Trả lời : saobanglanhgia_93
cách ước lượng như thế là sao vậy anh ?
em không hiểu
Vì cực đại thoả mãn: [TEX]d_2-d_1=k\lambda \Rightarrow k=\frac{d_2-d_1}{\lambda}[/TEX]
Mà k là 1 số nguyên nên em ước lượng được k=1,24 -> chỉ có k=0, k=1 là nhận được. Rồi xét tương tự sang bên kia trung trực cũng như thế vì tính đối xứng.
anh giúp em mấy bài còn lại luôn nha anh:-SS:-SS:-SS
![Confused :confused: :confused:](data:image/gif;base64,R0lGODlhAQABAIAAAAAAAP///yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7)
bài 10:một ấm điện có 2 dây dẫn R1 ,R2 để đun nước .nếu chỉ dùng R1 thì nước trong ấm sẽ sôi trong thời gian t1 =10 phút .còn nếu chỉ dùng dây R2 thì nước sẽ sôi trong thời gian t2 =40 phút.nếu dùng cả 2 dây mắc // thì nước sẽ sôi trong thời gian bao lâu:
A.4
B.8
C.25
D.30
Tổng quát thì: [TEX]Q=P.t=\frac{U^2.t}{R}[/TEX]
Vậy có: [TEX]\frac{U^2.t_1}{R_1}=\frac{U^2.t_2}{R_2}=\frac{U^2.t}{R}[/TEX] (R và t là điện trở và thời gian nước sôi của hệ 2 điện trở //)
Từ tỷ lệ thức trên rút ra được: [TEX]\frac{t_1}{R_1}=\frac{t_2}{R_2} \Rightarrow \frac{10}{R_1}=\frac{40}{R_2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow R_2=40R_1[/TEX]
Điện trở tương đương của hệ: [TEX]R=\frac{R_1. R_2}{R_1+R_2}=0,8R_1[/TEX]
Cũng từ tỷ lệ thức trên có: [TEX]\frac{t_1}{R_1}=\frac{t}{R}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{10}{R_1}=\frac{t}{0,8R_1}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow t=8[/TEX] (phút)
trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze ,người ta sử dụng laze có bước sóng \lambda =0,52 \mu .m.thiết bị để đo là 1 máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze .biết thời gian kéo dài của xong là 10nm.tính độ dài mỗi xung
A.300m
B.0,3 m
[TEX]C.10^{-11}m[/TEX]
D.30m
Độ dài của một xung là chiều dài của xung, nó chính là quãng đường mà xung đi được kể từ lúc bắt đầu phát xung cho đến lúc chấm dứt xung.
Vậy độ dài 1 xung là [TEX]\delta = c \Delta t [/TEX] (c là vận tốc ánh sáng)
[TEX]\Rightarrow \delta = 3.10^8 .100.10^{-9}=30 m[/TEX]
note: cái này ko phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng. Đề cho thừa dữ kiện.
bài 12 :Năng lượng và tần số của 2 hạt photon sinh ra do sự hũy căp electron -pozitron khi đông năng ban đầu cưc đại coi như =0 là bao nhiêu>cho khối luong nghĩ của electron là :[TEX]5,486.10^{-4} [/TEX]và [TEX]1u=931,5Mev/c^2[/TEX]
[TEX]0,511eV, 1,23.10^20Hz[/TEX]
[TEX]0,511MeV, 1,23.10^20Hz[/TEX]
[TEX]1,022MeV, 1,23.10^{20}HZ[/TEX]
[TEX]0,511MeV , 1,23.10^{19}Hz[/TEX]
bài 13
Em ghi thiếu, [TEX]5,486.10^{-4} [/TEX] đơn vị là u.
Bảo toàn năng lượng toàn phần:
[TEX]2hf=2(E_0+W_d) \Rightarrow hf=E_0=5,486.10^{-4} .931,5=0.511 Mev[/TEX]
[TEX]f=\frac{h}{E_0}=1,23 .10^{20}[/TEX]
Đáp án B
hạt nhân [TEX]\frac{A1}{Z1}X[/TEX] , phóng xạ biến thành hạt nhân [TEX]A2/Z2 Y [/TEX]bền .oi số lượng hạt nhân X,Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u.biết chất phóng xạ [TEX]A1 /Z1 X[/TEX] có chu kì bán rã là T.ban đầu có 1 mẫu chất [TEX]A1 /Z1 X[/TEX] ,sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng Y và khối lượng X là :
A.[TEX]4\frac{A1}{A2}[/TEX]
B.[TEX]4\frac{A2}{A1}[/TEX]
C[TEX].3.\frac{A2}{A1}[/TEX]@};-@};-@};-@};-@};-@};-@};-@};-
D[TEX].3\frac{A1}{A2}[/TEX]
Giả sử ban đầu có x mol X.
Sau hai chu kỳ -> X giảm 4 lần, tức còn lại [TEX]\frac{x}{4}[/TEX] mol. Vậy [TEX]\frac{3x}{4}[/TEX] mol biến thành y.
Nên khối lượng X là: [TEX]m_X=\frac{x}{4}.A_1[/TEX], khối lượng Y là: [TEX]m_Y=\frac{3x}{4}. A_2[/TEX]
Chia [TEX]m_Y[/TEX] cho [TEX]m_Z[/TEX] được đáp án C
thêm bài này hôm trước , viết thiếu đề :
bài 7:
một nguồn sáng có công suất 2 W,phát ánh sáng \lambda =0,597\mu .m tỏa ra đều theo mọi hướng .Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn thấy được nguồn sáng này,biết rằng mắt còn cảm nhận dk ánh sáng khi có ít nhất 80 phôtn lọt vào mắt trong mỗi dây ,coi đường kính con người trong khoảng 40mm,bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển :
A.470km B=274km C,220km D 6km
,một lần hỏi 5 bài chắc được anh ha@-)
Bài này a chữa 1 lần rồi. Cách làm:
Năng luợng 1 photon: [TEX]\epsilon=\frac{hc}{\lambda}=3,329.10^{-19}[/TEX] J
Trong 1 s nguồn phát ra số hạt photon là: [TEX]N=\frac{P}{\epsilon}=6.10^{18}[/TEX]
Ánh sáng phát theo hình cầu bán kinh R có diện tích: [TEX]S=4\pi R^2[/TEX]
Cường độ chùm sáng: [TEX]I=\frac{6.10^{18}}{4\pi R^2}[/TEX] hạt / [TEX]m^2[/TEX]
Mắt người có diện tích: [TEX]S_0=\pi R_0^2=(2.10^{-3})^2\pi=4.10^{-6}\pi[/TEX]
Cường đọ chùm sáng tối thiểu mắt người nhận biết được: [TEX]I_0=\frac{80}{4.10^{-6}\pi}[/TEX] hạt / [TEX]m^2[/TEX]
Vậy cần: [TEX]\frac{6.10^{18}}{4\pi R^2} \geq \frac{80}{4.10^{-6}\pi}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow R \leq 273861 m \approx 273 km[/TEX]
Đáp án B.