Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 183,572

N

ngobaochauvodich

Câu 1: Xét vùng mã hóa của một gen có khối lượng bằng 720.000 đvC và A = 3/2 G. Sau khi đột biến mất đoạn Nuclêôtit, gen còn lại tổng số 620 Nu loại A và T, 480 Nu loại G và X. Gen đột biến tự sao liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với gen ban đầu tương ứng số Nu mỗi loại là bao nhiêu?
A A=T=2870; G=X=1680.
B A=T=700; G=X=0.
C A=T=2170; G=X=1680.
D A=T=4340; G=X=720.


Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen AB/ab De/dEt ự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A 14,16 %. B 16,335 %. C 15,84 %. D 12,06 %.


Câu 3: F1 có kiểu gen AB/abDe/dE , các gen tác động riêng rẽ , trội lặn hoàn toàn , xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới
cho F1 x F1 , Số kiểu gen ở F2 là
A.16 B.81 C.100 D.256


Câu 4: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/abDe/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối thiểu có thể có là
A 1. B 8. C 2. D 4.


Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
B Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ => 3’ không cần có đoạn mồi.
C mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin.
D Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.

Câu 6: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
D Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ => 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
 
Last edited by a moderator:
T

thuyan9i

Câu 1: Xét vùng mã hóa của một gen có khối lượng bằng 720.000 đvC và A = 3/2 G. Sau khi đột biến mất đoạn Nuclêôtit, gen còn lại tổng số 620 Nu loại A và T, 480 Nu loại G và X. Gen đột biến tự sao liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với gen ban đầu tương ứng số Nu mỗi loại là bao nhiêu?
A A=T=2870; G=X=1680.
B A=T=700; G=X=0.
C A=T=2170; G=X=1680.
D A=T=4340; G=X=720.


Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen AB/ab De/dEt ự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A 14,16 %. B 16,335 %. C 15,84 %. D 12,06 %.


Câu 3: F1 có kiểu gen AB/abDe/dE , các gen tác động riêng rẽ , trội lặn hoàn toàn , xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới
cho F1 x F1 , Số kiểu gen ở F2 là
A.16 B.81 C.100 D.256


Câu 4: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/abDe/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối thiểu có thể có là
A 1. B 8. C 2. D 4.


Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN.
B Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ => 3’ không cần có đoạn mồi.
C mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protêin.
D Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T – A, X – G, G – X.

Câu 6: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
C Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
D Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’  3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
 
N

ngobaochauvodich

1) Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này nằm trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y), gen B nằm trên Y (không có đoạn tương đồng trên X) có 7 alen. Theo lí thuyết thì số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể là:
A 125 B 2485
C 180 D 440

2) Ngiên cứu một loài TV, thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng:
A thể ba nhiễm B thể tam bội
C thể tứ bội D thể lệch bội

3) Có 2 quần thể I và II cùng loài , kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II . QT I có tần số A = 0.3 , QT II có tần số A = 0.4 . Nếu có 10% cá thể quần thể I di cư qua II và 20% cá thể QT II di cư qua QT I. thì tần số a lên A của 2 quần thể I II lần lượt là
A 0.32 0.39 B 0.35 0.35
C 0.31 0.38 D 0.35 0.38

4) Một loài thực vật thụ phấn tự do D: tròn, d: dài, R:đỏ, r: trắng. Hai cặp này phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, ngừoi ta thu dược 14,25% tròn, đỏ, 4,75% tròn, trắng, 60,75% dài, đỏ, 20,25% dai trắng. nếu vụ sau lấy tất cả dài, đỏ trồng thì tỉ lệ kiểu hỉnh thu được là
A.8 đỏ dài:1trắng dài
B.35 đỏ dài: 1 trắng dài
C.7 trắng ngắn:1 đỏ dài
D.11 trắng ngắn: 1đỏ dài

5) *Ở ruồi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lặp đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt. nếu chỉ xảy ra hiện tượng lặp đoạn 16A một lần và hai lần thì trong quần thể mắt dẹt có bao nhiêu kiểu gen
A.7 B.8 C.9 D.14

