21/ Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây có kiểu hình cây cao, quả ngọt. Cho F1 lai với nhau ở F2 xuất hiện 407 cây cao, quả ngọt : 137 cây thấp, quả chua. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối. Đem cây F1 giao phấn với cây có kiểu hình chưa biết thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1. Có bao nhiêu phép lai của F1 cho kết quả trên?
a 5
b 2
c 4
d 3
22/ Trong gen cấu trúc, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là
a vùng mã hoá
b vùng khởi động
c vùng vận hành
d vùng điều hoà
23/ Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 đồng tính. Cho F1 lai với nhau ở F2 thu được 56,25% cây quả đỏ: 43,75% cây quả vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của qui luật
a phân li
b tương tác át chế
c tương tác bổ sung
d tương tác cộng gộp
24/ Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của ezim ADN-pôlimeraza là
a tháo xoắn, bẻ gẫy liên kết hiđrô, xúc tác bổ sung các nuclêotit để tạo thành mạch mới.
b tháo xoắn và bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.
c tổng hợp đoạn mồi và xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới
d xúc tác bổ sung các nuclêotit để kéo dài mạch mới.
25/ Một trong những cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan là
a đột biến lặp đoạn NST
b phân li độc lập của các gen không alen
c gen đa hiệu
d tác động cộng gộp của các gen không alen
26/ Tính trạng màu sắc quả ở một loài do tác động át chế của hai cặp gen không alen. Trong đó B qui định quả đỏ, alen A có vai trò át chế lên quả màu đỏ chỉ được biểu hiện ở kiểu gen aaB-. Các tổ hợp còn lại có kiểu hình quả trắng.
Phép lai: P: AaBb x Aabb có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là
a 7 trắng: 1 đỏ
b 1đỏ: 1 trắng
c 7 đỏ: 1 trắng
d 5 đỏ: 3 trắng
27/ Ở người,đột biến ở NST 21 gây nên
a hội chứng Claiphentơ và hội chứng Đao
b hội chứng Đao và hội chứng 3X
c hội chứng Đao
d hội chứng Đao và ung thư máu
28/ Các bộ ba qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
a UAA, UGA, UXG
b UGA, UAA, UAG
c UAA, AUG, UGA
d UAG, AUG, AUA
29/ Cơ thể thuộc giới đồng giao tử là cơ thể
a chỉ tạo ra một loại giao tử
b mang cặp NST giới tính XX
c mang các cặp NST giới tính XX và trên đó chứa các cặp gen đồng hợp
d mang các cặp gen động hợp
30/ Ở 1 loài thực vật , xét 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST, mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng. Phép lai cho tỉ lệ phân tính 25%: 25%: 25%: 25% với tần số hoán vị bất kì là
a AB/ab x ab/ab
b Ab/ab x aB/ab
c Ab/ab x AB/ab
d Ab/aB x ab/ab
31/ Cơ chế gây đột biến của acridin trên ADN là
a làm mất 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thêm 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
b làm thay thế 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit nu khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
c làm mất1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch mới đang tổng hợp và thay thế 1 cặpnuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
d làm thêm 1 cặp nuclêotit khi chèn vào mạch mới đang tổng hợp và mất 1 cặp nuclêotit khi được chèn vào mạch khuôn cũ.
32/ Ở một loài thực vật (A- đỏ, a-vàng). Khi đem lai các cây tứ bội với nhau, ở đời lai F1 xuất hiện 421 cây quả đỏ, 38 cây quả vàng. Kiểu gen của P là
a AAAa x Aaaa
b aaaa x Aaaa
c Aaaa x Aaaa
d AAaa x Aaaa
33/ Ở một loài thực vật,người ta tiến hành lai giữa hai cây có kiểu gen như sau:
P: AABb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có bao nhiêu loại kiểu gen?
a 1
b 2
c 4
d 3
34/Ở ruồi giấm,A:mắt đỏ,a:mắt trắng; B:cánh bình thường , b:cánh chẻ.Các gen đều liên kết với NST giới tính X.Lai giữa ruồi cái thuần chủng mắt đỏ cánh bình thường với ruồi đực mắt trắng cánh chẻ, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ cánh bình thường. Cho F1 giao phối ở F2 thu được 100% ruồi mắt đỏ cánh bình thường ; ruồi đực có 40% mắt đỏ ,cánh bình thường ; 40% mắt trắng cánh chẻ ; 10% mắt đỏ cánh chẻ ; 10% mắt trắng cánh bình thường. Tỷ lệ ruồi cái có kiểu gen XABXab trong tổng số ruồi cái mắt đỏ cánh bình thường là bao nhiêu?
a 10%
b 40%
c 20%
d 25%
35/ Các qui luật di truyền làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời sau là
a phân li độc lập, hoán vị gen, phân li
b liên kết gen hoàn toàn, hoán vị gen, phân li độc lập
c hoán vị gen, phân li
d phân li độc lập , hoán vị gen, tương tác gen
36/ Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ có máu đông bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh máu khó đông. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con, xác suất để cặp vợ chồng này sinh được hai đứa con gái bình thường
a 6,25%
b 50%
c 25%
d 12,5%
37/ Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ NST
a đơn bội của 2 loài khác nhau
b lưỡng bội của 2 loài khác nhau
c thừa hoặc thiếu một số NST
d lưỡng bội của 2 giống khác nhau trong cùng một loài
38/ Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả ngọt:7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
a (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
b (F1) x , hoán vị với tần số 15%
c AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
d (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
39/ Trong cơ chế điều hoạt động của Opêron Lac ở Ecoli , khi trong môi trường không có chất cảm ứng thì
a prôtêin ức chế bị bất hoạt , Opêron Lac ở trạng thái hoạt động bình thường.
b prôtêin ức chế gắn vào vùng khởi động làm cho Opêron Lac ở trạng thái ức chế.
c gen điều hoà không phiên mã tổng hợp ra prôtêin ức chế, Opêron Lac tự do hoạt động bình thường.
d prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho gen cấu trúc không hoạt động
40/ Ở phần lớn sinh vật nhân thực, kết thúc quá trình phiên mã tạo ra
a mARN sơ khai gồm các êxon và các intron.
b mARN trưởng thành chỉ gồm các êxôn.
c mARN trưởng thành gồm các êxôn và các intron.
d mARN sơ khai chỉ gồm các êxôn.