Sinh [Sinh 12] 3 ngày 1 đề sinh

C

chiryka

Đáp án của chiryka là 12 cơ mà. cái chỗ lí giải kia là để mọi người hiểu thôi chứ có phải là đáp án đâu. bài viết có đáp án ở trước kìa,.....

xem đáp án câu 14 thấy khó chịu rồi, 4 loại mới ghê, có mà hoàn toàn ko xảy ra hoán vị thì mới có 4 loại. đề cho liên kết hoàn toàn đâu. chưa kể trong đề nói đây là con đực, có kiểu NST giới tính là XY , số loại nó còn phức tạp hơn đấy.
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

con đực hay cái cũng thế cả , mình chỉ xét kgen mà đề đang nói đến thôi. Nó ko nằm trên NST gtinh là oke rồi . Lúc đầu chọn 4 so đáp án thấy đúng nên ko quan tâm đúng mức. Đúng là có nhiều cái cần quan tâm. Cậu thử giải câu 26 đi
 
D

duy.tien

minh lam thu vai cãuem codung ko
1.B
2.D
3.D
4.C
6.C
7.B
8.A
9.D
11.A
12.B
13.C
15.C
16.A
17.C
18.B
19.D
20.B
22.A
23.A
24.B
24.B
26.D
27.D
28.c
29.D
32.A
33.A
34.D
35.A
36.C
37.B
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Em đọc phần tranh cãi phải nói là khá quyết liệt của 2 anh chị thì :
+ Trước hết đáp án = 4 là sai quá rùi . We chỉ bàn cãi giữa 6 và 12
+ Đầu tiên em làm = 6 nhưng ......................=(( em nghĩ là e đã sai => chị chiryka đúng :)

1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ cho ra 4 loại giao tử là tối đa => 3 tb => đ/a = 12
Vẽ ra thì đúng là ra 4 loại G nhưng e ko bít vẽ trong web thông cảm =((
 
K

ken_crazy

ĐỀ SỐ 3

1/ Nhận định nào dưới đây về hoạt động của bộ NST là đúng?
a Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng của nó qua các thế hệ tế bào và thay đổi qua các thế hệ cơ thể.
b Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng qua các thế hệ tế bào và cơ thể đồng thời hình thái không thay đổi trong chu kì tế bào.
c Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng và được duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào và cơ thể tuy nhiên hình thái biến đổi trong chu kì tế bào.
d Mỗi NST thay đổi cấu trúc qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
2/ Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là gì?
A.NST tự nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân
B.Sự không phân li của toàn bộ bộ NST ở tế bào soma tọa tế bào 4n
C.Sự thụ tinh giữa 2 giao tử 2n
D.Cả 3 phương án trên
3/ Ở một cơ thể lưỡng bội, trong giảm phân ở một số tế bào sinh dục có xảy ra sự rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng . Cơ thể đó có thể hình thành các loại giao tử
a n, n+1, n- 1
b n+1, n-1.
c 2n, n, 0.
d n, 2n+1.
4/ Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
a chỉ có cơ quan sinh dục mang mang té bào đột biến
b tất cả các tế bào sinh dưỡng mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không
c dẫn tới trong cơ thể có 2 dòng tế bào: 1 dòng bình thường và 1 dòng mang đột biến
d dẫn tới tất cả tế bào của cơ thể đều mang đột biến
5/ Một gen có số nuclêotit loại A= 20% số nuclêotit của gen, tổng số liên kết hiđrô là 3120 liên kết. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, tổng số nuclêotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
a 7800
b 4800
c 9600
d 7200
6/ Ở người, hợp tử XYY được hình thành từ
a sự giảm phân không bình thường của tế bào mang cặp NSTXY
b sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY hoặc giao tử Y với giao tử XY.
c sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY
d sự kết hợp của giao tử Y với giao tử XY
7/ Khi lai hai cá thể có kiểu gen AaBbDd x AABbDd, nếu trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì số loại kiểu hình và kiểu gen tương ứng là
a 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
b 4 kiểu hình, 18 kiểu gen
c 4 kiểu hình,9 kiểu gen
d 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
8/ Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các cơ chế
a nhân đôi
b nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
c nhân đôi, phiên mã, dịch mã
d phiên mã, dịch mã
9/ Qui luật phân li độc lập thực chất là nói về
a sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1
b sự tổ hợp của các alen trong quá trình giảm phân
c sự phân li độc lập của các tín trạng
d sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
10/ Giả sử ở một loài thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 2 cặp NST mà mỗi cặp tăng lên 2 chiếc. Đây là
a thể tứ nhiễm hoặc thể tứ bội.
b thể tứ bội
c thể tứ nhiễm
d thể tứ nhiễm hoặc thể song nhị bội
11/ Ở sinh vật nhân sơ, 1 gen có 4200 liên kết hiđrô. Phân tử mARN do gen tổng hợp có
G - A= 20%; X - U= 40%.Giả sử trên phân tử mARN đó có 2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi pôlipeptit. Số liên kết péptit được hình thành giữa các axit amin là
a 998
b 996
c 1996
d 1998
12/ Khi MenĐen lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Ở thế hệ thứ hai có sự phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn. Để giải thích kết quả trên, Menđen đã đề ra giả thuyết về
a sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh
b sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân
c sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền.
d sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
13/ Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến do
a sự thay thế cặp nuclêotit chỉ xảy ra trên một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến và luôn có enzim sửa sai.
b tính chất thoái hoá của mã di truyền.
c tần số đột biến thay thế cặp nuclêotit là thấp nhất.
d tất cả các đột biến đều thành gen lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.
14/ Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
a thể dị giao tử c thể đồng giao tử
b cơ thể thuần chủng d cơ thể dị hợp
15/ Cơ chế chính của sự tiến hóa theo Dacuyn là gì ?
A.Tích lũy các biến dị có lợi , đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
B.Quá trình phân ly tính trạng
C.Dựa trên các biến dị cá thể
D.Xu hướng tự hoàn thiện ở cơ thể sinh vật
16/ Ở một loài thực vật, A- quả dài, a- quả ngắn; B: có râu, b- không râu; D- màu đỏ, d- màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa*BD/bd x Aa*bd/bd . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 40%.Tỉ lệ xuất hiện loai kiểu hình quả ngắn, có râu, màu vàng là
a 15% b 5% c 12% d 20%
17/ Một gen có chiều dài 5100A0. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U= 10%, A=30%, G= 20%, X=40%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897 liên kết . Dạng đột biến gen là
a mất 1 cặp G-X
b thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
c thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
d mất 1 cặp A-T
18/ Loại đột biến không thể di truyền qua sinh sản hữu tính là
a đột biến giao tử
b đột biến xôma
c đột biến xôma và đột biến tiền phôi
d đột biến tiền phôi
19/ Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là
a có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
b một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
c có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
d tất cả các loài sinh vật có chung một bộ mã di truyền
20/ Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu Met tiến vào vị trí của côđon mở đầu, anticôđon tương ứng trên tARN mang axit amin mở đầu là
a UAG
b AUG
c UXA
d UAX
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

