Tàng Sinh Các_Kho tổng hợp những câu hỏi trắc nghiệm Sinh hay kèm lời giải và đáp án chi tiết

L

leanhphap

hic mình là thành viên mới ..bắt đầu từ tối hôm nay mình xin đc zô học hỏi các bạn nhiều.....trưa giờ mình đã đọc lại từ trang 1 tới trang 18 ah thấy học đc bao nhjêu là được....từ tối hôm nay mình tham gia với các bạn...mong các bạn chỉ bảo ...hic.....mong làm quen với các bạn
 
L

leanhphap

sao h0k thấy bạn nào trả lời hết zâyk........Mình xin đc gia nhập zới....Hồi sáng coi làm đề gặp câu này hồi giờ chưa gặp lần nào luôn mà mình giải đúng đáp số nhưng h0k bjết cách giải của mình đúng h0k mong mọi người đóng góp giúp...thanks trước nha
BT
Để xác định số lượng cá thể của quần thể cá chép ở trong một ao nuôi,người ta tiến hành bắt 50 cá thể, đánh dấu rồi thả xuống hồ. Một tháng sau người ta bắt 40 cá thể thì thấy có 20 cá thể được đánh dấu.Số cá thể cá chép ở trong ao nuôi là :
A.200
B.100
C.80
D.50

Mình giải ra nhưng đúng đáp số nhưng h0k bjết cách lý luận đúng h0k..mong nhận được câu trả lời để mình so sánh thử...;)
 
H

hien_chip

sao h0k thấy bạn nào trả lời hết zâyk........Mình xin đc gia nhập zới....Hồi sáng coi làm đề gặp câu này hồi giờ chưa gặp lần nào luôn mà mình giải đúng đáp số nhưng h0k bjết cách giải của mình đúng h0k mong mọi người đóng góp giúp...thanks trước nha
BT
Để xác định số lượng cá thể của quần thể cá chép ở trong một ao nuôi,người ta tiến hành bắt 50 cá thể, đánh dấu rồi thả xuống hồ. Một tháng sau người ta bắt 40 cá thể thì thấy có 20 cá thể được đánh dấu.Số cá thể cá chép ở trong ao nuôi là :
A.200
B.100
C.80
D.50

Mình giải ra nhưng đúng đáp số nhưng h0k bjết cách lý luận đúng h0k..mong nhận được câu trả lời để mình so sánh thử...;)

câu này lạ ha?
mình mới thấy lần đầu!
Nhưng mình giải như sau:
1 tháng thì quần thể cá chép trên đã sinh ra những cá thể mới!
bắt ngẫu nhiên 40 cá thể thì có 20 cá thể có đánh dấu!=>số cá thể đánh dấu chiếm:
[TEX]\frac{20}{40}[/TEX]=50%
mà bài cho có 50 cá thể cá đánh dấu =>số cá thể cá chép trong ao là :
[TEX]\frac{50}{50%}[/TEX]=100

đáp án B
 
H

hien_chip

---> Hic =(( đúng là hôm qua mắt nhắm mắt mở thế nào mà li luận thì là 3 thế hệ tự thụ ---> trong khi kết quả chỉ mới tính có 1 lần tự thụ b-( thanks bạn Hiền đã nhắc nhở dùm he :D tui sẽ sửa lại ở bài trên :D
---> Nhưng cuối cùng thì bạn Hiền vẫn "dính bẫy" như tui lúc đầu :p mới thấy tui nhầm 1 chỗ là "tấn công" liền nên không xem kỹ bài đó của tui phải không :D xem lại đi he cô nương :cool: đề cho 3 thế hệ tự thụ phấn ---> nghĩa là thế hệ P,F1,F2 tự thụ phấn ---> thế hệ thứ tư mà đề hỏi chính là F3 ---> nếu cho F3 ngẫu phối thì ra F4 ---> F4 là thế hệ thứ 5 ---> thấy "bẫy" chưa tiểu cô nương :cool:



:Dhe bắt được 1 câu rùi!:p
chắc hum qua cukhoaithui làm nhìu bài quá nên nhầm chăng?
rõ ràng đề cho là cho 3 thế hệ tự thụ phấn cơ mà?Ở đây bạn mới cho tự thụ có 1 lần!
mình làm như sau:(có gì nhầm thì cả làng chỉ hộ nhé)

P[TEX]:\frac{1}{3}Aa : \frac{2}{3} aa =>F3:\frac{7}{48}AA :\frac{1}{24}Aa:\frac{13}{16}aa[/TEX]
(áp dụng công thức quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen:x AA :y Aa :z aa==>tự phối thì ở Fn:(x+[TEX]\frac{1-(\frac{1}{{2}^{n}})}{2}[/TEX].y)AA + [TEX]\frac{1}{{2}^{n}}.[/TEX]y Aa + (z+[TEX]\frac{1-(\frac{1}{{2}^{n}})}{2}[/TEX].y)aa
khi đó:
P(A)=[TEX]\frac{7}{48}+ \frac{1}{24}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}[/TEX]
p(a)=[TEX]\frac{13}{16} + \frac{1}{24}.\frac{1}{2}=\frac{5}{6}[/TEX]
sau đó cho giao phối ngẫu nhiên=>cấu truc di truyền của quần thể:
F4:[TEX]\frac{1}{36}AA + \frac{10}{36}Aa +\frac{25}{36}[/TEX]
=>Số hạt đỏ là:[TEX]\frac{1}{36} + \frac{10}{36} =\frac{11}{36}[/TEX] A-
Số hạt trắng sẽ là:[TEX]\frac{25}{36} aa[/TEX]
Tính ra gần đúng
==>C
cukhoaithui ui!hình
như ở đây đã có sự nhầm lẫn!thế hệ P đề cho ko phải là thế hệ thứ nhất(mình nghĩ là bạn đã nghĩ như thế)mà chính là thế hệ xuất phát ban đầu!chính là F0
đó!mong bạn xem lại cách quy ước!Và như thế thì kết quả bài này gần ra C!
Mặt khác!Đề đang hỏi là tỉ lệ số hạt đỏ và hạt trắng sau khi cho F 3 ngẫu phối kia mừ!
Bạn lại tính số hạt đỏ và hạt trắng sau khi tự phối là làm sao?(mình nghĩ kiến thức này quan trọng nên phải tìm ra ý kiến đúng cuối cùng đề đại học cũng hay rơi vào lượng kiến thức này lắm!):)
 
L

leanhphap

câu này lạ ha?
mình mới thấy lần đầu!
Nhưng mình giải như sau:
1 tháng thì quần thể cá chép trên đã sinh ra những cá thể mới!
bắt ngẫu nhiên 40 cá thể thì có 20 cá thể có đánh dấu!=>số cá thể đánh dấu chiếm:
\frac{20}{40}=50%
mà bài cho có 50 cá thể cá đánh dấu =>số cá thể cá chép trong ao là :
\frac{50}{50%}=100
đáp án B
bạn suy nghĩ giống mình nhỉ hic. năm ngoái mình cũng đi thi tỉnh môn sinh mà lúc ôn đâu có thầy cô nào cho bài tập la như thế này...năm nay mình thị lại...chán ĐH quy Nhơn lắm òi hic ....
 
L

leanhphap

C©u 1: Nếu đột biến làm xuất hiện gen lặn thì trong thời kì đầu sẽ ở trạng thái .......... (Đ: đồng hợp; D: dị hợp), gen lặn đột biến ............ (T: sẽ bị gen trội át chế; K: không bị gen trội át chế) nên kiểu hình đột biến ............ (H: được biểu hiện; Kh: không được biểu hiện):

A. Đ, K, H B. Đ, K, Kh C. Đ, T, Kh D. D, T, Kh

C©u 2: Đột biến gen phụ thuộc vào:

A. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân loại đột biến, B. Thời điểm xảy ra đột biến C. Đặc điểm cấu trúc của gen

D. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân loại đột biến; thời điểm xảy ra đột biến; đặc điểm cấu trúc của gen.

C©u 3: Hoạt động nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh của đột biến gen?

A. Sự trao đổi chéo không bình thường của các crômatit

B. Các tác nhân gây đột biến làm đứt phân tử ADN

C. ADN bị đứt và đoạn đứt ra gắn vào vị trí khác của phân tử ADN đó D. Rối loạn trong nhân đôi ADN

C©u 4: Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính vì:

A. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn

B. Số nhiễm sắc thể trong từng nhóm tương đồng lẻ, gây trở ngại trong giảm phân tạo giao tử

C. Là thể đột biến D. Các cơ quan phát triển lớn

C©u 5: Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí ngay sau bộ ba mở đầu trên mạch gốc của gen dẫn đến phân tử prôtêin được tổng hợp sau đột biến:

A. Thay đổi một axit amin ở vị trí đầu tiên B. Thay đổi một axit amin ở vị trí cuối cùng

C. Thay đổi hoặc sắp xếp lại toàn bộ số axit amin D. Thay đổi 2 axit amin

C©u 6: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp.

Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường.

Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ AAaa x Aa là:

A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa B. 11AAaa : 1Aa

C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa ( KG AAaa tạo ra 4 loại giao tử: 1/6 AA :4/6 Aa:1/6 aa) lai với 1/2 A :1/2 a) D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

C©u 7: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến:

A. Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất chất liệu di truyền

B.Có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của tính trạng

C.Gia tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn hơn bình thường D.Gây chết

C©u 8: Đột biến nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Mất đoạn nhiễm sắc thể

C©u 9: Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST 21 trong lần phân bào 2 ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra:

A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21

B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường,

C. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST 21

D. 4 tinh trùng bình thường

C©u 10: Hội chứng Đao xảy ra do:

A. Rối loạn phân li của cặp NST 21 B. Sự kết hợp giữa giao tử bình thường với giao tử có 2 NST 21

C. Mẹ sinh con khi tuổi trên 35 D. A và C đúng

C©u 11: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định tính trạng máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng:

A. Con gái của họ không thể mắc bệnh B. 100% số con trai sẽ mắc bệnh

C. 100% số con trai hoàn toàn bình thường D. 50% số con gái có khả năng mắc bệnh....Cái này thì khỏi phải bàn

C©u 12: Khi gen ngoài nhân bị đột biến:

A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến

B. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp

C. Gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con...Mình nghĩ thế h0k biết đúng hay sai tại gen ngoài nhân thường dtruyền theo dòng mẹ
D. Sẽ tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến

C©u 13: Sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về mặt chức phận của cùng một loocut dẫn đến hiệu quả ưu thế lai ở thể dị hợp là nội dung giải thích của:

A. Giả thuyết về trạng thái dị hợp. B. Giả thuyết siêu trội ( cái này thì h0k thể nào sai năm ngoái mình học sách cũ rất kỹ phần này ;)

C. Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi. D. Giả thuyết về tương tác át chế của các gen không alen.

C©u 14: Di truyền học là cơ sở lí luận của khoa học chọn giống vì:

A. Giải thích được các hiện tượng biến dị tổ hợp B. Giải thích được hiện tượng ưu thế lai

C. Dựa trên các thành tựu lí luận mới của di truyền học để xây dựng các nguyên lí cơ bản, các phương pháp khoa học hiện đại, chính xác cho khoa học chọn giống

D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống

C©u 15: Trong kĩ thuật cấy gen, enzym nào được sử dụng để cắt tách đoạn phân tử ADN?

A. Polymeraza B. Tirozinaza C. Restrictaza D. Ligaza

C©u 16: Nhược điểm nào dưới đây không phải là của chọn lọc hàng loạt:

A. Chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao...Vì tính trạng có hệ số di truyền cao jt phụ thuộc vào môi trường nên chỉ cần chọn lọc hàng loạt là đc

B. Việc tích luỹ các biến dị có lợi thường lâu có kết quả

C. Mất nhiều thời gian

D. Do căn cứ trên cả kiểu hình và kiểu gen nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu

C©u 17: Cơ chế gây đột biến của Êtylmêtal sunfonat (EMS) trên ADN:

A. Biến đổi cặp G-X thành cặp T-A hoặc X-G
B. Biến đổi cặp A-T thành cặp G-X

C. Biến đổi cặp G-X thành cặp A-T D. Biến đổi cặp X-G thành cặp G-X

C©u 18: Trong chọn lọc hàng loạt, người ta không làm công việc nào sau đây?

A. Đối chiếu kiểu hình của cá thể được chọn với tiêu A. A. Chuẩn từ trước. B. Gom giữ các cá thể được chọn lại.

C. Kiểm tra kiểu gen của các cá thể. D. Ở cây trồng, mang các hạt được chọn ra trồng ở vụ sau.

C©u 19: Thực chất của nhân giống theo dòng là:

A. Giảm độ đồng hợp và tăng tính dị hợp

B. Sử dụng giao phối cận huyết vừa phải để tập trung các gen quý của bố hoặc mẹ vào trong một dòng

C. Sử dụng phương pháp lai kinh tế để dùng F1 đưa vào sản xuất D. Tất cả đều sai... mình nghĩ nhân giống theo dòng là để kiểm tra kiểu gen của các cá thể đem lại coi có tốt hay h0k mà thôi

C©u 20: Mục đích của việc sử dụng hóa chất Cônxisin là để gây dạng đột biến nào sau đây

A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

C. Đột biến dị bội thể. D. Đột biến đa bội thể....khỏi phải nói

C©u 21: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào là một phương pháp nghiên cứu di truyền ở người?

A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh......lý thuyết cơ bản phải h0k nào

C. Quan sát giao tử. D. Theo dõi thường biến.

C©u 22:Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường.

Trường hợp kiểu gen và kiểu hình của mẹ như thế nào để tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến kiểu gen, kiểu hình của bố?

A. XAXA (máu đông bình thường)....vì mẹ có kg XAXA khi giảm phân tạo giao tử chỉ cho XA ...chả cần biết bố có kiểu gen ra sao thì con sinh ra luôn bình thường...Với điều kiện bố mẹ giảm phân bình thường
B. XAXa (máu đông bình thường)

C. XAXA (bình thường) hoặc XaXa(bệnh) D. XAXa (bình thường) hoặc XaXa(bệnh)

C©u 23:Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Tỉ lệ thể dị hợp ngày càng giảm và tỉ lệ thể đồng hợp ngày càng tăng
. B. Tạo ra sự đa dạng và kiểu gen và kiểu hình.

C. Làm tăng biến dị tổ hợp trong quần thể. D. Tăng khả năng tiến hóa của quẩn thể.
 
L

leanhphap

C©u 24: Những hợp chất hữu cơ được xem là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:

A. Enzim, hoocmôn D. Gluxit, lipit, ADN và ARN

B. Prôtêin, gluxit, lipit C. Axit nuclêic và prôtêin

C©u 25: Hoạt động trao đổi chất của các cooaxecva với môi trường được tăng cường mạnh mẽ bắt đầu từ hiện tượng nào sau đây của nó?

A. Hình thành màng bán thấm. B. Tích lũy thông tin di truyền.

C. Sự xuất hiện enzim D. Xuất hiện cơ chế tự sao chép.

C©u 26: Các hợp chất cao phân tử hòa tan trong nước tạo thành các dung dịch keo được gọi là:

A. Côaxecva B. Hợp chất hữu cơ cao phân tử. C. Prôtêin D. Axit nuclêic

C©u 27: Sự kiện xảy ra ở kỉ Pecmi thuộc Đại cổ sinh?

A. Quyết khổng lồ bị tiêu diệt. B. Cây hạt trần xuất hiện

C. Xuất hiện bò sát răng thú. D. Cả ba sự kiện trên......mấy cái này nếu chiu khó học lý thuyết tốt thì miễn bàn

C©u 28: Chọn lọc tự nhiên bắt đầu phát huy tác dụng ở giai đoạn:

A. Hình thành các sinh vật đầu tiên B. Hình thành các hạt côaxecva.....học kỹ lý thuyết là ok thôi

C. Sinh vật chuyển từ môi trường nước lên cạn D. Các hợp chất hữu cơ đầu tiên được hình thành

C©u 29: Hạt côaxecva trao đổi chất được với môi trường là nhờ có:

A. Màng bán thấm B. Màng gồm nhiều lớp....lúc đầu định chon A nhưng đọc kỹ lại mình nhờ màng được cấu tạo gồm những phân tử Protein với lipit xếp theo một trật tự xác định... C. Màng mỏng và dai D. Màng có cấu trúc thể khảm

C©u 30: Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:

A. Các đột biến nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít

C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền D. A và B.

C©u 31: Sự có mặt của than chì và đá vôi chứng tỏ sự sống đã có ở đại Thái cổ vì:

A. Đó là các hợp chất có nguồn gốc sinh vật ....mình nghĩ sinh vật được cấu tạo từ các hợp chất hữu cơ...mà than chì với đá vôi có thành phần chjnh là C... nên...
B. Những chất chiếm ưu thế trong khí quyển

C. Những chất có nguồn gốc từ tôm ba lá và thân mềm D. Những chất duy nhất có chứa cacbon trong đó.

C©u 32: Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:

A. Ngày càng đa dạng và phong phú B. Thích nghi ngày càng hợp lí...khỏi phải bàn gặp câu này hơn 20 lần rồi

C. Tổ chức ngày càng cao, phức tạp. D. Hướng tăng tính đa dạng và phức tạp hóa tổ chức.

C©u 33: Nguyên nhân tiến hoá theo Đacuyn:

A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật

C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người

D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền.

C©u 34: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:

A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị

B. Giải thích chưa thoả đáng về quá trình hình thành loài mới

C. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi

D. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá

C©u 35: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là:

A. Có sự cách li về mặt hình thái với cá thể khác cùng loài

B. Không phù hợp về mặt cấu tạo cơ quan sinh sản với cá thể khác cùng loài

C. Không có cơ quan sinh sản hoặc cơ quan sinh sản bị thoái hoá

D. Bộ NST của bố và mẹ trong con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc....Do bộ NST của con không tương đồng nên ảnh hưởng tới sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong kì đầu của GP I...do đó qua trình tạo giao tử bị khó khăn..

C©u 36: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì:

A. Đa số các đột biến gen đều có hại; B. Số lượng các đột biến gen nhiều;

C. Đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng;....đang phân vân câu B &C nhưng mih nghĩ nếu đột biến gen mà có nhiều mà gâu hậu quả nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản thì cũng như không nên cuối cùng chọn C D. Các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.

C©u 37: Nguyên tắc hệ mở được áp dụng cho cấp độ tổ chức:

A. Tế bào B. Loài C. Mô và cơ quan D. Quần thể.

C©u 38: Trải qua lịch sử tiến hoùa, ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì:

A. Trong 3 chiều hướng tiến hoá, hướng ngày càng đa dạng và phong phú là cơ bản nhất

B. Nhờ cấu trúc đơn giản nên nhóm sinh vật có tổ chức thấp dễ dàng thích nghi với những biến động của điều kiện sống

C. Do hướng thích nghi là hướng cơ bản nhất nên trong những điều kiện nhất định có những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thuûy mà vẫn tồn tại phát triển bên cạnh nhóm có tổ chức cao...mình nghĩ câu A với câu C đối nghịch mà câu A sai nên câu C đúng hic

D. Hiện tượng thoái bộ sinh học

C©u 39: Điều kiện nào sau đây đã thúc đẩy vượn người chuyển xuống đất mở đầu cho phát sinh loài người?

A. Biển mở rộng trên trái đất B. Mưa bão nhiều

C. Khí hậu lạnh đột ngột và rừng bị thu hẹp
D. Có nhiều núi lửa hoạt động

C©u 40: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh người và vượn người tuy phát sinh từ một nguồn gốc chung nhưng:

A. Tiến hoá theo 2 hướng khác nhau B. Vẫn duy trì quan hệ gần gũi

C. Có bậc thang nguồn gốc rất xa nhau D. Không còn giữ được sự giống nhau về cấu tạo cơ thể
 
L

leanhphap

mọi người đâu cả rồi mình đợi cả ngày mà h0k có ai lên học với mình hết thê....củ khoai đâu.........
 
C

cukhoaithui

cukhoaithui ui!hình
như ở đây đã có sự nhầm lẫn!thế hệ P đề cho ko phải là thế hệ thứ nhất(mình nghĩ là bạn đã nghĩ như thế)mà chính là thế hệ xuất phát ban đầu!chính là F0
đó!mong bạn xem lại cách quy ước!Và như thế thì kết quả bài này gần ra C!

---> Đề cho thế hệ đầu có 3 cá thể,sau đó cho 3 cá thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ ---> nếu 3 cá thể đó tự thụ phấn không đc tính là 1 trong 3 thế hệ tự thụ mà đề cho thì...thật khó hiểu @@ 3 cá thể đó là thế hệ đầu tiên và cũng là thế hệ đầu tiên tự thụ phấn ,cho ra thế hệ thứ 2 là F1 --> F1 tự thụ cho thế hệ thứ 3 là F2 ---> Đến F2 là đã đủ 3 thế hệ tự thụ rồi ^^


Mặt khác!Đề đang hỏi là tỉ lệ số hạt đỏ và hạt trắng sau khi cho F 3 ngẫu phối kia mừ!
Bạn lại tính số hạt đỏ và hạt trắng sau khi tự phối là làm sao?(mình nghĩ kiến thức này quan trọng nên phải tìm ra ý kiến đúng cuối cùng đề đại học cũng hay rơi vào lượng kiến thức này lắm!):)

---> Xem lại đề he Hiền ^^ đề không nói cho tính số hạt sau khi F3 ngẫu phối ,mà đề nói là tính số hạt đỏ và hạt trắng ở thế hệ thứ tư
---> Thế hệ thứ tư là thế hệ nào nếu không phải là F3 ???
---> Theo tui chi tiết cho F3 ngẫu phối chỉ là "bẫy" để đánh lừa thôi ---> thật sự đã bẫy khá hiệu quả :eek: ---> Tui cũng bị dínn chưởng ở lần đầu b-(
 
H

hien_chip

---> Đề cho thế hệ đầu có 3 cá thể,sau đó cho 3 cá thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ ---> nếu 3 cá thể đó tự thụ phấn không đc tính là 1 trong 3 thế hệ tự thụ mà đề cho thì...thật khó hiểu @@ 3 cá thể đó là thế hệ đầu tiên và cũng là thế hệ đầu tiên tự thụ phấn ,cho ra thế hệ thứ 2 là F1 --> F1 tự thụ cho thế hệ thứ 3 là F2 ---> Đến F2 là đã đủ 3 thế hệ tự thụ rồi ^^




---> Xem lại đề he Hiền ^^ đề không nói cho tính số hạt sau khi F3 ngẫu phối ,mà đề nói là tính số hạt đỏ và hạt trắng ở thế hệ thứ tư
---> Thế hệ thứ tư là thế hệ nào nếu không phải là F3 ???
---> Theo tui chi tiết cho F3 ngẫu phối chỉ là "bẫy" để đánh lừa thôi ---> thật sự đã bẫy khá hiệu quả :eek: ---> Tui cũng bị dínn chưởng ở lần đầu b-(

uhm!đề hỏi là tính số hạt đỏ và hạt trắng ở thế hệ thứ 4 sau khi cho F3 ngẫu phối mà!
Sáng nay mình làm bài bên Moon thấy 1 bài giống hệt!Chắc bạn hỏi câu này cũng lấy từ Moon sang!
Và đáp án ở đó là C!Mình làm xong ở đây mới đọc đc đáp án ở Moon!
có lẽ phải coi lại phần này thui!mình sẽ coi lại cho chắc chắn có gì sẽ Reply sau nha!
 
C

cukhoaithui

uhm!đề hỏi là tính số hạt đỏ và hạt trắng ở thế hệ thứ 4 sau khi cho F3 ngẫu phối mà!
Sáng nay mình làm bài bên Moon thấy 1 bài giống hệt!Chắc bạn hỏi câu này cũng lấy từ Moon sang!
Và đáp án ở đó là C!Mình làm xong ở đây mới đọc đc đáp án ở Moon!
có lẽ phải coi lại phần này thui!mình sẽ coi lại cho chắc chắn có gì sẽ Reply sau nha!
Câu 4:
Thế hệ ban đầu có hai cá thể mang kiểu gen aa và một cá thể mang kiểu gen Aa, gen A quy định hạt đỏ, gen a quy định hạt trắng.
Cho ba cá thể trên tự thụ tinh liên tục qua ba thế hệ sau đó cho giao phối ngẫu nhiên ở thế hệ thứ tư.
Giả sử các cây đều sống sót và sinh sản bình thường, xác định tỉ lệ hạt đỏ và hạt trắng ở thế hệ thứ tư:

A - Đỏ: 0,75; trắng: 0,25. A
B - Đỏ: 0,334; trắng: 0,666.
C - Đỏ: 0,311; trắng: 0,6889.
D - Đỏ: 0,666; trắng: 0,334.
----> Xem lại những dòng tui gạch dưới he,cho giao phối ngẫu nhiên ở thế hệ thứ tư,nghĩa là thế hệ 4 thực hiện ngẫu phối sẽ ra thế hệ thứ 5 --> đúng không?
---> trong khi đề lại hỏi số hạt ở thế hệ thứ 4(là thế hệ thực hiện ngẫu phối,không phải là thế hệ đc sinh ra sau khi thế hệ thứ 4 đã ngẫu phối) ---> "bẫy" là ở chỗ đó :D

------> ************AAAAAhhhhh.... :mad: tui muốn điên quá :mad:
----> Nãy giờ ngồi xem bài giải của bạn leanhphap và post bài reply,dài chứ đâu phải ngắn đâu,cuối cùng khi post lên lại báo lỗi ---> quay về lại trang trắng trơn ,tui lại quên save ---> điên không :mad:

----> Chào bạn leanhphap,hoan nghênh bạn tham gia :D,tui đã xem và định reply bài giải của bạn nhưng do lí do "điên điên" ở trên mà giờ chỉ có thể ngắn gọn thôi he ---> Bài giải của bạn rất OK :) ---> Nhưng tui có ý kiến khác ở một số câu : 16,19,25,29,37 ^^
----> Trong đó 4 câu 25,29,16,37tui nghĩ là bạn chưa chính xác ,câu còn lại thì tui chỉ là có ý kiến khác bạn chứ cũng chưa thể khẳng định bạn sai đc :D
----> Bạn cứ tham gia thảo luận,bất cứ lúc nào cũng đc chứ không có giờ cố định cho topic này .

P/S : ngủ đi Hiền.con gái thức tới giờ này thì hơi bị mệt àh :cool: G9 all
 
H

hien_chip

----> Xem lại những dòng tui gạch dưới he,cho giao phối ngẫu nhiên ở thế hệ thứ tư,nghĩa là thế hệ 4 thực hiện ngẫu phối sẽ ra thế hệ thứ 5 --> đúng không?
---> trong khi đề lại hỏi số hạt ở thế hệ thứ 4(là thế hệ thực hiện ngẫu phối,không phải là thế hệ đc sinh ra sau khi thế hệ thứ 4 đã ngẫu phối) ---> "bẫy" là ở chỗ đó :D

------> ************AAAAAhhhhh.... :mad: tui muốn điên quá :mad:
----> Nãy giờ ngồi xem bài giải của bạn leanhphap và post bài reply,dài chứ đâu phải ngắn đâu,cuối cùng khi post lên lại báo lỗi ---> quay về lại trang trắng trơn ,tui lại quên save ---> điên không :mad:

----> Chào bạn leanhphap,hoan nghênh bạn tham gia :D,tui đã xem và định reply bài giải của bạn nhưng do lí do "điên điên" ở trên mà giờ chỉ có thể ngắn gọn thôi he ---> Bài giải của bạn rất OK :) ---> Nhưng tui có ý kiến khác ở một số câu : 16,19,25,29,37 ^^
----> Trong đó 4 câu 25,29,16,37tui nghĩ là bạn chưa chính xác ,câu còn lại thì tui chỉ là có ý kiến khác bạn chứ cũng chưa thể khẳng định bạn sai đc :D
----> Bạn cứ tham gia thảo luận,bất cứ lúc nào cũng đc chứ không có giờ cố định cho topic này .

P/S : ngủ đi Hiền.con gái thức tới giờ này thì hơi bị mệt àh :cool: G9 all
:D:D:D:D:D:D:D:D
chúc mừng vì có cơ hội luyện đánh máy:p
Ừm!Giờ đọc kĩ lại rùi đề nhầm lẫn chút ít!đáng lẽ phải hỏi là:cho các cá thể ở F3 ngẫu phối.
cukhoaithui thật tinh!:)
Thanks!
Con gái cũng có thể thức khuya đc như con trai!Mặc dù ngày hum sau có ... hơn 1 chút! heheeee
 
L

leanhphap

------> ************AAAAAhhhhh.... tui muốn điên quá
----> Nãy giờ ngồi xem bài giải của bạn leanhphap và post bài reply,dài chứ đâu phải ngắn đâu,cuối cùng khi post lên lại báo lỗi ---> quay về lại trang trắng trơn ,tui lại quên save ---> điên không
----> Chào bạn leanhphap,hoan nghênh bạn tham gia ,tui đã xem và định reply bài giải của bạn nhưng do lí do "điên điên" ở trên mà giờ chỉ có thể ngắn gọn thôi he ---> Bài giải của bạn rất OK ---> Nhưng tui có ý kiến khác ở một số câu : 16,19,25,29,37 ^^
----> Trong đó 4 câu 25,29,16,37tui nghĩ là bạn chưa chính xác ,câu còn lại thì tui chỉ là có ý kiến khác bạn chứ cũng chưa thể khẳng định bạn sai đc
----> Bạn cứ tham gia thảo luận,bất cứ lúc nào cũng đc chứ không có giờ cố định cho topic này .

P/S : ngủ đi Hiền.con gái thức tới giờ này thì hơi bị mệt àh G9 all
[/SIZE] heheeee
C©u 16: Nhược điểm nào dưới đây không phải là của chọn lọc hàng loạt:

A. Chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao...
B. Việc tích luỹ các biến dị có lợi thường lâu có kết quả

C. Mất nhiều thời gian

D. Do căn cứ trên cả kiểu hình và kiểu gen nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu
..lúc đâu làm mình h0k đọc kỹ đề cho lắm mới nghe Hiền kju mình coi lại thấy câu này có vấn đề : Đề hỏi là nhược điểm nào sau đây không phải của chọn lọc hành loạt :

A. Chỉ đạt hiệu quả đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao...câu này là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt vì chỉ dựa trên kiểu hình nên chỉ có nhưng tính trạng có hệ số di truyên cao it phụ thuộc môi trường nên chọn lọc hàng loạt sẽ có hiểu quả..đúng h0k...mà đề hỏi nhược điểm nào không phải của chọn lọc hàng lọat nên loại
B.Việc tích luỹ các biến dị có lợi thường lâu có kết quả....ý này là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt rồi..nên nó sẽ sai với ju câu đề bài

C. Mất nhjều thời gian thì đây là nhược điểm của chọn lọc cá thể....nên đây không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt so với iu cầu của đề câu này đúng...
Câu D. . Do căn cứ trên cả kiểu hình và kiểu gen nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu..đây cũng là nhược điểm của chọn lọc cá thể không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt nên so ju cầu để bài câu naỳ cũng đúng....
Mình thấy so với ju cầu đề bài thì có 2 câu đúng nếu chọn 1 trong 2 thi mình chọn câu D theo cảm tính của mình thôi.....
Còn mấy câu kia hiên nói chưa chính xác mình chưa tìm ra chỗ sai hic...tại do bài mình lam mà cứ khăng khăng đúng nên chỉ khi người khác chỉ ra lỗi sai mjnhf mới biết... rất mong nhân đc câu trả lời của khoai và hiền
 
H

hien_chip

câu 19 B.thực chất là giao phối cận huyết vừa phải.....Đọc ở đây thì sẽ hiểu vì sao chọn đáp án đó!:D Mình cop ở ôn thi đó!:D1. Vai trò của nhân giống theo dòng

Nhân giống theo dòng giúp người ta giữ lại các phẩm giống quý của một giống tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của phẩm giống.

