Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 182,203

N

ngobaochauvodich

Ở ruồi giấm hoang dại, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b mắt vàng,D quy định cánh thường trội so với d cánh chẻ,cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ko alen trên Y.Gen A quy định thân xám là trội so với a thân đen, nằm trên NST thường.Khi tiến hành lai [tex]AaX^B_dX^b_D[/tex]với [tex]AaX^b_dY[/tex] thu F1 gồm ruồi xám mắt đỏ cánh chẻ chiếm 33,75%.Tỉ lệ ruồi thân đen,mắt vàng cánh chẻ F1 là
A1,25% B.3,75% C.11,25% D.33,75%

Lai 2 thứ bí có kiểu gen khác nhau.F1 thu toàn quả dẹt vàng, F2 thu 37,5% dẹt vàng, 31,25% tròn vàng,18,75% dẹt xanh,6,25% tròn xanh,6,25% dài vàng.Biết màu sắc hoa do 1 gen quy định.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp ở F2 là
A.1/16 B.1/8 C.1/4 D.3/4

Ở 1 loài thực vật chiều cao cây do 4 cặp alen quy định AaBbDdEe tuân theo tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn,cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Cho AABbDdee x AaBbddEe.Tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen trội là
 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge


Lai 2 thứ bí có kiểu gen khác nhau.F1 thu toàn quả dẹt vàng, F2 thu 37,5% dẹt vàng, 31,25% tròn vàng,18,75% dẹt xanh,6,25% tròn xanh,6,25% dài vàng.Biết màu sắc hoa do 1 gen quy định.Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp ở F2 là
A.1/16 B.1/8 C.1/4 D.3/4
tỉ lệ ở F2
9 dẹt: 6 tròn: 1 dài => F1 có 2 cặp gen dị hợp tương tác bổ sung AaBb x AaBb
3 vàng: 1 xanh => Bb x Bb (vì màu sắc hoa do 1 gen quy định)
vậy KG F1: AaBb
F1 x F1. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp ở F2 là [TEX]\frac{2}{4}.\frac{2}{4}=\frac{1}{4}[/TEX]

Ở 1 loài thực vật chiều cao cây do 4 cặp alen quy định AaBbDdEe tuân theo tương tác cộng gộp.Cây thấp nhất toàn alen lặn,cứ thêm 1 alen trội thì chiều cao tăng lên.Cho AABbDdee x AaBbddEe.Tỉ lệ kiểu gen đời con chứa 3 alen trội là
AABbDdee cho [TEX]2^{2}=4[/TEX] loại giao tử
AaBbddEe cho [TEX]2^{3}=8[/TEX] loại giao tử
có 8 alen, nhưng ta thấy Dd x dd và ee x Ee ko thể cho tổ hợp đồng hợp trội
tỉ lệ đời con có 3 alen trội là [TEX]\frac{C_{6}^{3}}{4.8}=\frac{5}{8}[/TEX]

mong mọi người góp ý :)
 
N

ngobaochauvodich

một gen mã hóa một chuỗi polipeptit, từ đó hình thành nên một enzim có cấu tạo từ hai chuỗi polipeptit này
Gen bị đột biến thành một alen trội âm tính một phần,nghĩa là nếu một trong hai chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 32%nếu cả hai chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 76%
Tỉ lệ %tính chung của enzim này trong cơ thể dị hợp so với trong cơ thể bình thường là bao nhiêu?
 
V

verydark

1/ Tần số alen a của quần thể X đang là 0,6 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân
chính là do :
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải mạnh mẽ kiểu gen aa.
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh.
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a.
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

2/ Theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại thì câu nói nào về CLTN là đúng ?
A. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác
định.
B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể.

3/ Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4.
Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu
trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc :
A. 0,1612 AA : 0,4835 Aa : 0,3551 aa.
B. 0,1610 AA : 0,4875 Aa : 0,3513 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,1613 AA : 0,4830 Aa : 0,3455 aa.

4/ Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần đực là 0,6 tần số tương
đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng di truyền của quần thể sẽ đạt được :
A. Sau 1 thế hệ ngẫu phối. B. Sau 3 thế hệ ngẫu phối.
C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối. D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối.

5/ Chuỗi thức ăn mùn bã trở nên ưu thế trong hệ sinh thái xảy ra ở :
A. Ao, hồ nghèo chất dinh dưỡng.
B. Tầng nước mặt biển khơi nghèo dinh dưỡng.
C. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
D. Đồng cỏ nhiệt đới mùa xuân ấm nắng.

6/ Phương pháp nghiên cứu di truyền nào được dùng phổ biến để chẩn đoán các bệnh,
tật di truyền ở người ?
A. Phương pháp di truyền phân tử. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
 
V

verydark

Ở ruồi giấm hoang dại, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b mắt vàng,D quy định cánh thường trội so với d cánh chẻ,cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ko alen trên Y.Gen A quy định thân xám là trội so với a thân đen, nằm trên NST thường.Khi tiến hành lai [tex]AaX^B_dX^b_D[/tex]với [tex]AaX^b_dY[/tex] thu F1 gồm ruồi xám mắt đỏ cánh chẻ chiếm 33,75%.Tỉ lệ ruồi thân đen,mắt vàng cánh chẻ F1 là
A.1,25% B.3,75% C.11,25% D.33,75%

Theo đề ta có: [tex]A-X^B_dX^b_d[/tex] + [tex]A-X^B_dY[/tex] = 33,75%
=> [tex]X^B_dX^b_d[/tex] + [tex]X^B_dY[/tex] = 45%
=> [tex]X^B_d[/tex]*1/2 + [tex]X^B_d[/tex]*1/2 = 45%
=> [tex]X^B_d[/tex] = 45% = [tex]X^b_D[/tex] và [tex]X^B_D[/tex] = [tex]X^b_d[/tex] = 5%
=> Tl ruồi đen, vàng, chẻ là: [tex]aaX^b_dX^b_d[/tex] + [tex]aaX^b_dY[/tex] = 1/4*(5%*1/2 + 5%*1/2) = 1,25%
 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge

mình làm
1/ Tần số alen a của quần thể X đang là 0,6 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân
chính là do :
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải mạnh mẽ kiểu gen aa.
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh.
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a.
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

2/ Theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại thì câu nói nào về CLTN là đúng ?
A. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác
định.

B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể.

3/ Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4.
Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu
trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc :
A. 0,1612 AA : 0,4835 Aa : 0,3551 aa.
B. 0,1610 AA : 0,4875 Aa : 0,3513 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,1613 AA : 0,4830 Aa : 0,3455 aa.

câu này phải là 0,3553aa cộng lại mới đủ 1

4/ Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần đực là 0,6 tần số tương
đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng di truyền của quần thể sẽ đạt được :
A. Sau 1 thế hệ ngẫu phối. B. Sau 3 thế hệ ngẫu phối.
C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối. D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối.

5/ Chuỗi thức ăn mùn bã trở nên ưu thế trong hệ sinh thái xảy ra ở :
A. Ao, hồ nghèo chất dinh dưỡng.
B. Tầng nước mặt biển khơi nghèo dinh dưỡng.
C. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
D. Đồng cỏ nhiệt đới mùa xuân ấm nắng.

6/ Phương pháp nghiên cứu di truyền nào được dùng phổ biến để chẩn đoán các bệnh,
tật di truyền ở người ?
A. Phương pháp di truyền phân tử. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

bạn xem thử có đúng ko nhé :)

 
N

ngobaochauvodich

Ỏ ngô giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, còn noãn n+1 vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Gọi A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp .
Cho P: Aaa x AAa. Tỉ lệ Kiểu hình ở đời con lai F1 là :
A. 11 cao:1 thấp B. 35 cao: 1 thấp C. 5 cao: 1 thấp D. 8 cao: 1 thấp

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A+T=600 nu.Số nu mỗi loại của gen trên là
A.A=T=300; G=X=1200
B.A=T=1200;G=X=300
C.A=T=900;G=X=600
D.A=T=600;G=X=900
 
Last edited by a moderator:
L

longthientoan07

một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiên quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn okazaki, số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là:
A, 53 B,50 C,56 D,59
 
R

rainbridge

một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiên quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn okazaki, số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là:
A, 53 B,50 C,56 D,59
số đoạn ARN mồi=số đoạn okazaki + 2. số đơn vị tái bản=15+18+20+2.3=59
 
N

ngobaochauvodich

Nếu nuôi cấy một tế bào E.coli có 1 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con.Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A.2 B.3 C.1 D.4
 
C

canhcutndk16a.

Nếu nuôi cấy một tế bào E.coli có 1 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con.Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A.2 B.3 C.1 D.4
2 ( mỗi ptử chứa 1 mạch có N15 của ADN ban đầu)
 
R

rainbridge

#103

một gen mã hóa một chuỗi polipeptit, từ đó hình thành nên một enzim có cấu tạo từ hai chuỗi polipeptit này
Gen bị đột biến thành một alen trội âm tính một phần,nghĩa là nếu một trong hai chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 32%nếu cả hai chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 76%
Tỉ lệ %tính chung của enzim này trong cơ thể dị hợp so với trong cơ thể bình thường là bao nhiêu?

câu này làm sao vậy mọi người?:)

 
R

rainbridge

tốc độ tự sao, thời gian sao mã

các bạn cho mình hỏi dạng bt tính tốc độ tự sao và thời gian sao mã cách làm như thế nào vậy? ví dụ 1 bài luôn đi :D
Một gen có số Nu loại X = 720 Và loại T = 630, Khi gen tự nhân đôi, thời gian để tiếp và liên kết đủ Nu tự do loại X vào 2 mạch là 8 giây. Hỏi tốc độ tự sao của gen và thời gian tự sao lần lượt là bao nhiêu?
 
H

hoahongtham_6789

bài 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 3alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là?
bài 2: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh. Hãy xác định tỉ lệ đời con mang 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Biết rằng các gen không alen nằm trên NST tương đồng khác nhau và không có đột biến.
 
V

verydark

Ỏ ngô giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, còn noãn n+1 vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Gọi A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp .
Cho P: Aaa x AAa. Tỉ lệ Kiểu hình ở đời con lai F1 là :
A. 11 cao:1 thấp B. 35 cao: 1 thấp C. 5 cao: 1 thấp D. 8 cao: 1 thấp

Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch 1 của gen có A+T=600 nu.Số nu mỗi loại của gen trên là
A.A=T=300; G=X=1200
B.A=T=1200;G=X=300
C.A=T=900;G=X=600
D.A=T=600;G=X=900

1/ Nếu Aaa(đực) x AAa(cái)
=> tỉ lệ thấp = 2/3*1/6 = 1/9 => TLKH 8cao:1thấp
Nếu Aaa(cái) x AAa(đực)
=> tỉ lệ thấp = 1/2*1/3 = 1/6 => TLKH 5cao:1thấp
2/ A1 + T1 = 600 = A = T => G = X = 900
 
V

verydark

mình làm
1/ Tần số alen a của quần thể X đang là 0,6 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân
chính là do :
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải mạnh mẽ kiểu gen aa.
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh.
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a.
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

2/ Theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại thì câu nói nào về CLTN là đúng ?
A. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác
định.

B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể.

3/ Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4.
Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu
trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc :
A. 0,1612 AA : 0,4835 Aa : 0,3551 aa.
B. 0,1610 AA : 0,4875 Aa : 0,3513 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,1613 AA : 0,4830 Aa : 0,3455 aa.

câu này phải là 0,3553aa cộng lại mới đủ 1

4/ Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần đực là 0,6 tần số tương
đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng di truyền của quần thể sẽ đạt được :
A. Sau 1 thế hệ ngẫu phối. B. Sau 3 thế hệ ngẫu phối.
C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối. D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối.

5/ Chuỗi thức ăn mùn bã trở nên ưu thế trong hệ sinh thái xảy ra ở :
A. Ao, hồ nghèo chất dinh dưỡng.
B. Tầng nước mặt biển khơi nghèo dinh dưỡng.
C. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
D. Đồng cỏ nhiệt đới mùa xuân ấm nắng.

6/ Phương pháp nghiên cứu di truyền nào được dùng phổ biến để chẩn đoán các bệnh,
tật di truyền ở người ?
A. Phương pháp di truyền phân tử. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

bạn xem thử có đúng ko nhé :)


Có vài câu có đáp án khác, mình cũng không hiểu lắm. Bạn có thể giải thích tại sao chọn như vậy không?

1/ Tần số alen a của quần thể X đang là 0,6 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân
chính là do :
A. Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải mạnh mẽ kiểu gen aa.
B. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh.
C. Môi trường thay đổi chống lại alen a.
D. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.

2/ Theo quan niệm của học thuyết tiến hoá hiện đại thì câu nói nào về CLTN là đúng ?
A. CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác
định.
B. CLTN phần lớn làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.
C. CLTN chỉ làm thay đổi tần số alen khi điều kiện thời tiết thay đổi mạnh.
D. CLTN phần lớn làm đa dạng vốn gen của quần thể.

3/ Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4.
Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu
trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc :
A. 0,1612 AA : 0,4835 Aa : 0,3551 aa.
B. 0,1610 AA : 0,4875 Aa : 0,3513 aa.
C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
D. 0,1613 AA : 0,4830 Aa : 0,3455 aa.


4/ Trong quần thể khởi đầu có tần số tương đối của A ở phần đực là 0,6 tần số tương
đối của a ở phần cái là 0,2 thì sự cân bằng di truyền của quần thể sẽ đạt được :
A. Sau 1 thế hệ ngẫu phối. B. Sau 3 thế hệ ngẫu phối.
C. Sau 2 thế hệ ngẫu phối. D. Sau nhiều thế hệ ngẫu phối.

5/ Chuỗi thức ăn mùn bã trở nên ưu thế trong hệ sinh thái xảy ra ở :
A. Ao, hồ nghèo chất dinh dưỡng.
B. Tầng nước mặt biển khơi nghèo dinh dưỡng.
C. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
D. Đồng cỏ nhiệt đới mùa xuân ấm nắng.

6/ Phương pháp nghiên cứu di truyền nào được dùng phổ biến để chẩn đoán các bệnh,
tật di truyền ở người ?
A. Phương pháp di truyền phân tử. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

 
V

verydark

bài 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 3alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là?
bài 2: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh. Hãy xác định tỉ lệ đời con mang 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Biết rằng các gen không alen nằm trên NST tương đồng khác nhau và không có đột biến.

1/ Có các trường hợp:
+ AaBbDd: 1/2*1/2*1/2 = 1/8
+ AABbdd, AAbbDd, AaBBdd, aaBBDd, AabbDD, aaBbDD: mỗi trường hợp là 1/4*1/2*1/4 = 1/32
=> 1/8 + 6/32 = 5/16
2/ 1/2*1/2*1/2*1/2*[tex]C^2_4[/tex] = 3/8
 
Last edited by a moderator:
C

cosset

bài 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 3alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là?
bài 2: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh. Hãy xác định tỉ lệ đời con mang 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Biết rằng các gen không alen nằm trên NST tương đồng khác nhau và không có đột biến.

bài 1: chỉ cần dùng công thức tổ hợp chập 3 của 6 là đươc rùi. kết quả giống verydark
bài 2 mình cũng làm như verydark
 
L

le_phuong93

các bạn cho mình hỏi dạng bt tính tốc độ tự sao và thời gian sao mã cách làm như thế nào vậy? ví dụ 1 bài luôn đi :D
Một gen có số Nu loại X = 720 Và loại T = 630, Khi gen tự nhân đôi, thời gian để tiếp và liên kết đủ Nu tự do loại X vào 2 mạch là 8 giây. Hỏi tốc độ tự sao của gen và thời gian tự sao lần lượt là bao nhiêu?
Theo mình biết thì kiểu bài này chỉ có trong phần nâng cao thôi bạn ah. Nếu mình chỉ làm cơ bản thì không cần quan tâm. mình nghĩ là thế :D với lại đề đại học từ năm 2007 đến nay mình cũng không thấy bộ ra dạng bài này.
 
Top Bottom