6) Ở một loài thực vật , chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao TB., sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao TB và tỉ nhóm cây có chiều cao TB ở F2:
A 185 và 121/256 B 185 và 108/256
C 185 và 63/256 D 180 và 126/256

Giải: Cây Thấy Nhất Là 210 - 10.5 = 160
=> F1 Cao : 185 cm
=> Nhóm Cây Cao ở F2 có 5 alen Trội => Tỉ Lệ [tex]10C5/2^1^0[/tex] =63/256

 
N

ngobaochauvodich

Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng
A.Trong công nghệ gen, để đưa 1 gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng AND tái tổ hợp vì gen cần chuyển không tự xâm nhập được
B.Vectơ chuyển gen (thể truyền) là plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, có AND vòng, mạch kép.Trong tế bào vi khuẩn có chứa hàng chục plasmit
C.Vectơ chuyển gen (thể truyền) là thể thực khuẩn lamđa (phagơ), đó là virut lây nhiễm vi khuẩn
D.Gen kháng thuốc có thể truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác của cùng 1 loài hay khác loài gọi là tải nạp
 
N

nguyenthi168

Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng
A.Trong công nghệ gen, để đưa 1 gen từ tế bào này sang tế bào khác người ta phải sử dụng AND tái tổ hợp vì gen cần chuyển không tự xâm nhập được
B.Vectơ chuyển gen (thể truyền) là plasmit nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, có AND vòng, mạch kép.Trong tế bào vi khuẩn có chứa hàng chục plasmit
C.Vectơ chuyển gen (thể truyền) là thể thực khuẩn lamđa (phagơ), đó là virut lây nhiễm vi khuẩn
D.Gen kháng thuốc có thể truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác của cùng 1 loài hay khác loài gọi là tải nạp
Không pjt đúng hk nữa.Hình như sai ở vế sau ****************************??????/
 
N

nguyenthi168

Lí thuyết lúc nào cũng khó nhai.hjx.:(:(:(
Mak aj làm giùm mấy câu trên cho mh tham khảo vs,mh làm k dc j hết. :(:)(:)(:)((
 
S

salane

1) Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này nằm trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y), gen B nằm trên Y (không có đoạn tương đồng trên X) có 7 alen. Theo lí thuyết thì số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể là:
A 125 B 2485
C 180 D 440

2) Ngiên cứu một loài TV, thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng:
A thể ba nhiễm B thể tam bội
C thể tứ bội D thể lệch bội

3) Có 2 quần thể I và II cùng loài , kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II . QT I có tần số A = 0.3 , QT II có tần số A = 0.4 . Nếu có 10% cá thể quần thể I di cư qua II và 20% cá thể QT II di cư qua QT I. thì tần số a lên A của 2 quần thể I II lần lượt là
A 0.32 0.39 B 0.35 0.35
C 0.31 0.38 D 0.35 0.38

4) Một loài thực vật thụ phấn tự do D: tròn, d: dài, R:đỏ, r: trắng. Hai cặp này phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, ngừoi ta thu dược 14,25% tròn, đỏ, 4,75% tròn, trắng, 60,75% dài, đỏ, 20,25% dai trắng. nếu vụ sau lấy tất cả dài, đỏ trồng thì tỉ lệ kiểu hỉnh thu được là
A.8 đỏ dài:1trắng dài
B.35 đỏ dài: 1 trắng dài
C.7 trắng ngắn:1 đỏ dài
D.11 trắng ngắn: 1đỏ dài

5) *Ở ruồi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lặp đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt. nếu chỉ xảy ra hiện tượng lặp đoạn 16A một lần và hai lần thì trong quần thể mắt dẹt có bao nhiêu kiểu gen
A.7 B.8 C.9 D.14

6) Ở một loài thực vật , chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao TB., sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao TB và tỉ nhóm cây có chiều cao TB ở F2:
A 185 và 121/256 B 185 và 108/256
C 185 và 63/256 D 180 và 126/256


Đây là đáp án của mình. Nếu có sai xót mong mọi người chỉ giáo.
Nhân tiện bạn ngobaochauvodich cho mình hỏi 1 xíu. Mình có đọc qua về các phần giảm tải. Nếu đã giảm tải thì chắc chắn sẽ không ra trong đề thi ĐH đúng không bạn? Vì mình có làm một số đề thi thử ĐH của các trường năm nay thì thấy vẫn có các phần kiến thức đã giảm tải :(
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

lí do đơn giản là thi thử không phải thi thật của bộ đâu ?
Mà lưu ý là bộ có nói chu trình nitơ không học lí do là học ở lớp 11 bài 5,6 chứ không phải là bỏ nhé
 
A

aotrangyk



Câu 2: Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen AB/ab De/dEt ự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A 14,16 %. B 16,335 %. C 15,84 %. D 12,06 %.


Câu này mình nghĩ đáp án C nhưng đáp án lại là B
Tách 2 phép lai:
+Phép lai 1: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] .[TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX]
Ta có [TEX] A-B- = 0,5 + m^2[/TEX] với m là tỉ lệ số giao tử liên kết
[TEX]A-B- = 0,5 + 0,4^2 = 0,66[/TEX]
+ Phép lai 2:[TEX] \frac{De}{dE}[/TEX].[TEX] \frac{De}{dE}[/TEX]
Ta có [TEX]D-ee = 2.m.n + m^2[/TEX]. Với n là tỉ lệ giao tử hoán vị

[TEX]D-ee = 2. 0,4. 0,1 + 0,4^2 = 0,24[/TEX]
Vậy tỉ lệ KH [TEX]A-B-D-ee = 15,84[/TEX]%
Câu này mình giải vậy nhưng đáp án là B. Bạn Ngô Bảo Châu xem giúp mình với[/SIZE][/FONT]
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenthi168

1) Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này nằm trên NST X (không có đoạn tương đồng trên Y), gen B nằm trên Y (không có đoạn tương đồng trên X) có 7 alen. Theo lí thuyết thì số kiểu gen tối đa về các locut trên trong quần thể là:
A 125 B 2485
C 180 D 440

2) Ngiên cứu một loài TV, thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng:
A thể ba nhiễm B thể tam bội
C thể tứ bội D thể lệch bội

3) Có 2 quần thể I và II cùng loài , kích thước quần thể I gấp đôi quần thể II . QT I có tần số A = 0.3 , QT II có tần số A = 0.4 . Nếu có 10% cá thể quần thể I di cư qua II và 20% cá thể QT II di cư qua QT I. thì tần số a lên A của 2 quần thể I II lần lượt là
A 0.32 0.39 B 0.35 0.35
C 0.31 0.38 D 0.35 0.38

4) Một loài thực vật thụ phấn tự do D: tròn, d: dài, R:đỏ, r: trắng. Hai cặp này phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, ngừoi ta thu dược 14,25% tròn, đỏ, 4,75% tròn, trắng, 60,75% dài, đỏ, 20,25% dai trắng. nếu vụ sau lấy tất cả dài, đỏ trồng thì tỉ lệ kiểu hỉnh thu được là
A.8 đỏ dài:1trắng dài
B.35 đỏ dài: 1 trắng dài
C.7 trắng ngắn:1 đỏ dài
D.11 trắng ngắn: 1đỏ dài

5) *Ở ruồi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lặp đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt. nếu chỉ xảy ra hiện tượng lặp đoạn 16A một lần và hai lần thì trong quần thể mắt dẹt có bao nhiêu kiểu gen
A.7 B.8 C.9 D.14

6) Ở một loài thực vật , chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao TB., sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao TB và tỉ nhóm cây có chiều cao TB ở F2:
A 185 và 121/256 B 185 và 108/256
C 185 và 63/256 D 180 và 126/256

Đây là đáp án của mình. Nếu có sai xót mong mọi người chỉ giáo.
Nhân tiện bạn ngobaochauvodich cho mình hỏi 1 xíu. Mình có đọc qua về các phần giảm tải. Nếu đã giảm tải thì chắc chắn sẽ không ra trong đề thi ĐH đúng không bạn? Vì mình có làm một số đề thi thử ĐH của các trường năm nay thì thấy vẫn có các phần kiến thức đã giảm tải :(
Bạn chia sẻ cách làm cho mh vs dc không chứ thế này thì cũng hk tác dụng j
 
N

nguyenthi168

Câu này mình nghĩ đáp án C nhưng đáp án lại là B
Tách 2 phép lai:
+Phép lai 1: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] .[TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX]
Ta có [TEX] A-B- = 0,5 + m^2[/TEX] với m là tỉ lệ số giao tử liên kết
[TEX]A-B- = 0,5 + 0,4^2 = 0,66[/TEX]
+ Phép lai 2:[TEX] \frac{De}{dE}[/TEX].[TEX] \frac{De}{dE}[/TEX]
Ta có [TEX]D-ee = 2.m.n + m^2[/TEX]. Với n là tỉ lệ giao tử hoán vị
[TEX]D-ee = 2. 0,4. 0,1 + 0,4^2 = 0,24[/TEX]
Vậy tỉ lệ KH [TEX]A-B-D-ee = 15,84[/TEX]%
Câu này mình giải vậy nhưng đáp án là B. Bạn Ngô Bảo Châu xem giúp mình với[/SIZE][/FONT]

Sao mh lại làm ra câu A nhỉ
Phép lai thứ nhất tỉ lệ A_B_ là 0.59
Phép lai thứ hai tỉ lệ D_ee là 0.24
==> kq=0.24*0.59=14.16%
Sai ở đâu ta ****************************:(
 
C

cobetocngan_9x_bg

N

ngobaochauvodich

Câu 1: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin
C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 2: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 3:: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.

Câu 4:: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 5: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
A. A=T=7 ; G=X=14 B. A=T=8 ; G=X=16
C. A=T=16 ; G=X=8 D. A=T=14 ; G=X=7

Câu 6:Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.

Câu 7: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.


Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ (trong hình đính kèm)


 

Attachments

  • Untitled.jpg
    Untitled.jpg
    8.7 KB · Đọc: 0
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Thêm 1 câu phả hệ , các bạn giải thử xem đáp án là gì nhe :D
 

Attachments

  • ai.jpg
    ai.jpg
    89.5 KB · Đọc: 0
T

toichon1conduong

Mấy bợn cho tớ hỏi 2 câu này nhé :D
chả biết chọn cái nào
1/Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mối qua hệ dinh dưỡng của các loài trong chuỗi thức ăn
D. Hiệu suất sinh thái

2/Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực

hộ tớ nhá băn khoăn quá mỗi chỗ 1 đáp án @@~
 
M

maimai_qn

Mấy bợn cho tớ hỏi 2 câu này nhé :D
chả biết chọn cái nào
1/Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Mối qua hệ dinh dưỡng của các loài trong chuỗi thức ăn
D. Hiệu suất sinh thái

2/Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực

hộ tớ nhá băn khoăn quá mỗi chỗ 1 đáp án @@~

cau 2 la D.VÌ giao tử đực có góp 1 phần tế bào chất cho họp tử nhưng nó rất ít so với GT cái(có thể nói không đáng kể) TBC trong hợp tử chủ yếu là của GT cái vỉ thế con sinh ra có kiểu hình giống mẹ.hay còn gọi là di truyền theo dòng me
hj.theo mình là nvay.
 
T

toichon1conduong

câu 2 tớ xin thống kê
đáp án D có mặt ở moon + facebook
đáp án C có mặt đề thi thử chuyên 2 trường + boxmath
:|
 
C

cobetocngan_9x_bg

Câu 1: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitôzin
C. Giao tử có 1050 Ađêmin D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 2: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 3:: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể không. C. Thể ba. D. Thể bốn.

Câu 4:: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240

Câu 5: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :
A. A=T=7 ; G=X=14 B. A=T=8 ; G=X=16
C. A=T=16 ; G=X=8 D. A=T=14 ; G=X=7

Câu 6:Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.

Câu 7: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.


Câu 8:B
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom