Thầy Phạm Ngọc Sơn hỗ trợ luyện thi môn Hóa học.

  • Thread starter hocmai.phamngocson
  • Ngày gửi
  • Replies 201
  • Views 67,774

N

nhs3108

Việc luyện đề vốn có nhiều mục đích khác nhau, quan trọng là mục tiêu mà các em và thầy Sơn đặt ra đã đạt được là tốt rồi. Còn nếu các em muốn làm đề khó hơn hay sát với đề thi ĐH hơn thì không khó để kiếm được ở trên mạng, thầy chia sẻ cho các bạn nhé: http://www.mediafire.com/?j0dyezgdtbo7y
Em cảm ơn thầy!
Thầy Sơn ơi thực sự đề của thầy như vậy ko sát đề ĐH lắm! Mong thầy tăng độ khó lên 1 chút
 
D

dao.anhtuan

Cho 4,8 gam bột Cu2S vào 120 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 200ml dung dịch HCl 1M vào, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn:
A. 22,4.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 67,2.
 
R

raiwind66

Cho 4,8 gam bột Cu2S vào 120 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 200ml dung dịch HCl 1M vào, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn:
A. 22,4.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 67,2.

Nhận xét: số mol NO3 = 0,12 mol => số mol NO =< 0,12 mol => V NO =< 2,688 l
Đáp án C thỏa mãn.
 
T

thanh.nam

Cho mình hỏi là đề của thầy sơn có sát vs đề thi dh khối A ko ? mình thấy hơi dễ thì phải :(
 
C

chipi_v

Mình thấy cái lời giải của bạn kia nó không ổn nên góp ý thôi.

Cho 4,8 gam bột Cu2S vào 120 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 200ml dung dịch HCl 1M vào, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu trả lời của bạn:
A. 22,4.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 67,2.
Bài này làm theo cách thông dụng nó là thế này ;
[TEX]n_{e cho } = /frac{4,8}{64.2 + 32} .9 = 0,027 mol[/TEX]
[TEX]n_{NO_{3}^{-} = 0,12 mol[/TEX]
[TEX]n_{H^{+}} = 0,2 mol [/TEX]
Nếu đáp án C, bạn nhẩm nhanh thế này. ne nhường bằng 0,27 suy ra VNO tối đa đc tạo thành cũng chỉ dừng lại ở 0,09 không thể kiếm thêm e nhường đc nữa. Vậy nên bạn xem lại đáp án nhé. Còn theo đề đáp án là 0,05 .22,4 = 1,12 lít.
 
N

nicute_kt139

toan dp...

Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d=1,2g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí
ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi
nước thu được 125 gam cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu suất quá
trình điện phân là
A. 46,8% B. 20,3% C. 56,8% D. 20,3%
 
D

dao.anhtuan

Bài này làm theo cách thông dụng nó là thế này ;
[TEX]n_{e cho } = /frac{4,8}{64.2 + 32} .9 = 0,027 mol[/TEX]
[TEX]n_{NO_{3}^{-} = 0,12 mol[/TEX]
[TEX]n_{H^{+}} = 0,2 mol [/TEX]
Nếu đáp án C, bạn nhẩm nhanh thế này. ne nhường bằng 0,27 suy ra VNO tối đa đc tạo thành cũng chỉ dừng lại ở 0,09 không thể kiếm thêm e nhường đc nữa. Vậy nên bạn xem lại đáp án nhé. Còn theo đề đáp án là 0,05 .22,4 = 1,12 lít.

đấy là đề thì thử chung kết bạn ạ @-) mình tính ra 2.24 nhưng mà sai
 
A

anhchangcodoc

28. Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol 3 NO và 0,02 mol SO4 2- . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)

Câu 6: Hoà tan 10,8 gam Al trong một lượng H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A được kết tủa sau đó nung được 10,2 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 1,2 lít và 2,8 lít B. 0,6 lít và 1,6 lít C. 1,2 lít D. 1,2 lít và 1,4 lít

Câu 20: Dãy nào các nguyên tử và ion được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bán kính:
A. K+ > Ca2+ > Ar B. Ar > Ca2+ > K+ C. Ar > K+ > Ca2+ D. Ca2+ > K+ > Ar

Câu 9: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm:
A. Mg(NO3)2, NH4NO3 B. Mg(NO3)2, NH4NO3 và HNO3 dư
C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 26: Điện phân dung dịch CuSO4 và H2SO4 với cả 2 điện cực đều bằng Cu. Thành phần dung dịch và khối lượng các điện cực thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân ?
A. Nồng độ H2SO4 tăng dần và nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lượng catot tăng, khối lượng anot không đổi.
B. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lượng của 2 điện cực không đổi.
C. Nồng độ H2SO4 và nồng độ CuSO4 không đổi, khối lượng catot tăng và khối lượng anot giảm.
D. Nồng độ H2SO4, nồng độ CuSO4 giảm dần, khối lượng catot tăng, khối lượng anot giảm.

