Ôn tập thi Đại Học 2013-2014(New)

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 506
  • Views 183,488

T

thuytinh1993

Câu 1: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là
Câu trả lời của bạn:

A. 28,125%.

B. 85,9375%.

C. 43,75%.

D. 71,875%.

Câu 2:
Trong một quần thể xét 4 gen khác nhau, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Gen 1 và gen 2 cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen 3 và gen 4 đều có 2 alen và nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hỏi trong quần thể trên có bao nhiêu kiểu gen chứa các gen trên?
Câu trả lời của bạn:

A. 324.

B. 162.

C. 147.

D. 294.


Câu 3:
Một tế bào sinh dục của lúa nước (2n = 24) nguyên phân liên tiếp 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, tất cả các tế bào tiếp tục chuyển sang vùng chín để tiến hành giảm phân tạo giao tử. Số lượng NST đơn môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là
Câu trả lời của bạn:

A. 168.

B. 744.

C. 768.

D. 360.


Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn 2 cây ( P) đều thuần chủng được dị hợp 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu thân thấp, hoa vàng , quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực va giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54.0% B.49.5% C. 66.0% D. 16.5%

Câu 5: Ở 1 loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và 1 vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể không B. Thể một C. Thể bốn D. Thể ba


Câu 6: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại A và 1617 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Mất 1 cặp G-X B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất 1 cặp A-T D.Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T


Câu 7: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen ( B và b) nằm trên 1 cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu( hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ, 3 cây hoa tím,4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa tím,3 cây hoa đỏ,1 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ, 4 cây hoa tím, 3 cây hoa trắng
D. 12 cây hoa đỏ,3 cây hoa tím,1 cây hoa trắng

Câu 8: Gỉa sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 9% _10% B.12%-10% C. 10%-12% D. 10%-9%




GIẢI CHI TIẾT GIÚP MÌNH NHA! CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU! hihi
 
H

hayyeuthats

giúp mình tí ^^@

Một phân tử ADN có 10 điểm khởi đầu tái bản. Trên mạch 5’-3’ của mổi chạc ba tái bản có 8 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi phải tổng hợp là:
A. 90
B. 180
C. 80
D. 160
 
N

ngobaochauvodich

ĐỀ CỦA BỘ GIÁO DỤC NÈ, CÙNG THAM GIA NHÉ

Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.

Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
 
N

ngobaochauvodich

Câu 43: Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb. B. AABB. C. AAAABBBB. D. AAaaBBbb.
Câu 44: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến.
a) Số kiểu gen ở F1:
A. 15. B. 16. C. 25. D. 8.
b) Kiểu hình quả đỏ, thân cao ở F1 chiếm tỉ lệ :
A. 56,3%. B. 48,6% C. 24,3% D. 72,9%
c) Cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/72. B. 17/72. C. 10/36. D. 5/36.
 
T

thuytinh1993

Ở loài mèo nhà, cặp gen D,d quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X , (DD: lông đen. Dd: lông tam thể. Dd: lông vàng)trong 1 quần thể mèo ở luân đôn ghi được số liệu về các kiểu hình như sau:
Loại Đen Tam thể vàng Tổng số

Mèo đực 311 0 42 353

Mèo cái 277 54 7 338
Tính tần số alen trong điều kiện cân bằng?

giải hộ mình câu này với!
 
C

cobetocngan_9x_bg



Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.

Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
 
C

cobetocngan_9x_bg

Một phân tử ADN có 10 điểm khởi đầu tái bản. Trên mạch 5’-3’ của mổi chạc ba tái bản có 8 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi phải tổng hợp là:
A. 90
B. 180
C. 80
D. 160

mỗi chạc 3 tái bản là 1 chạc chữ Y.
=> số đoạn mồi : 10.2.(8+1)=180
 
C

cobetocngan_9x_bg

Ở loài mèo nhà, cặp gen D,d quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X , (DD: lông đen. Dd: lông tam thể. Dd: lông vàng)trong 1 quần thể mèo ở luân đôn ghi được số liệu về các kiểu hình như sau:
Loại Đen Tam thể vàng Tổng số

Mèo đực 311 0 42 353

Mèo cái 277 54 7 338
Tính tần số alen trong điều kiện cân bằng?

giải hộ mình câu này với!

chính lại đề nhá.bạn quy ước sai : DD: lông đen. Dd: lông tam thể. dd: lông vàng
tần số alen D ở giới đực là:[TEX]\frac{311}{353}[/TEX]
tần số alen D ở giới cái là :[TEX]\frac{152}{169}[/TEX]
tần số chung của quần thể trong điều kiện cân bằng là : [TEX]\frac{2}{3}.\frac{311}{353}+\frac{1}{3}.\frac{152}{169}=0.89[/TEX]
bạn nên post đáp án trắc nghiệm như vậy thì mọi người sẽ co thể suy luận dễ dàng hơn
 
C

cobetocngan_9x_bg

Câu 43: Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
A. AaBb. B. AABB. C. AAAABBBB. D. AAaaBBbb.
Câu 44: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến.
a) Số kiểu gen ở F1:
A. 15. B. 16. C. 25. D. 8.
b) Kiểu hình quả đỏ, thân cao ở F1 chiếm tỉ lệ :
A. 56,3%. B. 48,6% C. 24,3% D. 72,9%
c) Cây thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 1/72. B. 17/72. C. 10/36. D. 5/36.
 
C

cobetocngan_9x_bg

Câu 1: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là
Câu trả lời của bạn:

A. 28,125%.

B. 85,9375%.

C. 43,75%.

D. 71,875%.

xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn = 1 - tất cả đều là tính trạng trội
[TEX]1 - \frac{3}{4}.\frac{1}{2}.\frac{3}{4} = 71,875%[/TEX]

Câu 2:
Trong một quần thể xét 4 gen khác nhau, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Gen 1 và gen 2 cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen 3 và gen 4 đều có 2 alen và nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hỏi trong quần thể trên có bao nhiêu kiểu gen chứa các gen trên?
Câu trả lời của bạn:

A. 324.

B. 162.

C. 147.

D. 294.


trên NST thường có 21
trên NST giới tính XX có 10
trên NST giới tính XY có 4
=> tổng : (10+4).21=294


Câu 3:
Một tế bào sinh dục của lúa nước (2n = 24) nguyên phân liên tiếp 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, tất cả các tế bào tiếp tục chuyển sang vùng chín để tiến hành giảm phân tạo giao tử. Số lượng NST đơn môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là
Câu trả lời của bạn:

A. 168.

B. 744.

C. 768.

D. 360.

số tế bào xuất hiện trong cả quá trình là (2^4)-1=15
=>Số lượng NST đơn môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là:15.24=360


Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn 2 cây ( P) đều thuần chủng được dị hợp 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu thân thấp, hoa vàng , quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực va giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 54.0% B.49.5% C. 66.0% D. 16.5%

tách ra thành 2 cặp theo từng NST.
KH dd chiếm 25% => KH aabb = 16%
=> KH A_B_= 16% +50% =66%
mà D_ chiếm 75% => KH A_B_D_ = 66%. 75%=49,5%


Câu 5: Ở 1 loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong 1 phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và 1 vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể không B. Thể một C. Thể bốn D. Thể ba

BB : đỏ
Bb : đỏ=> trắng là ob.=> 2n-1=> thể 1

Câu 6: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại A và 1617 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. Mất 1 cặp G-X B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. Mất 1 cặp A-T D.Thay thế 1 cặp G-X bằng cặp A-T
từ chiều dài => gen có 900 nu
1169 liên kết hidro => gen có A=181 nu. G=269 nu
theo đầu bài :Trong hai lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại A và 1617 nucleotit loại G =>A=180, G=170
=> thay thế 1 cặp A_T =G_X

Câu 7: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào 1 gen có 2 alen ( B và b) nằm trên 1 cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu( hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9 cây hoa đỏ, 3 cây hoa tím,4 cây hoa trắng
B. 12 cây hoa tím,3 cây hoa đỏ,1 cây hoa trắng
C. 9 cây hoa đỏ, 4 cây hoa tím, 3 cây hoa trắng
D. 12 cây hoa đỏ,3 cây hoa tím,1 cây hoa trắng

quy ước được như sau:
A_B_: đỏ
aaB_: tím
A_bb: trắng
aabb: trắng

Câu 8: Gỉa sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 9% _10% B.12%-10% C. 10%-12% D. 10%-9%

sinh vật tiêu thụ bậc 1 tương đương vói bậc dinh dưỡng cấp 2.
sinh vật tiêu thụ bậc 2 tương đương vói bậc dinh dưỡng cấp 3......
 
R

richhunter



Câu 43: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.

Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.

Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.

mấy câu trong đề thi đại học này dễ mà, có gì khó đâu nhỉ
 
S

sakurakh

Giúp mình bài tần số hoán vị gen với

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif][if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif][if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> Ở một loài thực vật khi lai phân tích một cây dị hợp 3 cặp gen( Aa, Bb, Dd) thu được tỷ lệ kiểu hình:
A-B-D- 300 cây ; A-B-dd có 10 cây, A-bbdd có 70 cây, aaB-dd có 120 cây.
aabbdd 300 cây, aabbD- có 10 cây, aaB-D- có 70 cây, A-bbD- có 120 cây.
Nếu vị trí các gen trên NST là A-D-B thì khoảng cách giữa các gen trên NST là:
A. AD = 14 cM, BD =24cM B. AD = 24cM, BD = 14cM
C. AD = 25 cM, DB = 15 cM D. AD = 15cM, DB = 25cM
 
D

duongthikim

ở một loài thú, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locus

ở một loài thú, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locus này quy định các kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. hai locus này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai locus trên là
 
D

daudaihocnamnay

Gen E và gen F cùng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, trong đó gen E có 5 alen, gen F có 4 alen. Số kiểu gen dị hợp về cả hai gen này là:
A 90 B 210
C 190 D 150
 
T

tkb2013

1.Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là: 3'ATTGXTAXGTXAAGX5'. Số LK giữa phôtpho với đường đêoxiribo có trong đoạn mạch là:
A.60 B.28 C.58 D.30
2. Một TB sinh dưỡng của người có khảong 6,4x10^9 cặp nu. Nếu chiều dài TB của các NST ở kì giữa nguyên phân là 6micromet, thì tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A.6400 lần B.4800 C.8000 D.7884
 
T

tkb2013

1.Axit amin Cys đc mã hóa bằng 2 loại bộ mã, aa Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho 1 đoạn poolipeptit có 5 aa gồm 2 Cys, 2 Ala, 1Val?
A.7680 B.960 C.256 D.3840
2.Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa 2 thứ: 1 thứ có chiều cao TB 154cm, 1 thứ có chiều cao TB 90cm. Cây lai F1 có chiều cao TB là 134cm. Nếu cho F1 giao phấn thì chiều cao TB của cây F2 bằng:
A.128 B.132 C.138 D.140
 
D

dharma.

Chao bạn!

1.Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các đơn phân là: 3'ATTGXTAXGTXAAGX5'. Số LK giữa phôtpho với đường đêoxiribo có trong đoạn mạch là:
A.60 B.28 C.58 D.30
Ở đây ta có 15 Nu, mà gen có 2 mạch nên N = 30Nu
Áp dụng công thức:
/ 2N - 2 /, với N là số Nu
=> 30.2 - 2 = 58 ( Liên kết ).

<> Nếu bạn thắc mắc công thức thì cho mình hay nhé!
2. Một TB sinh dưỡng của người có khảong 6,4x10^9 cặp nu. Nếu chiều dài TB của các NST ở kì giữa nguyên phân là 6micromet, thì tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A.6400 lần B.4800 C.8000 D.7884
Cho mình xin đáp án câu này với nhé!
3.Axit amin Cys đc mã hóa bằng 2 loại bộ mã, aa Ala và Val đều được mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho 1 đoạn poolipeptit có 5 aa gồm 2 Cys, 2 Ala, 1Val?
A.7680 B.960 C.256 D.3840
Ở đây bạn chú ý ta sẽ có 2 việc cần làm đó là:
<> Cách mã hoá cho 5 loại aa trên theo đề bài ta có:
+ 2 aa Cys thì có 2.2 cách
+ 2 aa Ala thì có 4.4 cách
+ 1 Val thì có 4 cách
==>> Vậy tổng cộng sẽ có 4.4.4.2.2 = 256 cách.
<> Cách sắp xếp các aa trên chuỗi Pôlipetit: [TEX]C^2_5.C^2_3.1 = 30[/TEX] cách.

Vậy kết quả cuối cùng sẽ là: [TEX]256.30=7680[/TEX] cách.

4.Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa 2 thứ: 1 thứ có chiều cao TB 154cm, 1 thứ có chiều cao TB 90cm. Cây lai F1 có chiều cao TB là 134cm. Nếu cho F1 giao phấn thì chiều cao TB của cây F2 bằng:
A.128 B.132 C.138 D.140
Chiều cao trung bình của cây F1 tính theo lý thuyết là:
[TEX]\frac{154 + 90 }{2} = 122[/TEX].
Mà trên thực tế chiều cao cây F1 lại là 134 => vậy ở đây đã xảy ra hiện tượng Ưu thế lai.
Vậy mức độ Ưu thế lai ở đây sẽ là: 134 - 122 = 12.
Lưu ý rằng mức độ Ưu thế lai sẽ giảm đi [TEX]\frac{1}{2^n}[/TEX] qua các thế hệ, với n là số thế hệ giao phối.
Vậy mức độ Ưu thế lai ở đời F2 sẽ là: [TEX]\frac{1}{2^1}.12 = 6[/TEX].
=> Chiều cao cây ở F2 sẽ là 134 + 6 = 140.

Chúc bạn học tốt!
Thân!
 
Last edited by a moderator:
T

trinhthivan

o mot loai tuc vat chieu cao cay do 2 gen alen nam tren 2 nst khac nhau di truyen theo tuong tac cong gop quy dinh trong do moi alen troitrong kieu gen giup cay cao 5cm.lai 1 cay cao nhat voi 1 cay thap nhat thu duoc f1.cho f1 tu thu phan .chieu cao trung binh cua cay f2 la bao nhiucm .bit rang cay thap nhat co chieu cao 97cm
 
T

trinhthivan

O mot loai tuc vat chieu cao cay do 2 gen alen nam tren 2 nst khac nhau di truyen theo tuong tac cong gop quy dinh trong do moi alen troi trong kieu gen giup cay cao 5cm.lai 1 cay cao nhat voi 1 cay thap nhat thu duoc f1.cho f1 tu thu phan .chieu cao trung binh cua cay f2 la bao nhiucm .bit rang cay thap nhat co chieu cao 97cm
 
T

thuhoai_tvt

Câu hỏi khó trong đề thi thử

Giúp mình một số câu này nhé:
1. Một tế bào sinh dục cái của lúa (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, chuyển qua vùng chín tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng
A. 1512 B. 4200 C. 744 D. 768
2. ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là
A. 16 B. 256 C. 128 D. 64
3. Kiểu gen của một loài AB/ab, DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4 B. 10 C. 20 D. B hoặc C
4. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, ở đời con của phép lai aaBbDd x aaBBdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12,5% B. 37,5% C. 25% D. 18,75%
5. Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A. 180 B. 60 C. 900 D. 840
6. Xét 2 cặp gen aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tàn số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp aaBb có trong quần thể là
A. 0,2 B. 0,24 C. 0,04 D. 0,4.
7. ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593 B. 0,7385 C. 0,1406 D. 0,75
8. ở lúa nước khi lai 2 thứ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, kiểu hình được F2 phân li theo tỉ lệ: 67,5% cao vàng : 17,5% thấp, trắng : 7,5% cao trắng : 7,5% thấp, vàng.
Cho biết cây cao do gen A; cây thấp (a); hạt vàng B; hạt trắng (b), cấu trúc NST ở tế bào sinh hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây F1, cây chưa biết kiểu gen, kiểu hình và tần số hoán vị gen f là
A. Đều có kiểu gen là Ab/aB và f = 0,3 B. Đều có kiểu gen là Ab/aB và f = 0,25
C. Đều có kiểu gen là AB/ab và f = 0,25 D. Đều có kiểu gen là AB/ab và f = 0,3
9. Gen A nằm trên NST (X) có 5 alen, gen B nằm trên NST thường có 8 alen, gen D nằm tren NST (Y) có 2 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 900 B. 360 C. 1440 D. 720
Giải chi tiết dùm mình nhé...
 
Top Bottom