21/ Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây có kiểu hình cây cao, quả ngọt. Cho F1 lai với nhau ở F2 xuất hiện 407 cây cao, quả ngọt : 137 cây thấp, quả chua. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối. Đem cây F1 giao phấn với cây có kiểu hình chưa biết thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1. Có bao nhiêu phép lai của F1 cho kết quả trên?
a 5
b 2
c 4
d 3
22/ Trong gen cấu trúc, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
a vùng mã hoá
b vùng khởi động
c vùng vận hành
d vùng điều hoà
23/ Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đồng tính. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu được 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của qui luật
a phân li
b tương tác át chế
c tương tác bổ sung
d tương tác cộng gộp
24/ Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của ezim ADN-pôlimeraza là
a tháo xoắn, bẻ gẫy liên kết hiđrô, xúc tác bổ sung các nuclêotit để tạo thành mạch mới.
b tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
c tổng hợp đoạn mồi và xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới
d xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới.
25/ Một trong những cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan là
a đột biến lặp đoạn NST
b phân li độc lập của các gen không alen
c gen đa hiệu
d tác động cộng gộp của các gen không alen
26/ Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ, alen A có vai trò át chế lên quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng.
Phép lai: P: AaBb x Aabb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là
a 7 trắng: 1 đỏ
b 1đỏ: 1 trắng
c 7 đỏ: 1 trắng
d 5 đỏ: 3 trắng

27/ Ở người,đột biến ở NST 21 gây nên
a hội chứng Claiphentơ và hội chứng Đao
b hội chứng Đao và hội chứng 3X
c hội chứng Đao
d hội chứng Đao và ung thư máu
28/ Các bộ ba qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
a UAA, UGA, UXG
b UGA, UAA, UAG
c UAA, AUG, UGA
d UAG, AUG, AUA
29/ Cơ thể thuộc giới đồng giao tử là cơ thể
a chỉ tạo ra một loại giao tử
b mang cặp NST giới tính XX
c mang các cặp NST giới tính XX và trên đó chứa các cặp gen đồng hợp
d mang các cặp gen động hợp
30/ Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng. Phép lai cho tỉ lệ phân tính 25%: 25%: 25%: 25% với tần số hoán vị bất kì là
a AB/ab x ab/ab
b Ab/ab x aB/ab
c Ab/ab x AB/ab
d Ab/aB x ab/ab
31/ Cơ chế gây đột biến của acridin trên ADN là
a làm mất 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thêm 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
b làm thay thế 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit nu khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
c làm mất1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thay thế 1 cặpnuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
d làm thêm 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
32/ Ở một loài thực vật (A- đỏ, a-vàng). Khi đem lai các cây tứ bội với nhau, ở đời lai F1 xuất hiện 421 cây quả đỏ, 38 cây quả vàng. Kiểu gen của P là
a AAAa x Aaaa
b aaaa x Aaaa
c Aaaa x Aaaa
d AAaa x Aaaa
33/ Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa hai cây có kiểu gen như sau:
P: AABb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có bao nhiêu loại kiểu gen?
a 1
b 2
c 4
d 3
34/Ở ruồi giấm,A:mắt đỏ,a:mắt trắng; B:cánh bình thường , b:cánh chẻ.Các gen đều liên kết với NST giới tính X.Lai giữa ruồi cái thuần chủng mắt đỏ cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng cánh chẻ, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ cánh bình thường. Cho F1 giao phối ở F2 thu được 100% ruồi mắt đỏ cánh bình thường ; ruồi đực có 40% mắt đỏ ,cánh bình thường ; 40% mắt trắng cánh chẻ ; 10% mắt đỏ cánh chẻ ; 10% mắt trắng cánh bình thường. Tỷ lệ ruồi cái có kiểu gen XABXab trong tổng số ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường là bao nhiêu?
a 10%
b 40%
c 20%
d 25%
35/ Các qui luật di truyền làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời sau là
a phân li độc lập, hoán vị gen, phân li
b liên kết gen hoàn toàn, hoán vị gen, phân li độc lập
c hoán vị gen, phân li
d phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen
36/ Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ có máu đông bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh máu khó đông. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được hai đứa con gái bình thường
a 6,25%
b 50%
c 25%
d 12,5%
37/ Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST
a đơn bội của 2 loài khác nhau
b lưỡng bội của 2 loài khác nhau
c thừa hoặc thiếu một số NST
d lưỡng bội của 2 giống khác nhau trong cùng một loài
38/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt:7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
a (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
b (F1) x , hoán vị với tần số 15%
c AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
d (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
39/ Trong cơ chế điều hoạt động của Opêron Lac ở Ecoli , khi trong môi trường không có chất cảm ứng thì
a prôtêin ức chế bị bất hoạt , Opêron Lac ở trạng thái hoạt động bình thường.
b prôtêin ức chế gắn vào vùng khởi động làm cho Opêron Lac ở trạng thái ức chế.
c gen điều hoà không phiên mã tổng hợp ra prôtêin ức chế, Opêron Lac tự do hoạt động bình thường.
d prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động
40/ Ở phần lớn sinh vật nhân thực, kết thúc quá trình phiên mã tạo ra
a mARN sơ khai gồm các êxon và các intron.
b mARN trưởng thành chỉ gồm các êxôn.
c mARN trưởng thành gồm các êxôn và các intron.
d mARN sơ khai chỉ gồm các êxôn.
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

II- Phần riêng :Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B )
A- Theo chương trình nâng cao (10 câu,từ câu 41 đến câu 50)
41/ Một gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= G. Sau đột biến, chiều dài của gen không thay đổi và có tỉ lệ = 42,18%. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nuclêotit sẽ tăng hay giảm đi bao nhiêu nuclêotit?
a Loại A và T tăng 9; loại G và X giảm 9
b Loại A và T giảm 9 ; loại G và X tăng 9 .
c Loại A và T tăng 21 ; loại G và X giảm 21.
d Loại A và T giảm 21 ; loại G và X tăng 21 .
42/ Ở cà chua , quả đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn đối với tính trạng quả vàng do gen a quy định . Lai giữa 2 cây cà chua quả đỏ ở F1 được toàn quả đỏ , cho F1 giao phấn ở F2 thu được vừa quả đỏ vừa quả vàng . Tỉ lệ phân tính ở F2 sẽ là :
A.3 quả đỏ:1 quả vàng
B.11 quả đỏ :1 quả vàng
C.5 quả đỏ : 1 quả vàng
D15 quả đỏ :1 quả vàng
43/ Giả sử 1 đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 34 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần thiết cho việc nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó là
a 68
b 37
c 36
d 70
44/ Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là
a tương tác át chế
b tương tác bổ sung
c tương tác cộng gộp
d tác động gen đa hiệu
45/ Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
a bệnh do đột biến gen lặn nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y nên chỉ cần một alen cũng đã biểu hiện
b bệnh do đột biến gen trội nằm trên X, tuân theo qui luật di truyền chéo.
c bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y
d bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
46Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruối giấm tại các vùng địa lí khác nhau :
a) ABCDEFGHI b) ABFEHGCDI c) ABFEDCGHI d) ABFCGHEDI.
Cho rằng sắp xếp ở (a) là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?
a a  c b d
b a  c d  b.
c a  b c d
d a d c  b
47/ Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
a 9
b 10
c 5
d 4
48/ Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2 . Xác xuất bắt gặp ở F2 cả 2 cây đều có hoa đỏ là
a 0.75
b (0.75)2
c 0.5 x 0.75
d 2x 0.75
49/ Ở người,thể Barr( hiện tượng dị nhiễm sắc) được hình thành do
a NST Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
b NST giới tính X hoặc Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
c 1 trong 2 NST X của phụ nữ bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
d NST X của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại.
50/ Ở sinh vật nhân sơ,một gen có 2700 liên kết hiđrô, gen phiên mã tổng hợp mARN có tỉ lệ các loại Nu : A: U: G: X= 1:2:3:4. Số lượng từng loại nuclêotit trong phân tử mARN là:
a A= 150; U=300; G=450; X=600.
b A=100 ; U= 200; G=300, X=400.
c A=75; U=150; G=225; X=300.
d A=200; U=400; G=600; X=800.



B- Theo chương trình chuẩn( 10 câu, từ câu 51 dến câu 60)
51/ Gen điều hoà là gen
a mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
b tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
c mang thông tin điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
d mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.
52/ Sợi chất nhiễm sắc có đường kính
a 300nm
b 11nm
c 30nm
d 700nm
53/ Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn ?
a Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sư xuất hiện biến dị tổ hợp
b Tạo ra nhiều biếndị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
c Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
d Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm tính trạng
54/ Hiện tuợng con đực chỉ có một NST giơi tính X (XO), con cái mang cặp NST giới tính XX được gặp ở
a chim
b châu chấu
c động vật có vú
d bọ nhậy
55/ Xét 1 gen có 2 alen (A, a) qui định một tính trạng. Phép lai: P: XAXa x XAY cho kết quả kiểu hình ở F1 là
a 1: 1 hoặc 1: 1: 1: 1
b 3: 1
c 3: 1 hoăc 1: 2:1
d 3:1 hoặc 1:1
5 6/ Ở sinh vật nhân sơ,đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêotit trên mạch bổ sung là: 5' ATGTXXTAXTXTATTXXGTXGGTXAAT...3' .
Tác nhân đột biến làm thay thế cặp nuclêotit thứ 20 từ G-X thay bằng T-A thì phân tử prôtêin tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số axit amin là
a 6
b 5
c 9
d 8
57/ Sự kết hợp giưa giao tử bất thường về NST( n-1) với giao tử bất thường về NST (n-1) tạo nên hợp tử . Hợp tử này phát triển thành
a thể không hoặc thể một kép
b thể không hoặc thể ba
c thể ba hoặc thể một
d thể không
58/ Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, C) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi những người có cùng kiểu gen AaBbCc (da nâu đen) kết hôn với nhau. Xác suất để có một người con không có alen trội nào (da trắng nhất) là
a 1,5625%
b 6,25%
c 3,125%
d 12,5%
59/ Giả sử kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB. Thể tự tứ bội là
a AABB
b AABB, AB
c AAAA, BBBB, AABB
d AAAA , BBBB
60/ Ở đậu Hà lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh; B- hạt trơn; b- hạt nhăn. Khi cho lai hai thứ đậu với nhau ở đời lai F1 thu được tỉ lệ: 3 vàng, trơn: 3 vàng , nhăn: 1 xanh, trơn: 1xanh nhăn. Thế hệ P có kiểu gen là:
a AaBbx Aabb
b AaBb x AABB
c AaBb x aaBb
d Aabb x AaBB
Các bạn làm tiếp đi . Thắc mắc gì về số 2 cứ post lên cùng thảo luận .
 
Last edited by a moderator:
C

chiryka

Em đọc phần tranh cãi phải nói là khá quyết liệt của 2 anh chị thì :
+ Trước hết đáp án = 4 là sai quá rùi . We chỉ bàn cãi giữa 6 và 12
+ Đầu tiên em làm = 6 nhưng ......................=(( em nghĩ là e đã sai => chị chiryka đúng :)

1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ cho ra 4 loại giao tử là tối đa => 3 tb => đ/a = 12
Vẽ ra thì đúng là ra 4 loại G nhưng e ko bít vẽ trong web thông cảm =((


Bạn này chỉnh lại cánh xưng hô cái, tại hạ là boy zin 100% tem chưa bóc hàng siêu hiếm nóng như thời tiết ngày hôm qua tại nghệ an.

Ken câu 26 có gì đâu, đáp án A . 2 gen trội ko nằm trên cùng 1 nst nên cho ra tỉ lệ kiểu hình trội cả 2 tính trạng thấp hợp trội 1 tính trạng.
 
D

dinhmanh3a

dạo này mình bận quá, mình xin nêu ý kiến cho 15 câu đầu của đề 3 nha (không biết có sai không, xin mọi gười góp ý thêm). những câu tiếp theo, khi nào mình có thời gian mình sẽ xem tiếp nha. hì.....1/ Nhận định nào dưới đây về hoạt động của bộ NST là đúng?
a Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng của nó qua các thế hệ tế bào và thay đổi qua các thế hệ cơ thể.
b Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng qua các thế hệ tế bào và cơ thể đồng thời hình thái không thay đổi trong chu kì tế bào.
c Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng và được duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào và cơ thể tuy nhiên hình thái biến đổi trong chu kì tế bào.
d Mỗi NST thay đổi cấu trúc qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
2/ Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là gì?
A.NST tự nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân
B.Sự không phân li của toàn bộ bộ NST ở tế bào soma tọa tế bào 4n
C.Sự thụ tinh giữa 2 giao tử 2n
D.Cả 3 phương án trên
3/ Ở một cơ thể lưỡng bội, trong giảm phân ở một số tế bào sinh dục có xảy ra sự rối loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng . Cơ thể đó có thể hình thành các loại giao tử
a n, n+1, n- 1
b n+1, n-1.
c 2n, n, 0.
d n, 2n+1.
4/ Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
a chỉ có cơ quan sinh dục mang mang té bào đột biến
b tất cả các tế bào sinh dưỡng mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không
c dẫn tới trong cơ thể có 2 dòng tế bào: 1 dòng bình thường và 1 dòng mang đột biến
d dẫn tới tất cả tế bào của cơ thể đều mang đột biến
5/ Một gen có số nuclêotit loại A= 20% số nuclêotit của gen, tổng số liên kết hiđrô là 3120 liên kết. Khi gen này nhân đôi 2 lần liên tiếp, tổng số nuclêotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
a 7800
b 4800
c 9600
d 7200
(giải phương trình: A:X=2:3 và 2A+3X=3120)
6/ Ở người, hợp tử XYY được hình thành từ
a sự giảm phân không bình thường của tế bào mang cặp NSTXY(cái này đúng, nhưng chưa rõ ràng)b sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY hoặc giao tử Y với giao tử XY.
c sự kết hợp của giao tử X với giao tử YY
d sự kết hợp của giao tử Y với giao tử XY
7/ Khi lai hai cá thể có kiểu gen AaBbDd x AABbDd, nếu trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì số loại kiểu hình và kiểu gen tương ứng là
a 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
b 4 kiểu hình, 18 kiểu gen
c 4 kiểu hình,9 kiểu gen
d 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
(xét từng cặp một:
Aa+AA->1 kiểu hình và 2 kiểu gen
Bb+Bb-> 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
Dd+Dd->2 kiểu hình và 3 kiểu gen
Vậy số kiểu hình là 2*2=4, số kiểu gen là 2*3*3=18)
8/ Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các cơ chế
a nhân đôi
b nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
c nhân đôi, phiên mã, dịch mã
d phiên mã, dịch mã
9/ Qui luật phân li độc lập thực chất là nói về
a sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9: 3: 3: 1
b sự tổ hợp của các alen trong quá trình giảm phân
c sự phân li độc lập của các tín trạng
d sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân
10/ Giả sử ở một loài thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có 2 cặp NST mà mỗi cặp tăng lên 2 chiếc. Đây là
a thể tứ nhiễm hoặc thể tứ bội. (sai: nếu đúng thì phải là thể tứ nhiễm kép 2n+2+2)
b thể tứ bội
c thể tứ nhiễm
d thể tứ nhiễm hoặc thể song nhị bội
(theo đề bài thì có thể 2n+2+2 và 4n thỏa mãn)
11/ Ở sinh vật nhân sơ, 1 gen có 4200 liên kết hiđrô. Phân tử mARN do gen tổng hợp có
G - A= 20%; X - U= 40%.Giả sử trên phân tử mARN đó có 2 ribôxôm trượt qua không lặp lại tổng hợp được các chuỗi pôlipeptit. Số liên kết péptit được hình thành giữa các axit amin là
a 998
b 996
c 1996
d 1998
(ta có: trên mARN thì:
(A+U)+(G+X)=100%(1)
G-A=20%(2)
X-U=40%(3)
Từ (2) và (3) ->(G+U)-(A+U)=60%. Kết hợp với (1) ->trên AND có tỉ lệ A:X=1:4. đến đây giải tương tự như câu 5 -> số nu trên 1 mạch là 1500 nu -> số AA=500-1=499 -> số lien kết=498
.vì có 2 riboxom nên tổng lien kêt là 996)
12/ Khi MenĐen lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Ở thế hệ thứ hai có sự phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn. Để giải thích kết quả trên, Menđen đã đề ra giả thuyết về
a sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh
b sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân
c sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền.
d sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh
(nên nhớ là: ở thời menden, chưa có khái niêm về giao tử hay alen, chỉ có khái niệm nhân tố di truyên, thuyết giao tử thuần khiết)13/ Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến do
a sự thay thế cặp nuclêotit chỉ xảy ra trên một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến và luôn có enzim sửa sai.
b tính chất thoái hoá của mã di truyền.
c tần số đột biến thay thế cặp nuclêotit là thấp nhất.
d tất cả các đột biến đều thành gen lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.
14/ Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
a thể dị giao tử c thể đồng giao tử
b cơ thể thuần chủng d cơ thể dị hợp
(cần phân biệt thể dị giao tử và thể dị hợp)
15/ Cơ chế chính của sự tiến hóa theo Dacuyn là gì ?
A.Tích lũy các biến dị có lợi , đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
B.Quá trình phân ly tính trạng
C.Dựa trên các biến dị cá thể
D.Xu hướng tự hoàn thiện ở cơ thể sinh vật
 
D

denlongbaycao_hp_c1

Bạn này chỉnh lại cánh xưng hô cái, tại hạ là boy zin 100% tem chưa bóc hàng siêu hiếm nóng như thời tiết ngày hôm qua tại nghệ an.
.


@@ : Chiryka : Em xin lỗi ;)) tại nhìn cái tên chiryka cứ đinh ninh là con gái ;));))
@@: Ken_crazy : Chuyển sang đề 3 sớm vậy anh !!!!!! em còn mấy câu của đề 2 làm em chóng mặt nữa :(:(:(:(:confused::confused::confused::confused::confused::confused:::M09::M09::M09:
 
K

ken_crazy

Em cứ post những câu em confused lên đi . Nhớ ghi tựa là đề 2 nha.
CÒn chiryka cậu làm câu 27 nha.Ken nói nhầm .
 
K

ken_crazy

Cậu làm câu 27 trong đề số 2 đấy
Thôi post luôn cho khỏi mất công tìm
1 gen cấu trúc có vùng mã hóa gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạnêxon có kthuoc bằng nhau và gấp 3 lần các đoạn intron . mARN trương thành mã hóa chuỗi polipeptit ồm 359 aa ( tính cả aa mở đầu) . Chiều dài của vùng mã hóa của gen là :
A. 4693A ____B.4896A_____C9792A______D5202A
Dinhmanha3 và các cậu giải tiếp nha . Ai thắc mắc ji cứ post lên nha. Cùng nhau học để mà tiến bộ
 
C

chiryka

Cậu làm câu 27 trong đề số 2 đấy
Thôi post luôn cho khỏi mất công tìm
1 gen cấu trúc có vùng mã hóa gồm 5 intron đều bằng nhau. Các đoạnêxon có kthuoc bằng nhau và gấp 3 lần các đoạn intron . mARN trương thành mã hóa chuỗi polipeptit ồm 359 aa ( tính cả aa mở đầu) . Chiều dài của vùng mã hóa của gen là :
A. 4693A ____B.4896A_____C9792A______D5202A
Dinhmanha3 và các cậu giải tiếp nha . Ai thắc mắc ji cứ post lên nha. Cùng nhau học để mà tiến bộ


Bài này ko khó.
Số đoạn exon bằng số đoạn ỉnton +1 , lí do là vì ỉnton xen giữa 2 đoạn exon, và ở 2 đầu gen luôn luôn là 2 đoạn exon.

đến đây lập hệ giải bình thường. đáp án là 4692 là đáp án A
 
K

ken_crazy

dinhmanha3 làm 15 câu rồi . Trong đó có 1 số câu mình chọn khác
8/ Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các cơ chế
a nhân đôi
b nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
c nhân đôi, phiên mã, dịch mã
d phiên mã, dịch mã
15/ Cơ chế chính của sự tiến hóa theo Dacuyn là gì ?
A.Tích lũy các biến dị có lợi , đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
B.Quá trình phân ly tính trạng
C.Dựa trên các biến dị cá thể
D.Xu hướng tự hoàn thiện ở cơ thể sinh vật
Tiếp
16/ Ở một loài thực vật, A- quả dài, a- quả ngắn; B: có râu, b- không râu; D- màu đỏ, d- màu vàng. Trong một phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: Aa*BD/bd x Aa*bd/bd . Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 40%.Tỉ lệ xuất hiện loai kiểu hình quả ngắn, có râu, màu vàng là
a 15%
b 5%
c 12%
d 20%
quả ngắn = 1/4
có râu,màu vàng= 0,2Bd/bd =0,2
=> ycbt = 1/4*0,2=0,05

17/ Một gen có chiều dài 5100A0. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U= 10%, A=30%, G= 20%, X=40%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897 liên kết . Dạng đột biến gen là
a mất 1 cặp G-X
b thay thế một cặp G-X bằng 1 cặp A-T
c thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
d mất 1 cặp A-T
Trên mARN:
A+T=40%
G+X=60%
suy ra trên gen A:G=2/3
A+G=5100/3,4
=> A=600; G=900=> H=3900 liên kết => mất 1cặp G-X thì còn 3897 lket
18/ Loại đột biến không thể di truyền qua sinh sản hữu tính là
a đột biến giao tử
b đột biến xôma
c đột biến xôma và đột biến tiền phôi
d đột biến tiền phôi
19/ Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là
a có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
b một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin.
c có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
d tất cả các loài sinh vật có chung một bộ mã di truyền
20/ Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu Met tiến vào vị trí của côđon mở đầu, anticôđon tương ứng trên tARN mang axit amin mở đầu là
a UAG
b AUG
c UXA
d UAX
21/ Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây có kiểu hình cây cao, quả ngọt. Cho F1 lai với nhau ở F2 xuất hiện 407 cây cao, quả ngọt : 137 cây thấp, quả chua. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối. Đem cây F1 giao phấn với cây có kiểu hình chưa biết thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1. Có bao nhiêu phép lai của F1 cho kết quả trên?
a 5
b 2
c 4
d 3
407:137= 3:1# 9:3:3:1
=> liên kết gen
F1: AB/ab
=> cây giao phấn với cây F1 có 1 trong 3 kh sau:
Ab/ab ; Ab/aB ; ab/aB

22/ Trong gen cấu trúc, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
a vùng mã hoá
b vùng khởi động
c vùng vận hành
d vùng điều hoà
23/ Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đồng tính. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu được 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của qui luật
a phân li
b tương tác át chế
c tương tác bổ sung
d tương tác cộng gộp
56,35:43,75 =9:7 tỷ lệ của tương tác bổ sung

24/ Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của ezim ADN-pôlimeraza là
a tháo xoắn, bẻ gẫy liên kết hiđrô, xúc tác bổ sung các nuclêotit để tạo thành mạch mới.
b tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
c tổng hợp đoạn mồi và xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới
d xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới.
25/ Một trong những cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan là
a đột biến lặp đoạn NST
b phân li độc lập của các gen không alen
c gen đa hiệu
d tác động cộng gộp của các gen không alen
26/ Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ, alen A có vai trò át chế lên quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng.
Phép lai: P: AaBb x Aabb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là
a 7 trắng: 1 đỏ
b 1đỏ: 1 trắng
c 7 đỏ: 1 trắng
d 5 đỏ: 3 trắng
Chọn cái nào có 8 tổ hợp và thỏa giả thiết đề bài
27/ Ở người,đột biến ở NST 21 gây nên
a hội chứng Claiphentơ và hội chứng Đao
b hội chứng Đao và hội chứng 3X
c hội chứng Đao
d hội chứng Đao và ung thư máu
Đao là do có 3 NST 21 ; ung thư máu là do mất đoạn

28/ Các bộ ba qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
a UAA, UGA, UXG
b UGA, UAA, UAG
c UAA, AUG, UGA
d UAG, AUG, AUA
29/ Cơ thể thuộc giới đồng giao tử là cơ thể
a chỉ tạo ra một loại giao tử
b mang cặp NST giới tính XX
c mang các cặp NST giới tính XX và trên đó chứa các cặp gen đồng hợp
d mang các cặp gen động hợp
chú ý từ " giới "
30/ Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng. Phép lai cho tỉ lệ phân tính 25%: 25%: 25%: 25% với tần số hoán vị bất kì là
a AB/ab x ab/ab
b Ab/ab x aB/ab
c Ab/ab x AB/ab
d Ab/aB x ab/ab
Tỷ lệ Kgen là 1:1:1:1 => các kgen có tỷ lệ bằng nhau => tần số hoán vị ko có tác dụng
Nhìn B và C đều thỏa mãn là tần số HVG ko có tác dụng nhưng chỉ có đáp án B thỏa vì tạo ra đúng tỷ lệ 1:1:1:1
Chọn B
 
K

ken_crazy

31/ Cơ chế gây đột biến của acridin trên ADN là
a làm mất 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thêm 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
b làm thay thế 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit nu khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
c làm mất1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thay thế 1 cặpnuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
d làm thêm 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
32/ Ở một loài thực vật (A- đỏ, a-vàng). Khi đem lai các cây tứ bội với nhau, ở đời lai F1 xuất hiện 421 cây quả đỏ, 38 cây quả vàng. Kiểu gen của P là
a AAAa x Aaaa
b aaaa x Aaaa
c Aaaa x Aaaa
d AAaa x Aaaa
tỷ lệ 11:1
33/ Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa hai cây có kiểu gen như sau:
P: AABb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có bao nhiêu loại kiểu gen?
a 1
b 2
c 4
d 3
P: AABb x AAbb
G: AB, Ab ...Ab
Con lai 3n có thể có các kgen sau: AAAABb ; AAAbBb ; AAAAbb

34/Ở ruồi giấm,A:mắt đỏ,a:mắt trắng; B:cánh bình thường , b:cánh chẻ.Các gen đều liên kết với NST giới tính X.Lai giữa ruồi cái thuần chủng mắt đỏ cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng cánh chẻ, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ cánh bình thường. Cho F1 giao phối ở F2 thu được 100% ruồi mắt đỏ cánh bình thường ; ruồi đực có 40% mắt đỏ ,cánh bình thường ; 40% mắt trắng cánh chẻ ; 10% mắt đỏ cánh chẻ ; 10% mắt trắng cánh bình thường. Tỷ lệ ruồi cái có kiểu gen XABXab trong tổng số ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường là bao nhiêu?
a 10%
b 40%
c 20%
d 25%
câu này hay để các bạn khác làm
35/ Các qui luật di truyền làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời sau là
a phân li độc lập, hoán vị gen, phân li
b liên kết gen hoàn toàn, hoán vị gen, phân li độc lập
c hoán vị gen, phân li
d phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen
36/ Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ có máu đông bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh máu khó đông. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được hai đứa con gái bình thường
a 6,25%
b 50%
c 25%
d 12,5%
con trai bị máu khó đông => kgen mẹ : XAXa
Xác suất sinh 2 đứa con gái là 1/4
Xác suất con bthuong là : 100%
=> C

37/ Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST
a đơn bội của 2 loài khác nhau
b lưỡng bội của 2 loài khác nhau
c thừa hoặc thiếu một số NST
d lưỡng bội của 2 giống khác nhau trong cùng một loài
38/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt:7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
a (F1) Ab/aB x ab/ab , hoán vị gen với tần số 15%
b (F1) AB/ab x ab/ab , hoán vị với tần số 15%
c AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
d (F1) AB/ab x Ab/aB x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
Có ai giải giúp bài này ......
39/ Trong cơ chế điều hoạt động của Opêron Lac ở Ecoli , khi trong môi trường không có chất cảm ứng thì
a prôtêin ức chế bị bất hoạt , Opêron Lac ở trạng thái hoạt động bình thường.
b prôtêin ức chế gắn vào vùng khởi động làm cho Opêron Lac ở trạng thái ức chế.
c gen điều hoà không phiên mã tổng hợp ra prôtêin ức chế, Opêron Lac tự do hoạt động bình thường.
d prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động
40/ Ở phần lớn sinh vật nhân thực, kết thúc quá trình phiên mã tạo ra
a mARN sơ khai gồm các êxon và các intron.
b mARN trưởng thành chỉ gồm các êxôn.
c mARN trưởng thành gồm các êxôn và các intron.
d mARN sơ khai chỉ gồm các êxôn.

Còn 20 câu các cậu giải đi nha . Có ji thảo luận tiếp . Ah nhớ làm ấy câu toán mà ken chưa giải ở trên
 
Last edited by a moderator:
D

dinhmanh3a

mình xin nêu ý kiến cho mấy câu tiếp theo)...do lỗi file nê mình chơi trò đánh tỉa nha !
42/ Ở cà chua , quả đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn đối với tính trạng quả vàng do gen a quy định . Lai giữa 2 cây cà chua quả đỏ ở F1 được toàn quả đỏ , cho F1 giao phấn ở F2 thu được vừa quả đỏ vừa quả vàng . Tỉ lệ phân tính ở F2 sẽ là :
A.3 quả đỏ:1 quả vàng
B.11 quả đỏ :1 quả vàng
C.5 quả đỏ : 1 quả vàng
D 15 quả đỏ :1 quả vàng
43/ Giả sử 1 đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 34 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần thiết cho việc nhân đôi chính đơn vị nhân đôi đó là
a 68
b 37
c 36
d 70
44/ Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là
a tương tác át chế
b tương tác bổ sung
c tương tác cộng gộp
d tác động gen đa hiệu
45/ Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
a bệnh do đột biến gen lặn nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y nên chỉ cần một alen cũng đã biểu hiện
b bệnh do đột biến gen trội nằm trên X, tuân theo qui luật di truyền chéo(chưa đủ để giải thích)c bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y
d bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
47/ Ở một loài thực vật, A- quả chín sớm, a- quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
a 9
b 10
c 5
d 4
(các cây tứ bội có các kiểu gen sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Để F1 chỉ cho 1 kiểu hình thì chỉ có giao tử thì kiểu gen bố và mẹ thỏa mãn chỉ có thể cho giao tử là A_ ở bên bố hoặc mẹ hoặc aa ở mỗi bên
Các loại giao tử từ các kiểu gen:
AAAA->AA (có 5 phép lai thỏa mãn: AAAA+{ AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa}
AAAa->AA:Aa(có 3 phép lại thỏa mãn: AAAa+{ AAaa, Aaaa, aaaa}
AAaa->AA:4Aa:aa (loại)
Aaaa->Aa:aa(loại)
aaaa->aa(có 2 phép lai thỏa mãn:aaaa+{aaaa, AAAA}
vậy có tất cả 10 phép lai thỏa mãn


48/ Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2 . Xác xuất bắt gặp ở F2 cả 2 cây đều có hoa đỏ là
a 0.75
b (0.75)2
c 0.5 x 0.75
d 2x 0.75
F1 có kiểu gen Aa -> xác xuất là 0,74*0,7549/ Ở người,thể Barr( hiện tượng dị nhiễm sắc) được hình thành do
a NST Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
b NST giới tính X hoặc Y của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
c 1 trong 2 NST X của phụ nữ bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại
d NST X của nam giới bị bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại.
(người ta có thể dung thể barr để xác định giới tính)
50/ Ở sinh vật nhân sơ,một gen có 2700 liên kết hiđrô, gen phiên mã tổng hợp mARN có tỉ lệ các loại Nu : A: U: G: X= 1:2:3:4. Số lượng từng loại nuclêotit trong phân tử mARN là:
a A= 150; U=300; G=450; X=600.
b A=100 ; U= 200; G=300, X=400.
c A=75; U=150; G=225; X=300.
d A=200; U=400; G=600; X=800.
Đặt số nu lần lượt là: [TEX]A_m:U_m:G_m:X_m=x:2x:3x:4x[/TEX]
-> trên AND có: A=T=3x, G=X=7x
Số lien kết hidro: 6x+21x=2100->x=100
-> chọn B
B-
Theo chương trình chuẩn( 10 câu, từ câu 51 dến câu 60)
51/ Gen điều hoà là gen
a mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
b tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
c mang thông tin điều hoà quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
d mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã.
52/ Sợi chất nhiễm sắc có đường kính
a 300nm
b 11nm
c 30nm
d 700nm
53/ Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn ?
a Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sư xuất hiện biến dị tổ hợp
b Tạo ra nhiều biếndị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
c Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
d Đảm bảo sự bền vững của từng nhóm tính trạng
54/ Hiện tuợng con đực chỉ có một NST giơi tính X (XO), con cái mang cặp NST giới tính XX được gặp ở
a chim
b châu chấu
c động vật có vú
d bọ nhậy
55/ Xét 1 gen có 2 alen (A, a) qui định một tính trạng. Phép lai: P: XAXa x XAY cho kết quả kiểu hình ở F1 là
a 1: 1 hoặc 1: 1: 1: 1
b 3: 1
c 3: 1 hoăc 1: 2:1
d 3:1 hoặc 1:1
(xét 2 trường hợp trội hoàn toàn và khoomg hoàn toàn thu được 2 kêt quả)
5 6/ Ở sinh vật nhân sơ,đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêotit trên mạch bổ sung là: 5' ATGTXXTAXTXTATTXXGTXGGTXAAT...3' .
Tác nhân đột biến làm thay thế cặp nuclêotit thứ 20 từ G-X thay bằng T-A thì phân tử prôtêin tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số axit amin là
a 6
b 5
c 9
d.10
Trình tự mạch gốc: ATG_TXX_TAX_TXT_ATT_XXG_TXG_GTX_AAT
Trình tự mạch mARN: UAX_AGG_AUG_AGA_UAA_AAG_AGX_XAG_UUA
Nhìn vào trình tự mARN -> chọn A

57/ Sự kết hợp giưa giao tử bất thường về NST( n-1) với giao tử bất thường về NST (n-1) tạo nên hợp tử . Hợp tử này phát triển thành
a thể không hoặc thể một kép
b thể không hoặc thể ba
c thể ba hoặc thể một
d thể không
58/ Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, C) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi những người có cùng kiểu gen AaBbCc (da nâu đen) kết hôn với nhau. Xác suất để có một người con không có alen trội nào (da trắng nhất) là
a 1,5625%
b 6,25%
c 3,125%
d 12,5%
(tỉ lệ này bằng 1/4*1/4*1/4)
59/ Giả sử kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB. Thể tự tứ bội là
a AABB
b AABB, AB
c AAAA, BBBB, AABB
d AAAA , BBBB
(lưu ý: thể tứ bội là thể đa bội, còn AABB là thê dị đa bội hình thành bằng lai khác loài)
60/ Ở đậu Hà lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh; B- hạt trơn; b- hạt nhăn. Khi cho lai hai thứ đậu với nhau ở đời lai F1 thu được tỉ lệ: 3 vàng, trơn: 3 vàng , nhăn: 1 xanh, trơn: 1xanh nhăn. Thế hệ P có kiểu gen là:
a AaBbx Aabb
b AaBb x AABB
c AaBb x aaBb
d Aabb x AaBB
(xét tỉ lệ: vàng;xanh=3:1->Aa+Aa
Trơn : nhăn=1:1->Bb+bb
-> chọn A)
 
Last edited by a moderator:
K

ken_crazy

dinhmanha3 làm chuẩn lắm . Có 1 số câu sau chưa trình bày + có sai sót đôi chỗ đã dc sửa lại rồi . Các bạn làm nốt đi nha . Hôm nay sẽ post đáp án và qua đề mới

34/Ở ruồi giấm,A:mắt đỏ,a:mắt trắng; B:cánh bình thường , b:cánh chẻ.Các gen đều liên kết với NST giới tính X.Lai giữa ruồi cái thuần chủng mắt đỏ cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng cánh chẻ, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ cánh bình thường. Cho F1 giao phối ở F2 thu được 100% ruồi mắt đỏ cánh bình thường ; ruồi đực có 40% mắt đỏ ,cánh bình thường ; 40% mắt trắng cánh chẻ ; 10% mắt đỏ cánh chẻ ; 10% mắt trắng cánh bình thường. Tỷ lệ ruồi cái có kiểu gen XABXab trong tổng số ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường là bao nhiêu?
a 10%
b 40%
c 20%
d 25%
38/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt:7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
a (F1) Ab/ab x ab/ab , hoán vị gen với tần số 15%
b (F1) AB/ab x ab/ab , hoán vị với tần số 15%
c AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
d (F1) AB/ab x Ab/aB x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
41/ Một gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A=3/7 G. Sau đột biến, chiều dài của gen không thay đổi và có tỉ lệ A/G = 42,18%. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt thì nhu cầu từng loại nuclêotit sẽ tăng hay giảm đi bao nhiêu nuclêotit?
a Loại A và T tăng 9; loại G và X giảm 9
b Loại A và T giảm 9 ; loại G và X tăng 9 .
c Loại A và T tăng 21 ; loại G và X giảm 21.
d Loại A và T giảm 21 ; loại G và X tăng 21 .
42/ Ở cà chua , quả đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn đối với tính trạng quả vàng do gen a quy định . Lai giữa 2 cây cà chua quả đỏ ở F1 được toàn quả đỏ , cho F1 giao phấn ở F2 thu được vừa quả đỏ vừa quả vàng . Tỉ lệ phân tính ở F2 sẽ là :
A.3 quả đỏ:1 quả vàng
B.11 quả đỏ :1 quả vàng
C.5 quả đỏ : 1 quả vàng
D 15 quả đỏ :1 quả vàng
46/Những sắp xếp gen sau đây trên 1 NST đã thấy ở ruối giấm tại các vùng địa lí khác nhau :
a) ABCDEFGHI b) ABFEHGCDI c) ABFEDCGHI d) ABFCGHEDI.
Cho rằng sắp xếp ở (a) là sắp xếp ban đầu, các đảo đoạn khác nhau có thể xuất hiện theo trình tự nào?
a a -> c-> b-> d
b a -> c-> d-> b.
c a -> b-> c-> d
d a ->d-> c-> b
 
C

chiryka

Bạn cần đáp án đề 3 để đối chiếu, làm được hết ko thắc mắc, nhưng ko biết đúng sai thế nào.....
 
Top Bottom