N
Mấy bạn đọc kĩ đề lại đi, 2 câu kia kết quả sai hết rồi...........................................................
Ở hành có 3 màu củ khác nhau: đỏ, vàng ,trắng.Một cây củ đỏ lai với cây củ trắng cho đời con toàn bộ là cây củ đỏ.Khi các cây này tự thụ, người ta thu được 119 cây củ đỏ, 32 cây củ vàng, 9 cây củ trắng.Nếu lấy 1 cây củ đỏ F1 lai với 1 cây củ trắng thì xác suất thu được đời con toàn củ đỏ là
A.1/2
B.1/3
C.1/4
D.3/4
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin,vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc), mã kết thúc trên mạch 3’-5’ là ATX. Trong 1 lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi tiếp theo hình thành gen đột biến.Số nu loại Timin của gen đột biến được tạo ra là
A.179
B.359
C.718
D.539
câu 1 mình cũng ra 5/16 giống 2 bạn làm trước, ko hiểu sai chỗ nào nhỉbài 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 3alen trội của 1 cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là?
bài 2: Cho phép lai sau đây: AaBbDdHh x AaBbDdHh. Hãy xác định tỉ lệ đời con mang 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp. Biết rằng các gen không alen nằm trên NST tương đồng khác nhau và không có đột biến.
Một số câu dễ nhầm!!!
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai giữa bố AaBbCcDd và mẹ AabbCcDd. Tỉ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là :
31/64; B. 37/64; C. 33/128; D. 37/128;
Ở cà chua, A- hoa đỏ, a – hoa trắng. Cho PTC hoa đỏ lai với hoa trắng được F1 100% hoa đỏ. Xử lý cônxisin cây F1. Sau đó cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 11 hoa đỏ:1 hoa trắng. Kiểu gen những cây F1 sau xử lý đột biến là:
AAaa x AAaa; B. AAaa x Aaaa; C. Aa x AAaa; D. Aa x Aaaa;
tN=799.3=2397Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn
lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là:
A. A=447; U=G=X=650. B. U=448; A=G=651; X=650.
C. A= 448; X=650, U=G=651. D. U=447; A=G=X=650.
2A+3G=3780Một gen trong tế bào ở sinh vật nhân sơ có 3780 liên kết hiđrô và nhiều hơn số nuclêôtit của gen là 980. Phân tử
mARN do gen này phiên mã có tỉ lệ các loại nuclêotit là A: U: G: X = 1:2:3:4. Khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần thì số
nuclêôtit loại ađênin do môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?
A. 2940. B. 1260. C. 420. D. 2520.
tN=799.3=2397Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn
lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là:
A. A=447; U=G=X=650. B. U=448; A=G=651; X=650.
C. A= 448; X=650, U=G=651. D. U=447; A=G=X=650.
[TEX]2A+3G=3780 A+G=\frac{3780-980}{2}[/TEX]Một gen trong tế bào ở sinh vật nhân sơ có 3780 liên kết hiđrô và nhiều hơn số nuclêôtit của gen là 980. Phân tử
mARN do gen này phiên mã có tỉ lệ các loại nuclêotit là A: U: G: X = 1:2:3:4. Khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần thì số
nuclêôtit loại ađênin do môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?
A. 2940. B. 1260. C. 420. D. 2520.
[TEX](2^3-1).N_S-(2^3-1).N_s=2 \Rightarrow 7.(N_S-N_s)=2[/TEX] :-? nếu đề cho là nhân đôi 1 lần thì ms có đáp án ạ ([TEX]N_S-N_s=2[/TEX] \RightarrowD mất 2 cặp nu)Gen S đột biến thành gen s. Khi quá trình tự nhân đôi liên tiếp 3 lần từ gen S và gen s thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 2 nucleotid. Dạng đột biến xảy ra với gen S là:
Mất 1 cặp nuclêôtit ; B. Đảo vị trí 2 cặp nucleôtit;
Thay thế 1 cặp nuclêôtit ; D. Mất 2 cặp nuclêôtit
[TEX](2^3-1).N_S-(2^3-1).N_s=2 \Rightarrow 7.(N_S-N_s)=2[/TEX] :-? nếu đề cho là nhân đôi 1 lần thì ms có đáp án ạ ([TEX]N_S-N_s=2[/TEX] \RightarrowD mất 2 cặp nu)