Câu 1: Phương pháp lai thường được dùng để tạo ưu thế lai trong chọn giống vật nuôi là
A. Lai khác dòng, vì lai khác dòng có ưu thế lai cao nhất
B. Lai gần
C. Lai khác giống
D. Lai xa
Câu 2: Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng:
A. Đột biến tế bào soma luôn tạo ra thể khảm
đột biến trội mới tạo thể khảm
B. Đột biến giao tử có khả năng thụ tinh cao
Câu này mình ko hiểu nên chọn luôn
C. Mọi tế bào của cơ thể bị đột biến ở giai đoạn tiền phôi đều chứa gen đột biến
không đúng vì xảy ra ở 1 trong 2-8 phôi bào
D. Đột biến gen ở vi khuẩn xuất hiện ngay trong đời cá thể bị đột biến
Câu 3: Để xác định quy luật di truyền chi phối 1 tính trạng ở người , phương pháp nghiên cứu phù hợp là
A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng
B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học
C. Phương pháp phả hệ
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng
Câu 4: Trong quá trình tái bản ADN nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra dạng đột biến
A. Thay thế hoặc đảo vị trí một vài cặp nuclêôtit trong gen
B. Mất một nuclêôtit trong gen
C. Mất một cặp nuclêôtit trong gen
D. Thêm một cặp nuclêôtit trong gen
Câu 5: Việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng nhằm mục đích gì sau đây
A. Tạo ra nguồn biến dị để chọn lọc tạo ra giống mới
B. Làm tăng sức đề kháng của sinh vật
C. Kích thích sinh trưởng cho vật nuôi
D. Tạo giống vật nuôi và cây trồng mới
Câu 6: Phân tử ADN của một loài sinh vật có A =10%, T = 20%, G =30%, X= 40%. Phân tử ADN đó là của
A. Vi khuẩn B. Thực vật bậc cao
C. Vi rút D. Động vật bậc cao
Câu 7: Lai phân tich cơ thể F1 có kiểu hình hoa màu đỏ được thế hệ con phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ.Quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên là:
A. Định luật 2 Men đen
B. Tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7
C. Tác động đa hiệu của gen D. Tương tác át chế theo tỉ lệ 13:3
Câu 8: Ở người gen A quy định da và tóc bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnh bạch tạng, trong một quần thể người tỉ lệ người dị hợp về gen bị bệnh bạch tạng là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con bị bạch tạng sẽ là:
A. 0,25.10-6
B. 25.10-6 C. 0,25 D. 0,000001
xác xuất của kiểu gen Aa theo đề bài là 0,01. xác xuất để bố và mẹ cùng có KG Aa là 0,01X0,01, sinh ra con có tỉ lệ aa là 0,25, vậy XS cần tìm là 0,01X0,01X0,25
Câu 9: Khẳng định nào sau đây không đúng:
A. Sai khác về đặc điểm di truyền giữa người và vượn là kết quá của quá trình chọn lọc và tích luỹ đột biến và biến dị tổ hợp
B. Sự khác nhau giữa tay người và tay vượn là kết quả tác động trực tiếp của hoạt động lao động
sai vì nó phải tác động gián tiếp qua Kiểu gen
C. Ngày nay con người vẫn đang còn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
câu này theo mình là đúng, VD khi có dịch bệnh thì n có sức đề kháng yếu hơn sẽ...
D. Loài người thích nghi với các thay đổi của môi trường nhờ hoạt động lao động cải tạo môi trường
Câu 10: Nhân tố hạn chế sự giao phối tự do giữa các quần thể trong cùng một loài là:
A. Cách li địa lý B. Cách li di truyền C. Cáh li cơ học D. Cách li tập tính
Câu 11: Trong trường hợp đột biến chỉ xảy ra trong phạm vi 1 cặp nuclêôtit, dạng đột biến làm thay đổi nhiều nhất tới cấu trúc của phân tử Prôtêin tương ứng là
A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtít B. Thay thế một cặp nuclêôtít
C. Đảo vị trí và thay thế D. Đảo vị trí một cặp
Câu 12: Đặc trưng nào sau có ở có ở quần xã mà không có ở quần thể
A. Tỉ lệ tử vong
B. Độ đa dạng C. Tỉ lệ đực cái D. Mật độ
q thể chỉ có 1 loài nên ko xét đa dạng
Câu 13: Bố có nhóm máu AB mẹ có nhóm máu O, con của họ không thể có nhóm máu nào sau đây:
A. AB và O B. B C. O D. A
Câu 14: Điều khẳng định nào sau đây đối với Plasmit là không đúng
A. Có khả năng sao mã và điều khiển tổng hợp Prôtêin
B. Chứa gen quy định tính trạng cơ thể
C. Tự nhân đôi độc lập với ADN của NST
D. Có thể tách chiết Plasmit từ bất kỳ loại tế bào nào