D
duynhan1
[TEX]%A=%T=\frac{%A_1+%T_1}{2} = 30% \\ %G= %X= 50%-30% =20%[/TEX]
Tiếp này:
1, Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt theo tỉ lệ 25%:35%:30%:10%. Tính tỉ lệ từng loại nu của gen ??
[TEX]N = \frac{0,51.10^4}{3,4}.2 = 3000 (Nu)[/TEX]
*: Bài tập vầ cơ chế tự nhân đôi của ADN:
2, Một đoạn gen có chiều dài 0,51 micro met, có A chiếm 30% số Nu của gen. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số Nu mỗi loại là bao nhiêu?
[TEX]A=T= 0,3.3000 = 900 \\ G=X = \frac{3000 -900.2}{2}= 600[/TEX]
Số Nu mỗi loại môi trường phải cung cấp là:
[TEX]A=T=(2^3-1) . 900 = 6300 \\ G=X=(2^3-1).600 = 4200[/TEX]
______________________________________________________________________________________________________________
Câu 1:
Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi [TEX]85 \AA[/TEX]. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X) . Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745
B. 355 và 745
C. 375 và 725
D. 370 và 730
Câu 2:
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. mất 1 cặp nuclêôtít.
B. thêm 1 cặp nuclêôtít.
C. thêm 2 cặp nuclêôtít.
D. mất 2 cặp nuclêôtít.
Câu 3:
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 dvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199.
B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201.
D. A = T = 600, G = X = 1200.
P/s: Gen bị đột biến thành alen là sao nhỉ :-S
Last edited by a moderator: