R
rocky1208
Trả lời: lantrinh93
A thấy đề này thiếu thiếu cái gì ấy, ko giải được. Còn về cái trick của em thì trừ khi nó lệch nhau quá nhiều mới chọn được thôi. Anh giả sử nó cho các đáp án khối lượng của Li là A. 6,941 B. 6,943 .... như thế em chọn sao nổi
Thay đổi C để [TEX]U_C [/TEX]max thì [TEX]Z_C=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow Z=\frac{R}{Z_L}\sqrt{R^2+Z_L^2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \cos\varphi=\frac{R}{Z}=\frac{Z_L}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]
Bài này a hướng cách làm như sau, rồi em tự tính nhé
1/ từ dữ kiện thay đổi chiều dài con lắc ta tìm được từng omega hay chu kỳ T ứng với con lắc có chiều dài l và l2
2/ chu kỳ dao động của con lắc l2 lớn hơn (vì tăng chiều dài) nên để nó có chu kỳ T2=T thì trọng trường hiệu dụng phải tăng. Tức E hướng xuống (nhưng đề ko hỏi hướng của E nên ko quan tâm đến cái này cũng được)
3/ T2=T -> [TEX]\frac{l}{g}=\frac{l_2}{g\prime}[/TEX]
Trọng trường hiệu dụng: [TEX]g\prime=g+\frac{qE}{m}[/TEX]
Em lắp vào tính ra E
Từ tam giác [TEX]OU_dU[/TEX] đều thấy ngay u trễ [TEX]30^0[/TEX] so vơi i
M là cực đại ứng với k=2 -> [TEX]d_2-d_1=2\lambda \Rightarrow lambda=1,6[/TEX]
Ước lượng: [TEX]\frac{AB}{\lambda}=12,8[/TEX]
Vậy trên AO có 12 thằng dao động max (ko tính O, O là trung điểm AB)
-> Số vân cực đại cắt AM = 12 - 1=11 vân (tính cả vân tại M)
Đáp án D
[TEX]L_2=100 dB \Rightarrow \lg \frac{I_2}{I_0}=10[/TEX]
Trừ 2 thằng cho nhau -> [TEX]\lg \frac{I_1}{I_2}=2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{I_1}{I_2}=10^{2}[/TEX]
Công suất nguồn âm: [TEX]P=4\pi R^2 I[/TEX]
[TEX]\Rightarrow 4\pi R_1^2 I_1=4\pi R_2^2 I_2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{R_2}{R_1}=\sqrt{\frac{I_1}{I_2}}=10[/TEX]
[TEX]\Rightarrow R_2=1000 m[/TEX]
Đáp án D
Vậy khi lò xo có chiều dài 40 cm thì nó ở VTCB và v max -> Đáp án B
[TEX]\Rightarrow T=2t_0[/TEX]
Đáp án B
Hợp góc [TEX]15^0[/TEX] và [TEX]30^0[/TEX] là như hình vẽcho em hỏi mấy bài này :
cho hạt nhân : [TEX]\frac{1}{0}n +\frac{6}{3}Li ..>\frac{3}{1}H+ \frac{4}{2}[/TEX]
hạt nhân[TEX] \frac{6}{3}[/TEX]Li đứng yên ,notron có động năng[TEX] K_{n}=2MeV.[/TEX]hạt nhân[TEX] (\alpha ) [/TEX]và hạt nhân heli [TEX]\frac{3}{1}[/TEX] bay theo phương hợp với phương tới của nơtron bằng góc 15 độ và 30độ
tính khối lượng Li biết :khối luong notron= 1,0087
khối lượng [TEX](\alpha )[/TEX] bằng 4,0015
anh ơi ,cho em hòi luôn : m Li em nghĩ không đồi trong bài tập này nó bao nhiêu đấy , bài tập kia nó bao nhiêu đấy đúng không nhĩ? vậy nếu người ta hỏi thế làm lâu dần ,biết m nó bao nhiêu rồi khoanh luôn đúng không anhanh ơi,hợp góc 15 và 30 độ là sao vậy nhĩ ? :
A thấy đề này thiếu thiếu cái gì ấy, ko giải được. Còn về cái trick của em thì trừ khi nó lệch nhau quá nhiều mới chọn được thôi. Anh giả sử nó cho các đáp án khối lượng của Li là A. 6,941 B. 6,943 .... như thế em chọn sao nổi
bài 2 : một mạch điện có điện trở thuần R,cuộn dây thuần cảm , và 1 tụ điện có điện dung thay dổi được mắc nối tiếp ,đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên 1 điện áp xoay chiều , [TEX]U= U.\sqrt{2}cos.\omega .t [/TEX]
thay đổi C đều hiệu điện thế trên 2 bản tụ đạt cực đại , khi đó hệ số công suất của đoạn mạch là bao nhiêu?
Thay đổi C để [TEX]U_C [/TEX]max thì [TEX]Z_C=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow Z=\frac{R}{Z_L}\sqrt{R^2+Z_L^2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \cos\varphi=\frac{R}{Z}=\frac{Z_L}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]
Tăng lên 7,9 đơn vị là gì vậy em?bài 3: một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ có m=2g .và 1 dây trep mảnh có chiều dài l . kích thích cho dao động .trong thời gian [TEX]\Delta .t[/TEX] con lắc thực hiên 40 dao động .khi tăng chiều dài lên 7,9 con lắc thực hiện 30 dao động ,g=9,8m . để con lắc có chiều dài l2 có cùng chu kì dao động như con lắc có chiều dài l thì người ta truyền cho vật một điện tích [TEX]q .=0,5.10^{-8}[/TEX] rồi thả cho nó dao động đều hòa trong 1 điện trường đều , có đường sức thẳng đứng ,độ lớn của E là
[TEX]A.4,2.10^{5}[/TEX]
[TEX]B.2,04.10^{5}[/TEX]
C[TEX].2,4 .10^{5}[/TEX]
D.[TEX]4,02.10^5[/TEX]
Bài này a hướng cách làm như sau, rồi em tự tính nhé
1/ từ dữ kiện thay đổi chiều dài con lắc ta tìm được từng omega hay chu kỳ T ứng với con lắc có chiều dài l và l2
2/ chu kỳ dao động của con lắc l2 lớn hơn (vì tăng chiều dài) nên để nó có chu kỳ T2=T thì trọng trường hiệu dụng phải tăng. Tức E hướng xuống (nhưng đề ko hỏi hướng của E nên ko quan tâm đến cái này cũng được)
3/ T2=T -> [TEX]\frac{l}{g}=\frac{l_2}{g\prime}[/TEX]
Trọng trường hiệu dụng: [TEX]g\prime=g+\frac{qE}{m}[/TEX]
Em lắp vào tính ra E
bài 4.đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây ,mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C.đặt vào 2 đầu 1 điện áp[TEX]\ U= U\sqrt{2}cos.\omega .t[/TEX]
thì điện áp giữa 2 đầu cuộn dây và 2 đầu tụ C đều = U.sự lệch pha giửa 2 đầu đoạn mạch và cường độ qua mạch là :
Từ tam giác [TEX]OU_dU[/TEX] đều thấy ngay u trễ [TEX]30^0[/TEX] so vơi i
bài 5.trên mặt nuớc có 2 nguồn dao động kết hợp AB cách nhau 20,5 cm.dao động cùng pha f=15Hz.tại M cách nguồn A.B những khoảng d1 =23ccm.d2 =26,2cm.sóng có biên độ cực đại,biết rằng giữa M và đường trung trực AB , còn 1 đường cực đại dao thoa , số đường dao động với biên độ cực đại cắt AM là :
24
12
25
11
M là cực đại ứng với k=2 -> [TEX]d_2-d_1=2\lambda \Rightarrow lambda=1,6[/TEX]
Ước lượng: [TEX]\frac{AB}{\lambda}=12,8[/TEX]
Vậy trên AO có 12 thằng dao động max (ko tính O, O là trung điểm AB)
-> Số vân cực đại cắt AM = 12 - 1=11 vân (tính cả vân tại M)
Đáp án D
[TEX]L_1=120 dB \Rightarrow \lg \frac{I_1}{I_0}=12[/TEX]bài 6.một máy bay ở độ cao h1 =100 m.gây ra ở mặt đất ngay vị trí phía dưới 1 tiếng ồn có mức cường độ âm L1=120dB.coi máy bay là 1 nguồn điểm phát âm.muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2= 100dB.thì máy bay ở độ cao tối thiểu là bao nhiêu?
A.316
B.500
C.700
D.1000
[TEX]L_2=100 dB \Rightarrow \lg \frac{I_2}{I_0}=10[/TEX]
Trừ 2 thằng cho nhau -> [TEX]\lg \frac{I_1}{I_2}=2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{I_1}{I_2}=10^{2}[/TEX]
Công suất nguồn âm: [TEX]P=4\pi R^2 I[/TEX]
[TEX]\Rightarrow 4\pi R_1^2 I_1=4\pi R_2^2 I_2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{R_2}{R_1}=\sqrt{\frac{I_1}{I_2}}=10[/TEX]
[TEX]\Rightarrow R_2=1000 m[/TEX]
Đáp án D
[TEX]l_{CB}=\frac{l_{max}+l_{min}}{2}=40 cm[/TEX]bài 7.Trong quá trình dao động , chiều dài con lắc lò xo treo thẳng đứng biến thiên từ 30cm đến 50cm .khi lò xo có chiều dài 40cm thì
A.Pha đao động của vật bằng 0
B.tốc độ của vật đạt cực đại
C.gia tốc của vật đạt cực đại
D.lực hồi phục tác dụng vào vật bằng với lực đàn hồi
Vậy khi lò xo có chiều dài 40 cm thì nó ở VTCB và v max -> Đáp án B
2 lần liên tiếp Wd max chính là 2 lần liên tiếp vật qua VTCB -> [TEX]\frac{T}{2}=t_0[/TEX]bài 8một vật dao động đều hòa , gọi t0 là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng của vật có giá trị lớn nhất.khi đó chu kì dao động T của vật là :
A. t0
B. 2.t0
C. t0/2
D.4t0
[TEX]\Rightarrow T=2t_0[/TEX]
Đáp án B
Last edited by a moderator: