Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 186,441

C

cosset

câu này mình ko biết công thức như thế nào nhưng viết giao tử rồi kẻ khung ra thì mình đếm thấy có 7.10=70 KG mấy à, bạn giải thích giúp mình với

câu này đúng là số KG là 70 thiệt. bạn drthanhlam sd công thức này sai mất rùi. ở đây AB/abx Ab/ab mà bạn

Câu 13:Ở người,xét 3 gen:Gen thứ nhất có 3 alen trên NST thường,các gen 2,3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không alen trên Y).Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau,số KG tối đa về các locut trên trong quần thể người là:
A-30
B-15
C-84
D-42


các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau thì 2 gen này cũng coi như là 1 gen có 2 alen thôi mà bạn

[tex]\frac{3.(3+1)}{2}.\frac{2(2+3)}{2}=30[/tex]
mình nghĩ vậy, ko biết có đúng ko?

tuy là các gen trễn liên kết hoàn toàn nhưng trong quần thể vẫn có thể có tất cả các alen như trong TH hoán vị gen

mình xem lại thấy ở ruồi giấm đực ko xảy ra hoán vị gen
vậy bài này giải quyết làm sao nhỉ
rắc rối quá
:confused:
vì ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen nên trả lời như drthanhlam là đúng rùi
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Câu 1: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 2760 và 2 bản sao B. 2760 và 4 bản sao C. 3240 và 4 bản sao D. 3240 và 2 bản sao

Câu 2:Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 7/64 B. 31/256 C. 7/128 D. 9/128

Câu 3:. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: A. 8/9 B. 1/9 C. 4/9. D.2/9.

Câu 4: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là:
A. B = 0,47 ; b = 0,53 B. B = 0,51 ; b = 0,49 C. B = 0,63 ; b = 0,37 D. B = 0,44 ; b = 0,56

Câu 5:Một gen khi thực hiện một lần nhân đôi đã đòi hỏi môi trường cung cấp cho mạch một 200 nuclêôtit loại T, cho mạch hai 300 nuclêôtit loại G và 100 nuclêôtit loại X, 150 nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit các loại trên mạch một của gen sẽ là:
A. A = 200, G = 300, T = 150, X = 100 B. A = 200, T = 100, G = 100, X = 300
C. A = 150, T = 100, G = 100, X = 300 D. A = 100, T = 200, G = 100, X = 300

Câu 6: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:
A. A=T= 937; G=X=1464 B. A=T= 935; G=X=1464
C. A=T= 935; G=X=1465 D. A=T= 1463; G=X=936




LÀM NHIỀU TRÚNG NHIỀU
TÔN TRỌNG SỰ THẬT
CHỚ THI 8,5 MÀ NÓI LÀ 10
KẺ CƯỜI NGƯỜI CHÊ
 
D

drthanhnam

Câu 1: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 2760 và 2 bản sao B. 2760 và 4 bản sao C. 3240 và 4 bản sao D. 3240 và 2 bản sao
L=4080 Angstron=> N=2L/3,4=2400 nu
A=T=840=> G=X=360
=> Số LK Hidro của gen là:2A+3G=2760
4800 ribonu=4.1200=> có 4 bản sao
Câu 2:Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 7/64 B. 31/256 C. 7/128 D. 9/128
Cây F1 có 4 alen trội Cao 190cm=> Cây cao 180cm có 2 alen trội.
=> Tỉ lệ:
[tex]\frac{C_{8}^{2}}{2^8}=\frac{7}{64}[/tex]
Câu 3:. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là: A. 8/9 B. 1/9 C. 4/9. D.2/9.
AaBb x AaBb -> F1.
9A-B- : 3 A-bb : 3aaB- : 1aabb
Trong các cây thân cao, hoa trăng: 2Aabb : 1AAbb
Trong các cây thân thấp hoa đỏ : 2aaBb: 1aaBB
Để xuất hiện cây cao hoa trắng ở F2:
2/3.2/3.1/2.1/2 +1/3.2/3.1.1/2=2/9
Câu 4: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là:
A. B = 0,47 ; b = 0,53 B. B = 0,51 ; b = 0,49 C. B = 0,63 ; b = 0,37 D. B = 0,44 ; b = 0,56
Ở thế hệ xuất phát, tần số tương đối của alen:
Ở đực:0,6 B : 0,4b
Ở cái: 0,34B : 0,66 b
Tir lệ đực cái ở đây chắc là 1:1
=> Ngẫu phối thì cân bằng di truyền và tần số alen: B: 0,47 và b:0,53

Câu 5:Một gen khi thực hiện một lần nhân đôi đã đòi hỏi môi trường cung cấp cho mạch một 200 nuclêôtit loại T, cho mạch hai 300 nuclêôtit loại G và 100 nuclêôtit loại X, 150 nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit các loại trên mạch một của gen sẽ là:
A. A = 200, G = 300, T = 150, X = 100 B. A = 200, T = 100, G = 100, X = 300
C. A = 150, T = 100, G = 100, X = 300 D. A = 100, T = 200, G = 100, X = 300
Mạch một:
A=200
Mạch 2: 300 X và 100 G và A=150
=> Mạch một:
300 G và 100 X , 150T
Câu 6: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:
A. A=T= 937; G=X=1464 B. A=T= 935; G=X=1464
C. A=T= 935; G=X=1465 D. A=T= 1463; G=X=936
2A+3G=2868
Và 2A+ 2G=7,2.10^5 /300=2400
=> A=732 và G=468
Mất 2 liên kết Hidro=> Mất một cặp A-T
=> Gen b cóA=T=731 và G=X=468
Khi Bb nhân đôi=> cần cung cấp:
G=X=936 và A=T=1463
 
R

rainbridge

mình làm thử xem đúng ko nhé

Câu 1: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 2760 và 2 bản sao B. 2760 và 4 bản sao C. 3240 và 4 bản sao D. 3240 và 2 bản sao
N=2400
A=840, G=360
Câu 2:Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất của quần thể được F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 7/64 B. 31/256 C. 7/128 D. 9/128
F1 có 4 alen trội cao 190cm
=> cây cao 180cm có 2 alen trội
[TEX]\frac{C_{8}^{2}}{4^{4}}=\frac{7}{64}[/TEX]

Câu 3:. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 8/9 B. 1/9 C. 4/9. D.2/9.
mình giải ra 2/9 mà cách làm thì rùa lắm, có cách nào ngắn gọn mấy bác chỉ mình với :D


Câu 4: Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là:
A. B = 0,47 ; b = 0,53 B. B = 0,51 ; b = 0,49 C. B = 0,63 ; b = 0,37 D. B = 0,44 ; b = 0,56
đực: 0,6B:0,4b
cái: 0,34B: 0,66b
cộng lại chia đôi???

Câu 5:Một gen khi thực hiện một lần nhân đôi đã đòi hỏi môi trường cung cấp cho mạch một 200 nuclêôtit loại T, cho mạch hai 300 nuclêôtit loại G và 100 nuclêôtit loại X, 150 nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit các loại trên mạch một của gen sẽ là:
A. A = 200, G = 300, T = 150, X = 100 B. A = 200, T = 100, G = 100, X = 300
C. A = 150, T = 100, G = 100, X = 300 D. A = 100, T = 200, G = 100, X = 300

Câu 6: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:
A. A=T= 937; G=X=1464 B. A=T= 935; G=X=1464
C. A=T= 935; G=X=1465 D. A=T= 1463; G=X=936
câu này mình giải hoài ko ra
 
C

canhcutndk16a.

Câu 6: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp:
A. A=T= 937; G=X=1464 B. A=T= 935; G=X=1464
C. A=T= 935; G=X=1465 D. A=T= 1463; G=X=936

câu này mình giải hoài ko ra
( kl gen B chắc là [TEX]7,2.10^5[/TEX]:p)

-Gen B: [TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+2G=2400 & \\ & 2A+3G=2868 & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} & 732 & \\ & G=X=468 & \end{matrix}\right. [/TEX]

Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866 \Rightarrow gen B mất 1 cặp A-T để thành gen b

\Rightarrowsố nu mt cc khi Bb nhân đoi:

[TEX]A_{mt}=T_{mt}=A_B+A_b=732+731=1463[/TEX]


[TEX]G_{mt}=X_{mt}=G_B+G_b=468+468=936[/TEX] \RightarrowD
 
N

ngobaochauvodich

Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn B. Mất đoạn C. Chuyển đoạn hoặc đảo đoạn D. Lặp đoạn và mất đoạn


Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là: A. 10 B. 32 C. 5 D. 16

Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là A. 360 B. 486 C. 810 D. 600

Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:
A. 32 B. 26 C. 18 D. 36

 
N

ngobaochauvodich

Các bạn tiếp tục luyện đề tại đây

Các câu trọng tâm 16,43,46
 

Attachments

  • De thi thu Sinh Hoc lan 1 THPT Gia Loc.pdf
    199.7 KB · Đọc: 0
R

rainbridge

Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn B. Mất đoạn C. Chuyển đoạn hoặc đảo đoạn D. Lặp đoạn và mất đoạn

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15 là: A. 10 B. 32 C. 5 D. 16
ban đầu có [TEX]\frac{512}{2^5}=16[/TEX] phân tử ADN
16.2=32 phân tử ADN, mỗi phân tử chứa 1mạch của các ADN ban đầu



Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là A. 360 B. 486 C. 810 D. 600
gen thứ nhất và gen thứ 2 cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường [TEX]\frac{(2.2.(2.2+1)}{2}[/TEX]=10 kg
XX có [TEX]\frac{2.(2+1)}{2}=3[/TEX] loại kg
XY có 2 loại kg (= số alen trên X)
vậy số kiểu giao phối là (10.3).(10.2)=600
mình ko biết dùng thuật ngữ thế nào cho chính xác. mong mọi người góp ý ^^

Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe là:
A. 32 B. 26 C. 18 D. 36
có tất cả 3.2.3.2=36 Kg
số kg đồng hợp: 2.1.2.1=4
số kg dị hợp= 36-4=32
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Người ta tiến hành dung hợp các tế bào trần của loài A (có 2n = 24) với các tế bào trần của loài B (có 2n = 32). Các tế bào lai tạo thành được nuôi cấy tạo cây lai. Số lượng NST của các cây lai và tên gọi của chúng là:
A. 56 NST - thể đa bội . B. 64 NST - thể dị đa bội.
C. 112 NST - thể song nhị bội. D. 56 NST - thể song nhị bội.

Tháp tuổi của một quần thể có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp, nhọn. Quần thể này có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen lớn.
B. Ổn định, phát triển bền vững.
C. Trẻ, tiềm năng tăng trưởng mạnh.
D. Các cá thể của quần thể có kích thước nhỏ.

Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
A. 32%. B. 16%. C. 8%. D. 2%.

Trường hợp nào dưới đây sẽ làm thay đổi vị trí của một số loại gen giữa 2 NST trong cặp tương đồng?
A. Chuyển đoạn tương hỗ.
B. Lặp đoạn.
C. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
C. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
D. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.

Cho lai ruồi giấm có kiểu gen AB/ab[tex]X^DX^d[/tex] với ruồi giấm có kiểu gen AB/ab[tex]X^DY[/tex] được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Khoảng cách giữa gen A và gen B là:
A. 30 cM.
B. 20 cM.
C. 40 cM.
D. 35 cM
 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge

Người ta tiến hành dung hợp các tế bào trần của loài A (có 2n = 24) với các tế bào trần của loài B (có 2n = 32). Các tế bào lai tạo thành được nuôi cấy tạo cây lai. Số lượng NST của các cây lai và tên gọi của chúng là:
A. 56 NST - thể đa bội . B. 64 NST - thể dị đa bội.
C. 112 NST - thể song nhị bội. D. 56 NST - thể song nhị bội.

Tháp tuổi của một quần thể có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp, nhọn. Quần thể này có đặc điểm nào sau đây?
A. Có tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen lớn.
B. Ổn định, phát triển bền vững.
C. Trẻ, tiềm năng tăng trưởng mạnh.
D. Các cá thể của quần thể có kích thước nhỏ.

Ở mèo gen D nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo cân bằng di truyền có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể trong quần thể là bao nhiêu?
A. 32%. B. 16%. C. 8%. D. 2%.
ở con đực:[TEX] 0,1X^{D}Y: 0,4X^{d}Y[/TEX]
=> tỉ lệ alen D:d=0,2:0,8
tỉ lệ [TEX]X^{D}X^{d}=2.0,8.0,2=0,32[/TEX]


Trường hợp nào dưới đây sẽ làm thay đổi vị trí của một số loại gen giữa 2 NST trong cặp tương đồng?
A. Chuyển đoạn tương hỗ.
B. Lặp đoạn.
C. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
D. Chuyển đoạn không tương hỗ
 
N

ngobaochauvodich

Qui luật phân li của Menđen không đúng với
A. cặp NST giới tính.
B. cơ thể giảm phân có hoán vị gen.
C. cơ thể lưỡng bội.
D. cơ thể lệch bội.

Châu chấu đực có bộ NST 2n = 23. Một tế bào của thể ba nhiễm kép đang ở kỳ sau của nguyên phân có số lượng NST đơn là:
A. 46.
B. 25.
C. 48.
D. 50.


Ở sinh vật nhân thực, sự điều hòa sinh hoạt động gen diễn ra ở mức độ:
1 - Trước phiên mã; 2 - Phiên mã; 3 - Sau phiên mã; 4 - Dịch mã
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.


Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1,5 : 1.
D. 2 : 1.


Có 3 tế bào sinh dục của ruồi giấm ở vùng chín có kiểu gen AaBb DE/de XY giảm phân bình thường. Số loại tinh trùng tối đa có thể được hình thành là
A. 12.
B. 16.
C. 6.
D. 8.


Vai trò nào sau đây không phải của các nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các thường biến.
B. Có thể tạo ra các đột biến khi có cường độ thích hợp.
C. Góp phần tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật với vai trò là nhân tố cách li.
D. Góp phần tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật với vai trò là nhân tố chọn lọc.
 
R

rainbridge

Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4.
B. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b =0,3.
C. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4.
D. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.
0,84 tròn: 0,16 dài => aa=0,16 => a=0,4
0,75 đỏ: 0,25 trắng => bb=0,25 => b=0,5

Cho lai ruồi giấm có kiểu gen AB/ab với ruồi giấm có kiểu gen AB/ab được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Khoảng cách giữa gen A và gen B là:
A. 30 cM.
B. 20 cM.
C. 40 cM.
D. 35 cM
câu này mọi người có giải ở trước 1 lần rùi :D
 
N

ngobaochauvodich

0,84 tròn: 0,16 dài => aa=0,16 => a=0,4
0,75 đỏ: 0,25 trắng => bb=0,25 => b=0,5


câu này mọi người có giải ở trước 1 lần rùi :D

Mục đích mình đưa câu này để nhắc công thức lại cho các bạn
2 cặp gen dị hợp tự thụ
bước 1: tính ab/ab
bước 2: A_B_ (TRỘI TRỘI)=50%+%ab/ab
A_bb=aaB_=25%-%ab/ab
 
R

rainbridge

Qui luật phân li của Menđen không đúng với
A. cặp NST giới tính.
B. cơ thể giảm phân có hoán vị gen.
C. cơ thể lưỡng bội.
D. cơ thể lệch bội.

Châu chấu đực có bộ NST 2n = 23. Một tế bào của thể ba nhiễm kép đang ở kỳ sau của nguyên phân có số lượng NST đơn là:
A. 46.
B. 25.
C. 48.
D. 50.


Ở sinh vật nhân thực, sự điều hòa sinh hoạt động gen diễn ra ở mức độ:
1 - Trước phiên mã; 2 - Phiên mã; 3 - Sau phiên mã; 4 - Dịch mã
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.


Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là
A. 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 1,5 : 1.
D. 2 : 1.
[TEX]\frac{X^{a}Y}{X^{a}X^{a}}=\frac{0,5}{0,5^2}[/TEX]


Có 3 tế bào sinh dục của ruồi giấm ở vùng chín có kiểu gen AaBb DE/de XY giảm phân bình thường. Số loại tinh trùng tối đa có thể được hình thành là
A. 12.
B. 16.
C. 6.
D. 8.
ruồi giấm đực: ko có HVG
1 TBSD đực tạo 2 loại tinh trùng=> 3 TB tạo tối đa 6 loại tt

Vai trò nào sau đây không phải của các nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các thường biến.
B. Có thể tạo ra các đột biến khi có cường độ thích hợp.
C. Góp phần tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật với vai trò là nhân tố cách li.
D. Góp phần tạo ra các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật với vai trò là nhân tố chọn lọc.
câu này chưa đọc tới, hổng chắc :D

ps: ví chạy nhanh quá, làm có sai câu nào ngobaochauvodich nhắc để mình biết còn sửa nhé :)
 
Last edited by a moderator:
V

verydark

câu này mình ko biết công thức như thế nào nhưng viết giao tử rồi kẻ khung ra thì mình đếm thấy có 7.10=70 KG mấy à, bạn giải thích giúp mình với

Mình cũng tính ra chỉ 70 thôi! Đầu tiên xét cặp (Aa,Bb) có số loại KG: 4*2 - 2C2 = 7 (2C2 là tổ hợp chập 2 của 2; sở dĩ phải trừ đi do 2 là số loại giao tử bị trùng). Tiếp theo xét cặp (Dd,Ee) có số loại KG: 4*4 - 2C4 = 10 (cũng như trên, 4 là số loại giao tử bị trùng)
=> Có 7*10 = 70 KG
 
N

ngobaochauvodich

P có KG:AB/ab DE/de x Ab/ab DE/de. Nếu trao đổi chéo cả hai giới thì số KG ở F1 là:
A-100
B-80
C-70
D-20

Xét cặp AB/abxAb/ab
Cặp AB/ab cho 2 giao tử liên kết AB=ab, 2giao tử hoán vị Ab=aB
Cặp Ab/ab cho Ab=ab
Khi tổ hợp giao tử thì kiểu gen Ab/ab bị lặp lại 2 lần => chỉ có 7 kiểu
Còn DE/de x DE/de thì hoàn toàn giống phân li độc lập, 9 kiểu gen, tuy nhiên trường hợp dị hợp 2 cặp có thêm liên kết đối hoặc đồng =>Tổng cộng 10 kiểu
Vậy 7x10=70 =>Câu C
 
R

rainbridge

Mình cũng tính ra chỉ 70 thôi! Đầu tiên xét cặp (Aa,Bb) có số loại KG: 4*2 - 2C2 = 7 (2C2 là tổ hợp chập 2 của 2; sở dĩ phải trừ đi do 2 là số loại giao tử bị trùng). Tiếp theo xét cặp (Dd,Ee) có số loại KG: 4*4 - 2C4 = 10 (cũng như trên, 4 là số loại giao tử bị trùng)
=> Có 7*10 = 70 KG
chỗ tính số giao tử trùng công thức là gì thế bạn?
 
Top Bottom