0,12 --> tần số hoán vị là 24%)Câu 47: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. B. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 48: Cho sơ đồ lưới thức ăn:
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là:
A. Dê, thỏ, gà B. Cáo, hổ, mèo rừng
C. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo D. Cáo, mèo rừng
Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể B. hoán vị gen
C. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến thể lệch bội
Câu 50: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?
A. tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người
B. tảo đơn bào - giáp xác - cá - người
C. tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người
D. tảo đơn bào - cá - người