Câu 31: Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách ly tập tính?
A. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự với nhau mới giao phối được với nhau.
B. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối với nhau.
C. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D. Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
Câu 32: Một gen ở vi khuẩn E.coli có 5998 liên kết photphoeste. Do đột biến, khi gen tự sao nhu cầu về số nucleotit tăng lên gấp rưỡi, gen đột biến tổng hợp 1 phân tử mARN có
A = 250 ribonucleotit, U = 750 ribonucleotit. Số nucleotit từng loại trong gen đột biến là:
A. A = T = 1000, G = X = 2000 . B A = T = 1000, G = X = 1250
C. A = T = 1000, G = X = 5000 D. A = T = 2000, G = X = 1000
5998 liên kết photphoeste = 2N-2 => N = 3000 Nu
khi gen tự sao nhu cầu về số nucleotit tăng lên gấp rưỡi => số tổng số Nu trong gen đột biến là 4500 Nu
A = 250 ribonucleotit, U = 750 ribonucleotit => số Nu loại A =T = 250+ 750 = 1000
=> G = X = (4500-2*1000)/2 = 2500/2 = 1250
=> B
Câu 33: Một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 30 phân đoạn okazaki, thì số đoạn mồi cần cho một đợt nhân đôi của đơn vị tái bản đó là:
A. 62 B. 32 C. 31 D. 30
sinh vật nhân chuẩn thì số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2
sinh vật nhân sơ thì số đoạn mồi = số đoạn okazaki
Câu 34: Một người bị hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Quan sát tiêu bản bộ nhiễm sắc thể của người này, thấy nhiễm sắc thể thứ 21 có 2 chiếc, nhiễm sắc thể thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của nhiễm sắc thể 14.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó dần bị tiêu biến.
C. Đột biến dị bội thể ở cặp nhiễm sắc thể 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc thứ 21 gắn vào nhiễm sắc thể thứ 14 do chuyển đoạn.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn ở nhiễm sắc thể 14.
Câu 35: Bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa xAa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là
A. 27/64. B. 27/256. C. 9/64. D. 81/256.
Aa xAa --> Kiểu hình trội = 3/4 A_
chọn 3 người => (3/4)^3
chọn 3 người từ 4 người nhân thêm 3/4
=> Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là (3/4)^3 * 3/4 = 81/256
Câu 36: Tái bản ADN ở sinh vật nhân chuẩn có sự phân biệt với tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ là:
1-Chiều tái bản 2-Hệ enzym tái bản 3-Nguyên liệu tái bản
4-Số lượng đơn vị tái bản 5-Nguyên tắc tái bản
Câu trả lời đúng là:
A. 2,4 B. 1,2 C. 1,5 D. 2,3
Câu 37: Sự hình thành loài mới theo Đacuyn như thế nào?
A. Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác dụng của sự thay đổi tập tính động vật.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy các biến đổi nhỏ trong thời gian dài tương ứng với ngoại cảnh.
D. Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác động của ngoại cảnh.
Câu 38: Trong vùng ôn đới, loài hẹp nhiệt nhất là:
A. Loài sống ở tầng nước rất sâu.
B. Loài sống ở lớp nước tầng mặt, ngoài khơi đại dương.
C. Loài sống trong hang, nhưng kiếm ăn bên ngoài.
D. Loài sống trên tán cây.
Loài sống ở tầng nước rất sâu ít chịu ảnh hưởng của nhiệt do mặt trời chiếu xuống nên nhiệt độ rất thấp và rất ít thay đổi
Câu 39: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau:
Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274. B. 0,853 và 0,147. C. 0,871 và 0,129. D. 0,654 và 0,346.
Mèo đực: lông đen (XDY) ; lông vàng (XdY)
Mèo cái: lông đen (XDXD) ; lông vàng (XdXd) ; tam thể (XDXd)
Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể
Mèo đực : 0.44 lông đen, 0.06 lông vàng. Mèo cái : 0.4 lông đen, 0.028 lông vàng, 0.072tam thể
=> Tần số alen D = 0.876 ; Tần số alen d = 0.124 gần giống câu C và xém giống câu B mà hok biết có trúng hok. Nói chung là xấp xỉ thôi :d
Câu 40: Ưu điểm lớn nhất của phương pháp tạo giống cây trồng bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn là:
A. Nhanh chóng tạo nhiều cây có kiểu gen đồng nhất.
B. Sản xuất rất nhanh nhiều cây thuần chủng.
C. Phát sinh nhiều cây đơn bội.
D. Dễ dàng tạo ra dòng thuần lưỡng bội.
Từ n -> 2n