Hóa $\color{Red}{\fbox{★Hóa 8★}}\color{Magenta}{\fbox{Ôn thi HSG }}$

M

my_nguyen070

Bài làm

Câu 1:

a,$4P+5O_2--->2 P_2O_5$ pu hóa hợp

b,$ Fe+ H_2SO_4---> FeSO_4+ H_2$ pu trao đổi

c,$2 KMnO_4----> K_2MnO_4+ MnO_2+O_2$ pu phân hủy.
 
T

tranthai1345

ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (0,5 điểm): Nhóm chất nào sau đây đều là axit?
A) HCl, H2SO4, KOH, KCl. H2SO3 B) NaOH, HNO3, HCl, H2SO3.
C) HNO3, H2S, HBr, H3PO4 , H2SO4. D) HNO2, NaCl, HBr, H3PO3.
Câu 2 (0,5 điểm): Công thức hóa học của muối Natri hiđrophotphat là:
A) Na2HPO4. B) NaH2PO4. C) NaHPO4. D) Na3PO4
Câu 3 (0,5 điểm): Khí Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
A) C, Cl, Fe, Na. B) C, Al, C2H6, Cu.
C) Na, C4H8, Fe, Au. D) Au, P, N, Mg.
Câu 4 (0,5 điểm): Nhóm chất nào sau đây đều là oxit bazơ?
A. HCl, MnO2, BaO, N2O5. B. BaO, CaO, Na2O, MgO. C. ZnO, K2O, CaO, SO3. D. FeO, Fe2O3, NO2, N2O5.
Câu 5 (0,5 điểm): Những chất nào sau đây được dùng để điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Fe, Zn, Al và dung dịch HNO3. B. Fe, Zn, Al và dung dịch ZnCl2.
C. Fe, Zn, Al và dung dịch CuSO4. D. Fe, Zn, Al và dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 6 (0,5 điểm): Nhóm chất nào sau đây đều là bazơ?
A. Al(OH)3, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. KOH, Al2O3, Mg(OH)2, Ba(OH)2.
C. NaOH, Fe2O3, Ca(OH)2, Mg(OH)2. D. NaCl, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
 
H

hocgioi2013

Câu 1 ( 2 điểm )
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 30 g muois NaCl vào 470 g nước?
Ở 20oC, hòa tan 0,9 g CuSO4 vào 60 g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hỹ tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ đó.
Câu 2 ( 3 điểm )
Viết phương trình hóa học giữa các chất sau ( ghi rõ điều kiện nếu có):
a) K + H2O →
b) SO3 + H2O →
c) Na2O + H2O →
d) CaO + H2O →
e) Zn + HCl →
f) Fe2O3 + H2 →
Câu 3 ( 2 điểm)
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau: K2O, CuO, BaO, Al2O3.
Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các axit sau: H3PO4, H2SO3, HNO3, H2CO3.
BÀI TOÁN ( 3 điểm)
Cho 2,3 g natri vào nước (lấy dư) thu được dung dịch natri hiđroxit và khí hiđro.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính khối lượng natri hiđroxit thu được.
Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím biến đổi như thế nào?
--------------------Cho O = 16, Na = 23, H = 1 ----------------------------
 
L

lebalinhpa1

Câu 1 ( 2 điểm )
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 30 g muois NaCl vào 470 g nước?

Bài làm :

Ta có :
C% = $m_{chất tan} / m_{dung dịch} x 100
= 30 / 470 x 100 = 6,4 %
Ở 20oC, hòa tan 0,9 g CuSO4 vào 60 g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hỹ tính độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ đó.
Ta có : m_{dung dịch} = 0,9 + 60 = 60,9

=> C% bão hòa = 60,9 / (60,9 +100 ) x 100 = 37,8 % (không biết đúng hay sai nhá)
 
N

nhoc_surita

Câu 2:
+, 2K + $2H_2O$ \Rightarrow 2KOH + $H_2$
+, $SO_3$ + $H_2O$ \Rightarrow $H_2SO_4$
+, $Na_2O$ + $H_2O$ \Rightarrow 2NaOH
+, CaO + $H_2O$ \Rightarrow $Ca(OH)_2$
+, Zn + 2HCl \Rightarrow $ZnCl_2$ + $H_2$
+, $Fe_2O_3$ + $3H_2$ \Rightarrow 2Fe + $3H_2O$
Câu 4:
$n_Na$ = [TEX]\frac{2,3}{23}[/TEX] = 0,1 (mol)
------------------2Na + $2H_2O$ \Rightarrow 2NaOH + $H_2$-------------------------
mol--------------0,1--------------0,1-----------0,05--------------------
$V_H2$ = 22,4 . 0,05 = 1,12 (l)
$m_NaOH$ = 0,1 . 40 = 4 (g)
Nhúng quì tím vào dd thu đc sau PƯ thấy quì tím chuyển màu xanh
 
