Câu 2: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:
A. 0,48 mol B. 0,58 mol C. 0,56 mol D. 0,4 mol
[TEX]n_{Cu} = 0,16mol[/TEX] ; [TEX]n_{HNO_3} = 0,6mol[/TEX] ; [TEX]n_{NaOH} = 0,4mol[/TEX]
Dung dịch A chứa: [TEX]Cu(NO_3)_2[/TEX] và [TEX]HNO_3[/TEX] dư. Cho [TEX]NaOH[/TEX] vào dung dịch A.
Giả sử [TEX]NaOH[/TEX] phản ứng hết => [TEX]n_{NaNO_3} = 0,4mol[/TEX] => [TEX]n_{NaNO_2} = 0,4mol[/TEX] => [TEX]m_{NaNO_2}= 27,6gam > 26,44[/TEX] gam chất rắn. Nên [TEX]NaOH[/TEX] dư.
[TEX]H^+ + OH^- \to\ H_2O[/TEX]
[TEX]x---x[/TEX]
[TEX]Cu^{2+} + 2OH^- \ Cu(OH)_2[/TEX]
[TEX]0,16---0,32[/TEX]
=> [TEX]n_{NaOH}[/TEX] pư [TEX]= (0,32 + x) mol[/TEX] => [TEX]n_{NaOH}[/TEX] dư = [TEX](0,08 - x) mol[/TEX]
=> [TEX]40(0,08 - x) + 69(0,32 + x) = 26,44[/TEX] => [TEX]x = 0,04[/TEX] => [TEX]n_{HNO_3}[/TEX] pư [TEX]= 0,56mol[/TEX]
Đáp án:
C
Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp Cu2S và CuS bằng 200ml dung dịch KMnO4 0,75M trong môi trường axit H2SO4. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO2 sinh ra, lượng KMnO4 còn dư phản ứng hết với 175ml FeSO4 1M. Khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là?
Gọi x, y là số mol [TEX]Cu_2S[/TEX] và [TEX]CuS[/TEX] => [TEX]160x + 96y = 10[/TEX]
[TEX]Cu_2S - 8e \to\ 2Cu^{2+} + SO_2[/TEX]
[TEX]x---8x[/TEX]
[TEX]CuS - 6e \to\ SO_2[/TEX]
[TEX]y---4y[/TEX]
[TEX]Fe^{2+} - e \to\ Fe^{3+}[/TEX]
[TEX]0,175--0,175[/TEX]
[TEX]MnO_4^- + 5e \to\ Mn^{2+}[/TEX]
[TEX]0,15---0,75[/TEX]
[TEX]=> 8x + 6y + 0,175 = 0,75 => 4x + 3y = 0,2875[/TEX]
[TEX]=> x = 0,025[/TEX] ; [TEX]y = 0,0625 => m_{CuS} = 6gam[/TEX]
Câu 6: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là
A. 0,25 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,45
mọi nguoif giúp mình nha giải chi tiết nhé
cám on cả nhà
[TEX]n_{Ba(OH)_2} = 0,15mol[/TEX] ; [TEX]nOH^- = 0,3mol[/TEX] ; [TEX]n_{Al_2(SO_4)_3 = 0,25x (mol)[/TEX]
[TEX]Al^{3+} + 3OH^- \to\ Al(OH)_3[/TEX]
[TEX](0,5x-0,1)-----(0,5x-0,1)[/TEX]
[TEX]Al(OH)_3 + OH^- \to\ [Al(OH)_4]^-[/TEX]
[TEX](0,7-1,5x)--(0,7-1,5x)[/TEX]
[TEX]Ba^{2+} + SO_4^{2-} = BaSO_4[/TEX]
[TEX]mol--(0,75x - 0,15)[/TEX]
TN1.
[TEX]n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,15 => m_{BaSO_4} = 34,95 => m_{Al(OH)_3} = 7,8 => n_{Al(OH)_3} = 0,1mol[/TEX]
TN2. thêm tiếp 0,2mol [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] vào thì lượng kết tủa tăng lên là: [TEX]94,2375 - 34,95 = 59,2975gam[/TEX]
[TEX]=> 78(2x - 0,7) + 233(0,75x - 0,15) = 59,2975[/TEX]
[TEX]=> 156x - 54,6 + 174,75x - 34,95 = 59,2975 => x = 0,45[/TEX]
Đáp án:
D