ÔN BÀI ĐÊM KHUYA (5 lý thuyết + 5 bài tập)
Câu 1: Bước sóng trong sóng cơ học được định nghĩa là
A. Là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 giây
B. Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha trên phương truyền sóng
C. Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha trên phương truyền sóng
D. Là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha trên phương truyền sóng
Câu 2: Chọn kết luận sai khi nói về mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần và tụ điện
A. Dòng điện sớm pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch
B. Dòng điện cùng pha so với điện áp hai đầu điện trở thuần
C. Điện áp hai đầu đọan mạch sớm pha so với điện áp hai đầu tụ điện
D. Dòng điện trễ pha [tex]\frac{\pi}{2}[/tex] so với điện áp hai đầu tụ điện
Câu 3: Một vật dao động điều hòa, khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì:
A. Thế năng tăng dần
B. Động năng giảm dần
C. Vecto gia tốc và vecto vận tốc ngược chiều nhau
D. Cơ năng của vật được bảo toàn
Câu 4: Một con lắc lò xo có độ cứng K (N/m) và vật nặng m (Kg) đang dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ A. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng.Tại vị trí có li độ x = 0,6A thì động năng của vật nặng bằng bao nhiêu?
A. [tex]\frac{8}{25}K.A^2[/tex]
B. [tex]\frac{16}{25}K.A^2[/tex]
C. [tex]\frac{2}{5}K.A^2[/tex]
D. [tex]\frac{4}{5}K.A^2[/tex]
Câu 5: Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có dạng: [tex]u=2cos(\pi.t-0,02x) (mm)[/tex] (trong đó u tính bằng mm, x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng của sóng cơ học này xấp xỉ bằng
A. 207 (cm/s)
B. 126 (cm/s)
C. 130 (cm/s)
D. 157 (cm/s)
Câu 6: Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là 60 cm/s và gia tốc cực đại là [tex]2\pi[/tex] ([tex]m/s^2[/tex]). Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu (t=0), chất điểm có vận tốc 30 cm/s và thế năng đang tăng. Chất điểm có gia tốc bằng [tex]\pi (m/s^2)[/tex] lần đầu tiên ở thời điểm
A. 0,10 s
B. 0,15 s
C. 0,25 s
D. 0,35 s
Câu 7: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
B. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí
C. Sóng cơ lan truyền được trong chân không
D. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn
Câu 8: Sóng dừng trên một sợi dây AB dài 1,2 m. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 20 cm. Coi A và B là hai nút sóng. Trên cả sợi dây, thì số nút sóng và số bụng sóng lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 6 nút sóng, 6 bụng sóng
B. 5 nút sóng, 6 bụng sóng
C. 7 nút sóng, 6 bụng sóng
D. 6 nút sóng, 7 bụng sóng
Câu 9: Một đoạn mạch MN gồm cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều [tex]u=U_0cos(\omega.t+\varphi)(V)[/tex] vào hai đầu đoạn mạch MN thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có dạng [tex]i_1=3cos\omega.t[/tex] (A)
Khi tụ điện C bị nối tắt thì cường độ dòng điện trong mạch có dạng [tex]i_2=3cos(\omega.t-\frac{\pi}{3})[/tex] (A)
Tìm [tex]\varphi[/tex]
A. [tex]\frac{\pi}{6}[/tex]
B. [tex]\frac{-\pi}{3}[/tex]
C. [tex]\frac{\pi}{3}[/tex]
D. [tex]\frac{-\pi}{6}[/tex]
Câu 10: Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là [tex]x_1=10cos(100\pi.t-0,5\pi)(cm)[/tex] và [tex]x_2=10cos(100\pi.t+0,5\pi)(cm)[/tex]. Độ lệch pha của hai dao động trên có độ lớn là
A. 0 (rad)
B. 0,25[tex]\pi[/tex] (rad)
C. 0,5[tex]\pi[/tex] (rad)
D. [tex]\pi[/tex] (rad)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
HẾT------------------------------------------------------------------------------------