Câu 1 (0,5 điểm): Nhóm chất nào sau đây đều là axit?
A) HCl, H2SO4, KOH, KCl. H2SO3 B) NaOH, HNO3, HCl, H2SO3.
C) HNO3, H2S, HBr, H3PO4 , H2SO4. D) HNO2, NaCl, HBr, H3PO3.
Câu 2 (0,5 điểm): Công thức hóa học của muối Natri hiđrophotphat là:
A) Na2HPO4. B) NaH2PO4. C) NaHPO4. D) Na3PO4
Câu 3 (0,5 điểm): Khí Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
A) C, Cl, Fe, Na. B) C, Al, C2H6, Cu.
C) Na, C4H8, Fe, Au. D) Au, P, N, Mg.
Câu 5 (0,5 điểm): Những chất nào sau đây được dùng để điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Fe, Zn, Al và dung dịch HNO3. B. Fe, Zn, Al và dung dịch ZnCl2.
C. Fe, Zn, Al và dung dịch CuSO4. D. Fe, Zn, Al và dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 6 (0,5 điểm): Nhóm chất nào sau đây đều là bazơ?
A. Al(OH)3, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. KOH, Al2O3, Mg(OH)2, Ba(OH)2.
C. NaOH, Fe2O3, Ca(OH)2, Mg(OH)2. D. NaCl, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1(2đ): Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau. Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
A) P + O2 ---> P2O5 B) Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
C) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 2 (2 điểm):
a) Hoà tan 0,2 mol KOH vào nước được 400 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH?
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 1(2đ): Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau. Cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào?
A) P + O2 ---> P2O5 B) Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
C) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 2 (2 điểm):
a) Hoà tan 0,2 mol KOH vào nước được 400 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH?
b) Hòa tan 48g CuSO4 vào nước thu được 1,5lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dd CuSO4?
Câu 3 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng dòng khí Hiđro để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được nước và 19,2 gam đồng.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?
b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
Biết: MH = 1; MO = 16; MNa =23; MS =32; MCl =35,5; MK =39; MFe =56; MCu =64
Câu 1:C
Câu 2:A
Câu 3:B
Câu 5:C
Câu 6:A
II. Tự luận
Câu 1:
$A) 4P + 5O_2 ---> 2P_2O_5$
$B) Fe + H_2SO_4 ---> FeSO_4 + H_2$
$C) 2KMnO_4 ---> K2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
Câu 2:
$a)Ta có: m_{KOH}=n.M=0,2.56=11.2(g)$
\RightarrowC%= 11.2/400 =0.028%
$b)Ta có:n_{CuSO4}=\frac{48}{160}=0.3(mol)$
\Rightarrow $C_M= n/V = 0.3/1.5 = 0.2(M)
Câu 3:
a)PTHH: H_2 + CuO ---> H_2O + Cu
$b)Ta có : n_Cu=\frac{19.2}{64}=0.3(mol)$
$Theo phương trình, Ta có: n_CuO=n_Cu=0.3(mol)$
\Rightarrow mCuO= 0.3 . 80=24(g)
$c)Theo phương trình, Ta có: nH_2=N_Cu=0.3(mol)$
\Rightarrow VH2 =0.3 . 22.4 =6.72(l)