Câu 7: Cho dòng điện đi qua bình điện phân chứa 500 ml dung dịch natri hiđroxit có nồng độ của NaOH là 4,6% (khối lượng riêng 1,05 g/ml). Sau một thời gian, nồng độ của natri hiđroxit trong bình điện phân đạt đến 10%. Thể tích các khí (đktc) thoát ra ở điện cực là:
A. 337,9 lit H2 và 177,4 lit O2 B. 177,4 lit H2 và 337168, 9 lit O2
C. 168, 9 lit H2 và 177,4 lit O2 D. 177,4 lit H2 và 337,9 lit O2

Câu 23: Điện phân dung dịch AgNO3 một thời gian thu được dung dịch A và 0,672 lit khí ở anot ( ở đktc). Cho 5,32 gam Fe vào dung dịch A thu được V lit khí không màu hóa nâu ngoài không khí ( ở đktc) dung dịch B (chỉ chứa một muối) chất rắn C (chỉ chứa một kim loại). Hiệu suất của quá trình điện phân và giá trị V là:
A. 25% và 0,672 lit B. 20% và 0,336 lit C. 80% và 0,336 lit D. 85% và 8,96 lit

Câu 27: Điện phân 1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại, thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? ( biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài)
A. 8,4 gam B. 4,8 gam C. 5,6 gam D. 11,2 gam






Câu 37: Hòa tan 11,7 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Hiệu suất điện phân là:
A. 50% B. 20% C. 56.8% D. 40,6%

Câu 38: Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d = 1,2 g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Sau khi quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi nước thu được 125 gam chất rắn khan. Đem chất rắn đó nhiệt phân thì thấy khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu suất quá trình điện phân là:
A. 46,8% B. 20,3% C. 56,8% D. 28,4%

Câu 44: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp 2 muối NaCl và CuSO4 là:
A. 3,785 gam B. 5,785 gam C. 4,8 gam D. 5,97 gam

Câu 45: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm do phản ứng điện phân là:
A. 3,59 gam B. 3,15 gam C. 1,295 gam D. 2,95 gam

Câu 46: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Nếu thể tích dung dịch không thay đổi V = 500 ml thì nồng độ mol của các chất trong dung dịch là:
A. 0,04M; 0,08M B. 0,12M; 0,04M C. 0,3M; 0,05M D. 0,02M; 0,12M

Câu 47: Thực hiện phản ứng điện phân dung dịch chứa mg hỗn hợp CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện là 5A. Đến thời điểm t, tại 2 điện cực nước bắt đầu điện phân thì ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc).Thời gian điện phân là:
A. 19 phút 6 giây B. 18 phút 16 giây C. 9 phút 8 giây D. 19 phút 18 giây

Câu 55: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 1,93A. Sau một thời gian thu được một khối lượng kim loại bám trên catot là 1,72 gam. Thời gian điện phân là:
A. 500s B. 1000s C. 750s D. 250s

Câu 58: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Thời gian t là:
A. 15 phút B. 690s C. 700s D. 18 phút
 
A

anhchangcodoc

Câu 63: Khi điện phân 1000 gam dung dịch bạc nitrat 5,l%, ở catot thoát ra 10,8 gam chất rắn. Sau đó cho thêm vào bình điện phân 500 gam dung dịch đồng (II) clorua 13,5% và điện phân cho đến khi ở anot thoát ra 8, 96 lit khí (đktc). Nồng độ % các chất trong dung dịch cuối cùng là:
A. 1,3% HNO3 B. 1,3% AgNO3 C. 1,3% Cu(NO3)2 D. 1,3% CuCl2

Câu 7: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước. Cho 2,24 lit H2 ở 0,5 atm và 00C. Biết số mol kim loại A trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. A là:
A. K B. Na C. Li D. Rb

Câu 1: Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Biết sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. C% của hai dung dịch đầu là:
A. 30% và 27% B. 25% và 35% C. 31,3% và 35,98% D. 21,3% và 25,98%

Câu 12: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3 )2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.
C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)

Câu 16: Có 4 dung dịch: Ba(OH)2, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO4. Khi trộn lẫn với nhau từng đôi một, số cặp dung dịch tác dụng được với nhau là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 6: A, B là các kim loại hoạt động hóa trị II, hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muối thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khi ở anot. Biết khối lượng nguyên tử A bằng khối lượng oxit của B. Hai kim loại A và B là:
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra

Câu 16: Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và KHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)

Câu 13: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V ml khí dạng đơn chất (không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của V là:
A. 0,224. B. 2,24. C. 224. D. 280.


Câu 14: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hóa trị II và có khối lượng nguyên tử MA < MB. Nếu cho 10,4 gam hỗn hợp X (có số mol bằng nhau) với HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp X (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2 (đktc). A và B là:
A. Ca và Mg. B. Ca và Cu. C. Zn và Ca. D. Mg và Ba.

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau và o 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít H2 và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,52 gam B. 39,4 gam C. 43,34 gam D. 49,25 gam

Câu 8: Cho phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng lần lượt là:
A. 1 và 3 B. 3 và 2 C. 4 và 3 D. 3 và 4

Câu 55: Mô tả ứng dụng của nào nhôm dưới đây là chưa chính xác?
A. Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay,tên lửa, tàu vũ trụ
B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình
D. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray

Câu 1: Hoà tan hết x mol Fe, y mol Al vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 thu được 0,062 mol NO và 0,047 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 22,164 gam muốikhan. Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,07 và 0,02 C. 0,08 và 0,03 D. 0,12 và 0,02

Câu 2: Hoà tan 2,16 gam kim loại M hoá trị không đổi cần 0,17 mol H2SO4 thu được hỗn hợp khí X gồm H2, H2S, SO2 có tỷ lệ thể tích tương ứng là 1 : 2 : 3. Kim loại M là:
A. Zn B. Mg C. Al D. Fe

Câu 8: Chia 6,68 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và kim loại M hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau: - Phần một tan hoàn trong trong HCl thu 1,792 lit khí. - Phần hai tan trong H2SO4 đặc nóng dư thu 2,352 lit SO2 đktc). Kim loại M là:
A. Mg B. Zn C. Al D. Na

Câu 36: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,0125 C. 0,0625 D.0,125

Câu 43: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125
 
A

anhchangcodoc

Câu 14: Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe2O3 và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao khôngcó không khí(giả sử phản ứng nhiệt nhôm chỉ tạo ra Fe) sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Giá trị của x là:
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 D. 0,3699

Câu 16: Trộn 10,8 gam Al với 34,8 gam Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A ( chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là:
A. 80% và 1,08 lít B. 75% và 8,96 lít
C. 66,67% và 2,16 lít D. Đáp án khác

Câu 17: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6. B. 48,3. C. 36,7. D. 36,7.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 10: Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa nhiệt độ và phản ứng xảy ra trong lò cao?
A. 1800oC: C + O2 CO2
B. 400oC: CO + 3Fe2O3 2Fe3O4 + CO2
C. 500oC - 600oC: CO + Fe3O4 3FeO + CO2
D. 900oC - 1000oC: CO + FeO Fe + CO2

Câu 13: Cho CO dư đi qua ống sứ đựng SnO2, Sn(OH)2, PbCO3, NiO nung nóng, đến khi phản ứng kết thúc thì được chất rắn gồm:
A. Sn, Pb, Ni. B. Sn, Sn(OH)2, Ni, Pb.
C. PbCO3, Ni, Sn, Sn(OH)2. D. Ni, Sn, PbO.

Câu 14: Có 5 dung dịch riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3, NiCl2. Nếu thêm dung dịch KOH dư vào mỗi dung dịch trên, sau đó thêm tiếp NH3 dư vào thì số dung dịch cho kết tủa thu được sau thí nghiệm là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 21: Để nhận biết các dung dịch: CuCl2, AgNO3, FeCl3, NiCl2, ZnCl2, FeCl2, AlCl3, ta dùng thêm thuốc thử là:
A. AgNO3. B. quì tím. C. NaOH. D. NH3.

Câu 37: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phảnứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 5,12. B. 3,84. C. 5,76. D. 6,40.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)


Câu 43: Hoà tan hoàn toàn 4,14 gam hỗn hợp X gồm Ni và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 4,14 gam hỗn hợp X là( Ni = 59 , Sn =119):
A. 0,784 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 2,24 lít.

Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 19,03 gam hỗn hợp X gồm Ni, Sn ta thu được 24,15 gam hỗn hợp chất rắn. Nếu cho 19,03 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thì sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là (Cho Sn = 119 , Ni = 59 ):
A. 7,168. B. 7,392. C. 3,808. D. 4,032.

Câu 51: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là:
A. 2,016 lít. B. 1,008 lít. C. 0,672 lít. D. 1,344 lít.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)

Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 18,90 gam. B. 37,80 gam. C. 28,35 gam. D. 39,80 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)


Câu 56: Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là:
A. 70%. B. 25%. C. 60%. D. 75%.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)

Câu 57: Lượng NaCN cần dùng để hòa tan hết 1,97 gam Au là:
A. 0,01 mol B. 0,02 mol C. 0,03 mol D. 0,04 mol

Câu 58: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là:
A. 0,06 và 0,02 B. 0,06 và 0,01 C. 0,03 và 0,01 D. 0,03 và 0,02 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)









Câu 15: Giả sử trong điều kiện thích hợp, người ta thực hiện được phản ứng este hóa vừa đủ giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ đơn chức no mạch hở đồng đẳng kế tiếp, thu được 32 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ đã dùng là:
A. HCOOH, CH3COOH B. CH3COOH, CH3CH2COOH
C. C2H5COOH, C3H7COOH D. C3H7COOH, C4H9COOH

Câu 17: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai lần axit và một rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Công thức cấu tạo của este là:
A. C2H5OCOCOOC2H5 B. CH3OCOCOOCH3
C. CH3COOCOOCH3 D. CH3OCOCH2COOCH3

Câu 33:Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là:
A. C4H8O B. C3H8O C. CH4O D. C2H6O
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO D. HO-CH2-CH=CH-CHO
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO B. HOOC-CH=CH-COOH
C. HO-CH2-CH=CH-CHO D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 4: Chất X có công thức phân tử là C4H6O2, biết X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


Câu 7: Chất X (chứa C, H, O) có phân tử khối là 60. Cho 6 gam chất hữu cơ X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Số chất thoả mãn điều kiện của X là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 15: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol B. axit ađipic
C. ancol o-hiđroxibenzylic D. axit 3-hiđroxipropanoic
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl X Y
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH
C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4 D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)


Câu 28: Dãy các chất có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH (bằng 1 phản ứng duy nhất) là
A. CH3OH, CH3CHO, C2H2, C2H5OH B. C4H10, CH3CHO, C2H5OH, CH3OH
C. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3OH D. CH3CHO, C2H2, C4H10, C2H5CHO

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là muối natri của một axit hữu cơ đơn chức no, mạch hở thu được 0,15 mol khí CO2, hơi nước và Na2CO3. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COONa B. HCOONa
C. C3H7COONa D. CH3COONa
 
A

anhchangcodoc

Câu 7: Este X có công thức đơn giản là C2H3O2. X không tác dụng với Na. Đun nóng X trong NaOH thu được một muối của axit no và một rượu no. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4. B. 5. C. 9. D. 8.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)

Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
A. 44 đvC B. 58 đvC C. 82 đvC D. 118 đvC
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008)

Câu 11: Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại hỗn hợp: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Có thể nhận biết hai hỗn hợp trên bằng cách:
A. Dùng KOH dư
B. Dùng Cu(OH)2
C. Dùng NaOH đun nóng
D. Đun nóng với dung dịch KOH, để nguội, cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4

Câu 9: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Vậy 2 este đó là:
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

Câu 20: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)

Câu 29: Để thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 1 ancol no và 1 muối của axit no có tổng khối lượng là 19,8 gam. Số este thoả mãn điều kiện đó là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 30: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)

Câu 50: Este X tạo từ 2 axit no, đơn chức X1, X2 và glixerin. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerin và 27,4 gam hỗn hợp 2 muối. Vậy công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. HCOOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C2H5COOH

Câu 7: Một loại chất béo chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein. Chỉ số xà phòng hóa của loại chất béo đó là:
A. 59,6 B. 63,2 C. 68,0 D. 71,6
 
C

chipi_v

Ai làm ơn cho em hỏi. Cái Toppic này lập ra để làm gì ạ ? Tên toppic to đùng là thầy Phạm Ngọc Sơn hỗ trợ luyện thi... . Nhưng ngoài bài viết mở đầu ra không thấy bóng dáng thầy đâu. Rất rất nhiều câu hỏi đc đăng lên mà ko thấy trong đề thi thử có đề cập đến. Ngay đến thầy Ngọc thầy giáo không phải người lập ra cái Top này cũng không liên quan đến khóa luyện đề nhưng thầy vẫn ghé qua. Vậy thầy Sơn đi đâu rồi ạ ? Phải chăng đây chỉ là hình thức của Toppic cho học sinh yên lòng. Ai cho em câu Trả lời với ?
 