Last edited by a moderator:
M

my_nguyen070

Bài làm


Câu 3 ( 2 điểm)
Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau: K2O, CuO, BaO, Al2O3.
Viết công thức hóa học của các oxit tương ứng với các axit sau: H3PO4, H2SO3, HNO3, H2CO3.

$K_2O$--> KOH

$CuO$--> $Cu(OH)_2$

$BaO$--> $Ba(OH)_2$

$Al_2O_3$---> $Al(OH)_3$

$H_3PO_4$--> $P_2O_5$

$H_2SO_3$---> $SO_2$

$HNO_3$--> $N_2O_5$

$H_2CO_3$--> $CO_2$.
 
C

chonhoi110

Cô mình cho 1 vài bài tập nâng cao :D mọi người giúp mình giải với :p

Bài 1: Người ta cho vào 183,5 (g) nước một hỗn hợp $CuSO_4$ khan và $CuSO_4.5H_2O$ có khối lượng tổng cộng là $16,5$ (g). Dung dịch thu được có nồng độ 6%. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp.

Bài 2: Hòa tan $FeSO_4.7H_2O$ vào $278$ (g) nước để được dung dịch $FeSO_4 4\%$
a, Gọi x(g) là khối lượng của $FeSO_4.7H_2O$ hãy tính khối lượng $FeSO_4$ khan có trong tinh thể này theo x
b, Tìm x

Làm được mình tặng 1 tks :D
 
M

my_nguyen070

Bài làm

Cô mình cho 1 vài bài tập nâng cao :D mọi người giúp mình giải với :p

Bài 1: Người ta cho vào 183,5 (g) nước một hỗn hợp $CuSO_4$ khan và $CuSO_4.5H_2O$ có khối lượng tổng cộng là $16,5$ (g). Dung dịch thu được có nồng độ 6%. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp.

:D
Khối lượng dung dịch :183,5+16,5=200g

Khối lượng của $CuSO_4$ sau khi cho nước vào:

$\frac{200.6}{100}$= 12 g

Gọi a là mol $CuSÓ_4$ ban đầu. b là mol $CuSO_4.5H_2O$

Ta có: 160a+ 250b=16,5

160a+160b= 12

=> a=0,025 . b=0,05
=> m=?

k bik chị làm đúng hay sai nữa.:)


 
H

hocgioi2013

Câu 1: (2điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a/ Mg + ? ( MgO

b/ ? ( K2MnO4 + MnO2 + O2

c/ Al + HCl ( ? + ?

d/ Fe + CuCl2 ( FeCl2 + ?

Câu 2: (3điểm).
Trong các oxít sau: Na2O, Al2O3, P2O5, CuO, CO2, SO3
a/ Oxít nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng( nếu có).
b/ Dung dịch nào sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
Dung dịch nào sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ ?

Câu 3: (2 điểm).
Có 4 chất khí không màu: H2 , O2 , CO2 và không khí đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng và viết phương trình hóa học (nếu có).

Bài toán: (3 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm(Zn) vào dung dịch axit Clohidric (HCl).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính khối lượng HCl cần dùng.
c/ Tính thể tích khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng.

( cho biết Zn= 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
 
M

my_nguyen070

Cô mình cho 1 vài bài tập nâng cao :D mọi người giúp mình giải với.

Bài 2: Hòa tan $FeSO_4.7H_2O$ vào $278$ (g) nước để được dung dịch $FeSO_4 4\%$
a, Gọi x(g) là khối lượng của $FeSO_4.7H_2O$ hãy tính khối lượng $FeSO_4$ khan có trong tinh thể này theo x
b, Tìm x

Làm được mình tặng 1 tks :D

a, n$FeSO_4.7H_2O$= x/278 mol

n$FeSO_4$= n$FeSO_4.7H_2O$= x/278

=> m=76x/139 g

b,câu b chị k bik làm.
 
M

my_nguyen070

Bài làm

Câu 1: (2điểm).
Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
a/ Mg + ? ( MgO

b/ ? ( K2MnO4 + MnO2 + O2

c/ Al + HCl ( ? + ?

d/ Fe + CuCl2 ( FeCl2 + ?

Câu 2: (3điểm).
Trong các oxít sau: Na2O, Al2O3, P2O5, CuO, CO2, SO3
a/ Oxít nào tác dụng được với nước? Viết phương trình phản ứng( nếu có).
b/ Dung dịch nào sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh ?
Dung dịch nào sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ ?

Câu 3: (2 điểm).
Có 4 chất khí không màu: H2 , O2 , CO2 và không khí đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng và viết phương trình hóa học (nếu có).

Bài toán: (3 điểm).
Hòa tan hoàn toàn 26 gam kẽm(Zn) vào dung dịch axit Clohidric (HCl).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính khối lượng HCl cần dùng.
c/ Tính thể tích khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng.

( cho biết Zn= 65 ; H = 1 ; Cl = 35,5)

Câu 1:

a, $2Mg+O_2----->2MgO$ pu hóa hợp.

$2KMnO_4---> K_2MnO_4+ MnO_2+ O_2$ pu phan hủy.

$2Al+6 HCl--->2 AlCl_3+3 H_2$ pú trao đổi

$Fe+ CuCl_2--> FeCl_2+ Cu$ pu thế.

Câu 2:

a, $Na_2O+ H_2O---> 2NaOH$

$P_2O_5+3 h_2O--> 2H_3PO_4$

$CO_2+ H_2O--> H_2CO_3$

$SO_3+ H_2O--> H_2SO_4$

b ,NaOH làm quỳ hóa xanh

$H_3PO_4$, $H_2CO_3$, $H_2SO_4$ alfm quỳ hóa đỏ.

Câu 3:

Cho que đóm hồng vào các lọ

+Nhận ra $o_2$ làm que đóm bùng cháy.

+Nhận ra $Co_2$ làm que đóm tắt

Cho không khí và $H_2$ đốt ngoài không khí

+Nhận ra $H_2$ có ngọn lủa xanh nhạt,nổ lách tách.

ko khí k hiện tượng.

Câu 4:

a, $Zn+2 HCl--> ZnCl_2+ H_2$

b,nZn=0,4 mol

=> nHCl= 0,8=> mHCl=29,2 g

c,V=8,96 l
 
H

hocgioi2013

Câu 1 : (2,0 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
Hiđro + Oxi to Nước
Đồng (II) Oxít + Hiđro to Đồng + Nước
KClO3 to ? + ?
Fe + H2SO4 ? + ?
Câu 2 : (2,0 điểm)
.Cho các oxít có công thức hoá học sau :SO2, FeO, P2O5, Na2O.
Chất nào thuộc loại oxít axít, chất nào thuộc loại oxít bazờ, gọi tên các oxít đó ?
Câu 3 : (2,0 điểm )
.Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau :Oxi, không khí, hiđro.
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
B/ Bài tập : (4,0 điểm)
Bài 1 : (2,0 điểm)
Khử 20g đồng (II) oxít bằng khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđro cần dùng ? ở (đktc)
Tính khối lượng đồng sinh ra ?
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,3 mol axít Clohiđric.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

(Cu = 64, O = 16, Zn = 65, Cl = 35,5, H = 1 )
 
N

nhokdangyeu01

Câu 1 : (2,0 điểm)
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
Hiđro + Oxi to Nước
Đồng (II) Oxít + Hiđro to Đồng + Nước
KClO3 to ? + ?
Fe + H2SO4 ? + ?

$2H_2+O_2-->H_2O$
$CuO+H_2-->Cu+H_2O$
$2KClO_3-->2KCl+3O_2$
$Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2$
 
N

nhoc_surita


Câu 3 : (2,0 điểm )
.Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau :Oxi, không khí, hiđro.
Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?

+, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ . Que đóm bùng cháy mạnh ---------> lọ đựng $O_2$
+ , Cho que đóm đang cháy . Que đóm cháy vs ngọn lửa màu xanh nhạt --------> lọ đựng $H_2$
+ , Lọ còn lại đựng ko khí
 
0

0973573959thuy

Bài 2 của Chồn :D

a) Trong 278 g $FeSO_4.7H_2O$ có 152 g $FeSO_4$

Trong x g $FeSO_4.7H_2O$ có ? g $FeSO_4$

$\rightarrow m_{FeSO_4} = \dfrac{152.x}{278}$

b) Có 2 cách, cậu làm cách nào cũng được nhưng mà mình thấy cách 1 gọn hơn :D

$C_1:$

[TEX]C_%_{ dd_{FeSO_4}} = 4 % [/TEX]

$\rightarrow \dfrac{\dfrac{152.x}{278}.100}{x + 278} = 4$

$\rightarrow x = 22$ (số đã lập tròn)

$C_2$

Trong 100 g dung dịch $FeSO_4$ có 4 g $FeSO_4$

Trong (x + 278) g dung dịch $FeSO_4$ có $\dfrac{152x}{278}$g $FeSO_4$

$\rightarrow 100.\dfrac{152x}{278} = 4.(x + 278)$

$\rightarrow x = 22$
 
N

nhoc_surita


B/ Bài tập : (4,0 điểm)
Bài 1 : (2,0 điểm)
Khử 20g đồng (II) oxít bằng khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđro cần dùng ? ở (đktc)
Tính khối lượng đồng sinh ra ?
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho 6,5g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,3 mol axít Clohiđric.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

(Cu = 64, O = 16, Zn = 65, Cl = 35,5, H = 1 )


Bài 1 :
$n_{CuO}$ = $\frac{20}{80}$ = 0,25 (mol)
----------------CuO + $H_2$ -----> Cu + $H_2O$---------------------------
mol -----------0,25------0,25----------0,25

$V_{H_2}$ = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
$m_{Cu}$ = 0,25 . 64 = 16 (g)

Bài 2 :
$n_{Zn}$ = $\frac{6,5}{65}$ = 0,1 (mol)
--------------Zn + 2HCl -----> $ZnCl_2$ + $H_2$---------------------------
Trước PƯ --0,1-------0,3-------------0------------0-------------------------------
Trong PƯ --0,1------0,2-------------0,1----------0,1-----------------------------
Sau PƯ -----0--------0,1-------------0,1----------0,1-----------------------------

HCl dư , $m_{HCl}$ = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)
 
Last edited by a moderator:
C

chonhoi110

Đề thi HSG trường mình :D (không khó lắm) mang lên cho mọi người tham khảo :p
Bài 1:
Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:
a, $Fe(OH)_2+O_2+H_2O \rightarrow Fe(OH)_3$
b, $Fe_3O_4+Al \rightarrow Fe+Al_2O_3$
c, $Zn+HNO_3 (đặc) \rightarrow Zn(NO_3)_2+NO_2+H_2O$
d, $MnO_2+HCl \rightarrow MnCl_2+Cl_2+H_2O$

Câu 2: Viết PTPỨ thực hiện dãy biến hóa sau và xác định công thức hóa học của các chữ cái A,B,C,D (cho biết mỗi chữ cái A,B,C,D là một chất riêng biệt): $KClO_3 \rightarrow A \rightarrow B \rightarrow C \rightarrow D\rightarrow ZnSO_4$

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 6,66g tinh thể $Al_2(SO_4)_3.nH_2O$ vào nước thành dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với $dd BaCl_2$ dư thì thu được 0,699g kết tủa $BaSO_4$. Tìm n.

Bài 3: Tính số gam Na cần thiết để pứ với 500g $H_2O$ tạo thành dd $NaOH$ có nồng độ $20\%$

Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt e,p và n trong nguyên tử là 46 . Tính số p và n trong nguyên tố X và cho biết X thuộc loại nguyên tố hóa học nào?

Bài 5:
Câu 1: Nguyên tố Y có thể tạo thành với Al hợp chất kiểu $Al_aY_b$ mỗi phân tử gồm 5 nguyên tử, phân tử khối là 150đvC. Hỏi Y là nguyên tố gì?

Câu 2: Cho 2,1g kim loại A hóa trị I vào nước dư thu được lượng $H_2$ nhỏ hơn 1,12(l) khí ở đktc. Nếu cho 6,2g kim loại A vào nước dư thì lượng $H_2$ thoát ra vượt quá 2,24(l) ở đktc. Xác định kim loại A.
 
T

thupham22011998

Mở đầu nhé, bài 1:

Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:

a, $4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O \rightarrow 4Fe(OH)_3$

b, $3Fe_3O_4+8Al \rightarrow 9Fe+4Al_2O_3$

c, $Zn+4HNO_3 (đặc) \rightarrow Zn(NO_3)_2+2NO_2+2H_2O$

d, $MnO_2+4HCl \rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O$

Câu 2:

$A: O_2$

$B:ZnO$

$C: ZnCl_2$

$D:Zn(OH)_2$
 
Top Bottom