2. Các khâu cơ bản của nhân giống vật nuôi

a) Nhân giống theo dòng

- Đây là một tập hợp cá thể trong phạm vi một giống, có quan hệ huyết thống, cùng một tổ tiên xuất sắc có sức sản xuất, có đặc điểm ngoại hình giống tổ tiên, tức là cùng kiểu gen.

- Thường chọn cá thể đực đầu dòng xuất sắc có ưu thế lai hơn là chọn cá thể cái đầu dòng. Vì mỗi cá thể đực cho số lượng con nhiều, vì vậy có thể đánh giá nhanh đời bố qua thế hệ con.

- Nhân giống theo dòng, thực chất là giao phối cận huyết vừa phải, để tập trung các gen quý của bố mẹ vào trong một dòng.- Trong công tác nhập nội giống cao sản, sau một thời gian thích nghi, ổn định những con giống này sẽ trở thành những con dòng tạo ra giống riêng trong nước. Ví dụ, các giống bò sữa cao sản gốc Hà Lan, giống lợn Lanđrat, Yoocsai Việt Nam được nhân lên từ giống lợn ngoại.

b) Chọn đôi giao phối

Trong nhân giống theo dòng phải chọn các cặp bố mẹ theo các tiêu chuẩn để đời sau có được những cá thể tốt theo đúng yêu cầu đặt ra. Thực chất chọn đôi giao phối là chọn lọc định hướng để mỗi dòng có chỉ tiêu năng suất ổn định.

c) Giao phối cận huyết

Giao phối cận huyết nhằm duy trì củng cố lại ở thế hệ sau các đặc tính quý của bố mẹ, tổ tiên có quan hệ họ hàng gần nhau. Giao phối cận huyết có thể tiến hành với các điều kiện sau:

- Tiến hành đối với những cá thể có đặc tính quý, đáp ứng các tiêu chuẩn và các yêu cầu theo mục tiêu cụ thể.

- Xác định được mức độ đồng huyết hợp lý của các cá thể cho giao phối qua hệ số cận huyết, hệ số giống nhau về di truyền.

- Có chọn lọc chặt chẽ, có chế độ chăm sóc đặc biệt, thường xuyên, đảm bảo cho các dòng không có tính trạng thoái hoá.a
 
H

hien_chip

các câu khác chưa có thời gian xem!************************************************************************************************************************************************................:D:D:D
 
H

harryharry_09

đề thi của thầy KIẾN HUYÊN Gia Nghĩa, Đak Nông, Vietnam

Câu 1: Phương pháp lai thường được dùng để tạo ưu thế lai trong chọn giống vật nuôi là

A. Lai khác dòng, vì lai khác dòng có ưu thế lai cao nhất

B. Lai gần

C. Lai khác giống

D. Lai xa

Câu 2: Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng:

A. Đột biến tế bào soma luôn tạo ra thể khảm

B. Đột biến giao tử có khả năng thụ tinh cao

C. Mọi tế bào của cơ thể bị đột biến ở giai đoạn tiền phôi đều chứa gen đột biến

D. Đột biến gen ở vi khuẩn xuất hiện ngay trong đời cá thể bị đột biến

Câu 3: Để xác định quy luật di truyền chi phối 1 tính trạng ở người , phương pháp nghiên cứu phù hợp là

A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng

B. Phương pháp nghiên cứu tế bào học

C. Phương pháp phả hệ

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng

Câu 4: Trong quá trình tái bản ADN nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra dạng đột biến

A. Thay thế hoặc đảo vị trí một vài cặp nuclêôtit trong gen

B. Mất một nuclêôtit trong gen

C. Mất một cặp nuclêôtit trong gen

D. Thêm một cặp nuclêôtit trong gen

Câu 5: Việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng nhằm mục đích gì sau đây

A. Tạo ra nguồn biến dị để chọn lọc tạo ra giống mới

B. Làm tăng sức đề kháng của sinh vật

C. Kích thích sinh trưởng cho vật nuôi

D. Tạo giống vật nuôi và cây trồng mới

Câu 6: Phân tử ADN của một loài sinh vật có A =10%, T = 20%, G =30%, X= 40%. Phân tử ADN đó là của

A. Vi khuẩn B. Thực vật bậc cao C. Vi rút D. Động vật bậc cao

Câu 7: Lai phân tich cơ thể F1 có kiểu hình hoa màu đỏ được thế hệ con phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ.Quy luật di truyền chi phối phép lai nói trên là:

A. Định luật 2 Men đen B. Tương tác bổ trợ theo tỉ lệ 9:7

C. Tác động đa hiệu của gen D. Tương tác át chế theo tỉ lệ 13:3

Câu 8: Ở người gen A quy định da và tóc bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnh bạch tạng, trong một quần thể người tỉ lệ người dị hợp về gen bị bệnh bạch tạng là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con bị bạch tạng sẽ là:

A. 0,25.10-6 B. 25.10-6 C. 0,25 D. 0,000001

Câu 9: Khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Sai khác về đặc điểm di truyền giữa người và vượn là kết quá của quá trình chọn lọc và tích luỹ đột biến và biến dị tổ hợp

B. Sự khác nhau giữa tay người và tay vượn là kết quả tác động trực tiếp của hoạt động lao động

C. Ngày nay con người vẫn đang còn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên

D. Loài người thích nghi với các thay đổi của môi trường nhờ hoạt động lao động cải tạo môi trường

Câu 10: Nhân tố hạn chế sự giao phối tự do giữa các quần thể trong cùng một loài là:

A. Cách li địa lý B. Cách li di truyền C. Cáh li cơ học D. Cách li tập tính

Câu 11: Trong trường hợp đột biến chỉ xảy ra trong phạm vi 1 cặp nuclêôtit, dạng đột biến làm thay đổi nhiều nhất tới cấu trúc của phân tử Prôtêin tương ứng là

A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtít B. Thay thế một cặp nuclêôtít

C. Đảo vị trí và thay thế D. Đảo vị trí một cặp

Câu 12: Đặc trưng nào sau có ở có ở quần xã mà không có ở quần thể

A. Tỉ lệ tử vong B. Độ đa dạng C. Tỉ lệ đực cái D. Mật độ

Câu 13: Bố có nhóm máu AB mẹ có nhóm máu O, con của họ không thể có nhóm máu nào sau đây:

A. AB và O B. B C. O D. A

Câu 14: Điều khẳng định nào sau đây đối với Plasmit là không đúng

A. Có khả năng sao mã và điều khiển tổng hợp Prôtêin

B. Chứa gen quy định tính trạng cơ thể

C. Tự nhân đôi độc lập với ADN của NST

D. Có thể tách chiết Plasmit từ bất kỳ loại tế bào nào

Câu 15: Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, quần thể nào dưới đây có thể khẳng định

chắc chắn là quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền

A. Quần thể toàn cây hoa trắng B. Quần thể có cả cây hoa đỏ và hoa trắng

C. Quần thể chỉ có các cây hoa đỏ dị hợp tử D. Quần thể toàn cây hoa đỏ

Câu 16: Trên một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống trong đó có 2800 nam giới, trong số này có 196 nam giới bị màu màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do alen lặn r nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không có alen trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng tới sự thích nghi của cá thể. Khả năng để có ít nhất 1 phụ nữ trên hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu:

A. 1 - 0,99513000 B. 0,0064 C. 0,08 D. 1 - 0,99363000

Câu 17: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 NST tại các vị trí tương ứng trên NST là 18cM và 58cM. Các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen nói trên tỉ lệ phân li kiểu hình phù hợp nhất sẽ là

A. 70,5%; 20,5%;4,5%;4,5% B. 54%; 21%;21%; 4%

C. 9:3:3:1 D. 51%; 24%;24%;1%

Câu 18: Để phân biệt hai loài vi khuẩn người ta thường dựa vào

A. Tiêu chuẩn hoá sinh B. Tiêu chuẩn hình thái

C. Tiêu chuẩn địa lý D. Tiêu chuẩn sinh thái

Câu 19: Nội dung nào sau đây chưa chính xác khi đề cập đến hậu quả của dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít

A. Có thể làm chuỗi polipeptít ngắn lại

B. Một số trường hợp xuất hiên dang thay thế A - T bằng T-A

C. Đa số trường hợp dẫn đến sự thay thế 1 axit amin mới

D. Luôn luôn làm thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp

Câu 20: Loại hoá chất có thể dẫn đến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác là

A. EMS B. 5 -BrU và EMS C. 5BrU D. Consisin

Câu 21: Khẳng định nào sau đây đối với hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai

A. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết

B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình

C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống

D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.

Câu 22: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, ở thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen 0,64AA + 0,32 Aa + 0, 04 aa. Tỉ lệ các kiểu gen tại thế hệ con thứ 5 sẽ là:

A. 0,64AA + 0,32 Aa + 0, 04 aa B. 0,795 AA +0,01Aa+0,195aa

C. 0, 915AA + 0,001Aa + 0,085aa D. 0,865AA + 0,01Aa +0.135 aa

Câu 23: Ví dụ về các nòi địa lý khác nhau ở chim sẻ ngô (Parus major) là bằng chứng về

A. Hình thành loài cùng chỗ

B. Hình thành loài theo con đường sinh thái

C. Hình thành loài theo con đường địa lý đã kết thúc

D. Hình thành loài theo con đương địa lý đang xảy ra

Câu 24: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức nhanh nhất là:

A. Hình thành loài theo con đường địa lý

B. Hình thành loài theo con đường sinh thái

C. Hình thành loài theo con đường lai xa và đa bội hoá

D. Hình thành loài theo con đường sinh học

Câu 25: Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là

A. Sư thay đổi điều kiện địa chất ở kỉ thứ Ba

B. Lao động, tiếng nói và tư duy

C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích

D. Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên

Câu 26: Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến có khả năng di truyền qua con đường sinh sản hữu tính ít nhất là:

A. Đột biến đa bội chẳn B. Đột biến thể dị bội

C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến gen

Câu 27: Dưới đây là nói về các kiểu thụ phấn khác nhau của thực vật. Điều nào có thể là bất lợi nhất cho sự tiến hoá hình thành nên loài mới

A. Nhị hoa và nhuỵ hoa của cùng một cây chín vào các thời gian khác nhau

B. Núm nhuỵ có thể nhận biết được nguồn gốc của hạt phấn và nó không chấp nhận những hạt phấn từ chính hoa chứa nó

C. Núm nhuỵ không bao giờ nhô ra khỏi tràng hoa và nó chỉ chấp nhận hạt phấn từ chính hoa chứa nó

D. Tràng hoa làm thành một ống dài chỉ cho phép côn trùng thụ phấn chuyên biệt mang hạt phấn của cùng một loài chui vào được

Câu 28: Mức phản ứng phụ thuộc vào

A. Cả kiểu gen và môi trường

B. Môi trường

C. Kiểu gen hoặc môi trường tuỳ điều kiện cụ thể

D. Kiểu gen

Câu 29: Hình thức hình thành loài theo con đường tự đa bội thuận lợi nhất ở hình thức sinh sản

A. Sinh sản hữu tính vừa theo kiểu tự phối, vừa theo kiểu giao phối chéo

B. Sinh sản hữu tính theo kiểu tự phối

C. Sinh sản hữu tính theo kiểu giao phối chéo

D. Sinh sản vô tính

Câu 30: Tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen thường được chọn là

A. Tế bào thực vật bậc thấp B. Tế bào động vật

C. Tế bào vi khuẩn D. Tế bào thực vật bậc cao

Câu 31: Tính trạng có mức phản ứng hẹp nhất là:

A. Lượng mỡ dưới da ở người B. Chiều cao người

C. Màu mắt người D. Lượng hồng cầu trong máu

Câu 32: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các chất hữu cơ được tổng hợp từ chất vô cơ nhờ:

A. Tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên dồi dào và bầu khí quyển có tính khử

B. Do các trận động đát và núi lửa phun trào

C. Tác động của enzim ở nhiệt độ thích hợp

D. Do các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm

Câu 33: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến

A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit D. thêm 1 cặp nuclêôtit

Câu 34: Trong một quần thể có số lượng kiểu gen trội và lặn như nhau. Chọn lọc triệt để chống lại kiểu hình lặn ở mỗi thế hệ sẽ

A. Dẫn đến chỗ gen lặn bị biến mất

B. Làm nên sự sai khác chút ít về tỉ lệ giữa các kiểu gen

C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen lặn

D. Tăng số lượng di hợp tử

Câu 35: Phát biểu nào dưới đây về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là không đúng

A. ADN dùng trong kỹ thuật tái tổ hợp dược phân lập từ các nguồn khác nhau, có nguồn gốc từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo

B. Các đoạn ADN được cắt từ 2 phân tử ADN cho và nhân được nối lại với nhau bởi cùng 1 loại enzim ADN - ligaza

C. Chỉ có 1 loại enzim ADN restrictaza được chiết xuất từ vi khuẩn được dùng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp

D. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của đoạn ADN cho và nhận phù hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung

Câu 36: Với một cá thể có kiểu gen AaBbDd sau một thời gian dài thực hiện tự thụ phấn bắt buộc số dòng thuần xuất hiện sẽ là

A. 10 B. 6 C. 16 D. 8

Câu 37: Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra

A. Hội chứng XXX B. Hội chứng Đao

C. Hội chứng Tớc nơ D. Hội chứng Clainơphentơ

Câu 38: Khẳng định nào sau đây về đặc điểm của Trái Đất nguyên thuỷ là không đúng:

A. Có sự tồn tại phổ biến của các đồng vị phóng xạ

B. Trái Đất nhận được một lượng lớn các bức xạ vũ trụ

C. Bầu khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ có tính khử

D. Vỏ Trái Đất nguyên thuỷ dồi dào nguồn năng lượng hoá thạch

Câu 39: Một phép lai giữa 2 dạng đậu hoa trắng F1 thu được toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9: 7. Nếu cây F1 lai trở lại với một trong các kiểu bố mẹ thì tỉ lệ hoa trắng ở đời con xuất hiện trong phép lai này là bao nhiêu

A. 0,5 B. 100% C. 0,25 D. 0,75

Câu 40: Tác nhân nào sau đây có thể gây hiện tượng ion hoá khi xuyên qua các tế bào và tổ chức sống

A. Tia hồng ngoại B. Tia tử ngoại C. Tia phóng xạ D. Chùm nơtron
 
H

harryharry_09

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng

A. Chọn lọc tự nhiên ở cấp độ quần thể có thể hình thành các đặc điểm có hại cho từng cá thể nhưng lại hình thành các đặc điểm có lợi cho loài

B. Chọn lọc tự nhiên luôn làm giảm tần số các alen lặn trong quần thể vì phần lớn gen lặn là có hại

C. Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen của mỗi gen biến đổi theo hướng xác định

D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng lẻ mà còn đối với cả quần thể

Câu 42: Loài nào sau đây được hình thành bằng con đường tự đa bội

A. Loài người Homo sappien B. Loài cỏ chăn nuôi Spartina

C. Chuối nhà D. Các loài chim sẻ ở quần đảo Galapagot

Câu 43: Một thể tứ bội có kiểu gen DDddEEee, các gen trên đều có mối quan hệ 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. khi cơ thể trên tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng xuất hiện ở thế hệ con sẽ là

A. 0,945216 B. 0,75 C. 0,5625 D. 0,972222

Câu 44: /00006 Loại đột biến nào sau đây xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân

A. Đột biến thể đa bội B. Đột biến cấu trúc NST

C. Đột biến thể dị bội D. Đột biến gen

Câu 45: Ưu thế nổi bật của kỹ thuật di truyền là

A. Gắn được các đoạn ADN vào các plasmit của vi khuẩn

B. Khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền ở các loài rất xa nhau

C. Gắn được các đoạn ADN với ADN của thể ăn khuẩn

D. Sản xuất được một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong thời gian ngắn

Câu 46: Nếu thế hệ F1 tứ bội là: AAaa x AAaa, trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là

A. 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa B. aaaa:18AAaa:8AAa:8Aaaa:1AAAA

C. 1AAAA:8AAAa:18Aaa:8Aaaa:1aaaa D. 1aaaa:8AAAA:8Aaaa:18AAaa:1AAAAA

Câu 47: Trong quần xã, quần thể ưu thế là quần thể có:

A. Vai trò quan trọng B. Sinh sản mạnh

C. Khả năng cạnh tranh cao D. Số lượng nhiều

Câu 48: Ở các loài sinh sản hữu tính, sự đa dạng các loại biến dị tổ hợp là kết quả của

A. Tự phối B. Giao phối tự do

C. Giao phối chọn lọc D. Giao phối cận huyết

Câu 49: Bệnh thường xuất hiện ở nam và ít biểu hiện ở nữ là:

A. Bệnh bạch tạng, bệnh Đao

B. Bệnh bạch tạng

C. Mù màu Đantơn, Máu khó đông, có túm lông trong tai

D. Mù màu Đantơn, máu khó đông

Câu 50: Dạng biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn lọc tự nhiên

A. Tất cả các dạng được nêu B. Đột biến gen

C. Đột biến NST D. Biến dị tổ hợp
 
P

pacodelucia

@ Harry harry: bạn nên post những câu mà bạn cảm thấy hay, hoặc chưa làm ra thôi. chứ post nguyên đề thế này rối lắm. vì Thread này theo mình thấy thì mang tính chất chắt lọc và đưa ra lời giải chi tiết cho các câu hỏi (mình ko nói đề bạn hay hay dở gì nhé :D). Tất nhiên không ai ngồi gõ đáp án chi tiết cho từng câu trong đề. đấy là mình thương cho bạn cu khoai, hienchip... mới nói nhé .
@ Bạn nên lập 1 thread khác để post đề lên cho mọi người giải thì hay hơn :)
 
T

thank_kiri

uhm, mình cũng nghĩ như pacodelucia, vả lại khi post câu hỏi mới, mọi người cũng nên xem những câu hỏi trước đã giải quyết xong hẳn chưa rồi hãy post, chứ để câu này chưa xong đã có câu mới khiến các bạn khó theo dõi để tập trung giải quyết vấn đề còn người mới thì xem bị ngắt quãng.
 
H

harryharry_09

uhm, mình cũng nghĩ như pacodelucia, vả lại khi post câu hỏi mới, mọi người cũng nên xem những câu hỏi trước đã giải quyết xong hẳn chưa rồi hãy post, chứ để câu này chưa xong đã có câu mới khiến các bạn khó theo dõi để tập trung giải quyết vấn đề còn người mới thì xem bị ngắt quãng.

sr mình hok cần hỏi câu nào cả cốt đưa lên làm đề tham khảo cho mọi ngưòi luyện thôi
còn nếu các bạn không thích thì bỏ qua vậy :D:D:D:D
 
Top Bottom