M

manudatinh_15594

thầy ơi thầy có cái j liên quan đến lí thuyết ko....chuyên đề lí thuyết như bên môn lí thầy tề
 
T

thanh1056

nhờ thầy và mọi người câu này, đây là câu 49 trong đề 6 của Hocmai
Nhúng 2 thanh Zn như nhau vào hai dung dịch Pb(NO3)2 và AgNO3 có cùng thể tích và nồng độ, sau một thời gian lấy hai thanh Zn ra, trong các dung dịch chỉ còn lại một muối duy nhất; rửa nhẹ, sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh Zn thứ nhất tăng 3,55gam thì khối lượng thanh Zn thứ 2 tăng :
A. 1,8875 g B. 5,4 g C. 3,775 g D. 3,704 g
Em tính ra tính ra n Pb pứ ở thanh 1 = 0.025 mol suy ra n Ag = 0.025 mol từ đó em giải ra được 1.8875 g. Em căn cứ vào việc 2 dd băn đầu cùng V và cùng C và sau thời gian pứu chỉ còn 1 muối.Cách giải của em là đúng hay sai?
Giải chi tiết nhé
Cảm ơn mọi người nhiều
 
Last edited by a moderator:
T

thanh1056

nhờ thầy và mọi người câu này, đây là câu 49 trong đề 6 của Hocmai. Em giải rồi nhưng có 1 vài thắc mắc nên nhờ mọi người giải.
Nhúng 2 thanh Zn như nhau vào hai dung dịch Pb(NO3)2 và AgNO3 có cùng thể tích và nồng độ, sau một thời gian lấy hai thanh Zn ra, trong các dung dịch chỉ còn lại một muối duy nhất; rửa nhẹ, sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh Zn thứ nhất tăng 3,55gam thì khối lượng thanh Zn thứ 2 tăng :
A. 1,8875 g B. 5,4 g C. 3,775 g D. 3,704 g
Em tính ra tính ra n Pb pứ ở thanh 1 = 0.025 mol suy ra n Ag = 0.025 mol từ đó em giải ra được 1.8875 g. Em căn cứ vào việc 2 dd băn đầu cùng V và cùng C và sau thời gian pứu chỉ còn 1 muối.Cách giải của em là đúng hay sai?
Giải chi tiết nhé
Cảm ơn mọi người nhiều
 
T

thanh1056

nhờ thầy và mọi người câu này, đây là câu 49 trong đề 6 của Hocmai. Em giải rồi nhưng có 1 vài thắc mắc nên nhờ mọi người giải.
Nhúng 2 thanh Zn như nhau vào hai dung dịch Pb(NO3)2 và AgNO3 có cùng thể tích và nồng độ, sau một thời gian lấy hai thanh Zn ra, trong các dung dịch chỉ còn lại một muối duy nhất; rửa nhẹ, sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh Zn thứ nhất tăng 3,55gam thì khối lượng thanh Zn thứ 2 tăng :
A. 1,8875 g B. 5,4 g C. 3,775 g D. 3,704 g
Em tính ra tính ra n Pb pứ ở thanh 1 = 0.025 mol suy ra n Ag = 0.025 mol từ đó em giải ra được 1.8875 g. Em căn cứ vào việc 2 dd băn đầu cùng V và cùng C và sau thời gian pứu chỉ còn 1 muối.Cách giải của em là đúng hay sai?
Giải chi tiết nhé
Cảm ơn mọi người nhiều
sao chẳng ai help thế, mọi người giúp em với
cảm ơn mọi người nhiều
 
K

kevintrandai1991

mọi người giúp em với
Câu 17: X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 :
X + 2NaOH 2Y + H2O
Y + HCl(loãng) Z + NaCl
Hãy cho biết khi cho 0,1mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2
A. 0,15 mol B. 0,05 mol C. 0,1 mol D. 0,2 mol
 
M

manudatinh_15594

thầy cho e hỏi làm đề như thế độ khó có bằng một nữa đại học chưa thầy
 
Top Bottom