[LTĐH] Thảo luận các bài tập phục vụ ôn thi ĐH - CĐ 2011

T

tieudao

anh rocky có thể vẽ giúp em giản đồ vecto của các trường hợp Uc max, Ur max, UL max được ko ạ
cám ơn anh
 
B

bambymonkey

1) một vật có khối klg. m=100g dao động điều hòa trên trục ngang Ox với tần số f=2Hz,biên độ 5cm. Lấy gốc tg tại điểm vật có li độ xo=-5cm, sau đó 1,25s thì vật có thế năng bằng:
A.4.93mJ B.20mJ C.7,2mJ D.0
2) Hạt nhân của đồng vị (92-234)u đứng yên và phân rã fóg xạ apha.Tìm động năng của hạt (90-230)Th.Cho biết klg. của các hạt nhân: m(u234)=233,9904u, m(Th230)=229,9737u, m(apha)=4,0015u ,u=931MeV/c^2.
A.0,28MeV B.14,15MeV C.1,28MeV D.18,37MeV
3) sau 2 năm lượg hạt nhân ban đầu của một đồng vị fóg xạ giảm 3 lần.Lượng hạt nhân đó sẽ giảm bao nhiêu lần sau 1 năm?
A.9 B1,73 C.1,5 D.0,58
4) Cho mạch điẹn ghép nối tiếp,gồm biến trở R,cuộn dây có điện trở thuần 30(Ôm),độ tự cảm 0,159H và tụ điện có điện dung 45,5(uF).Điện áp ở hai đầu mạch có dạng: u= Uocos100лt(V) .Để công suất tiêu thụ trên biến trở R đạt giá trị cực đại thì điện trở R có giá trị là :
A.36 B.30 C.50 D.75
5) Cuộn dây có L=159mH khi ma91c vào hiệu điện thế một chiều U=100V thì cường độ dòng điện I=2A. Khi mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U'= 120V, tần số 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là:
A. 1,5A B.1,2A C.4A D.1,7A
6) Một lò xo chiều dài tự nhiên lo=45cm độ cứng Ko=12N/m dc cắt thành 2 lò xo chiều dài lần lượt là 18cm và 27cm, sau đó ghép chùng song song với nhau một đầu cố định còn đầu kia gắn vật m=100g thì chu kì dao động của hệ là:
A.5,5(s) B.0,28(s) C.25,5 (s) D.55л (s)
7) cho đoạn mạch RLC, R=50(ôm) Đặt vào mạch có điện áp là u=100căn 2coswt(V) biết điện áp giữa hai bản tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch lệch fa một góc л/6.công suất tiêu thụ của mạch là:
A.50căn3(W) B.100căn3 C.100 D.50
8) một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm.Người ta tạo sóng dừng. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz .Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là:
A.50Hz B125 C.75 D.100
9) Hạt proton có động năng Kp=2MeV, bắn vào hạt nhân (7-3)Li đứng yên, sinh ra hai hạt nhân X có cùng động năng. Cho biết mp=1,0073u; mLi= 7,0144u; mX=4,0015u; 1u=931MeV/c^2; N(A)=6,02.10^23 mol^-1.Động năng của mỗi hạt X là:
A.5,00124MeV B.19,41 C.9,705 D.0,00935
10) chiết suất của môi trg` là 1,55 khi as' chiếu vào có b'c sóng là 0,6um.Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng đó trong môi trg` là:
A. v=1,94.10^8(m/s), f=5.10^14Hz
B.v=1,94.10^8(m/s),f=3,23.10^14Hz
 
T

thehung08064

untitled-4.jpg

anh giúp em bàin này nha.em yếu phần này quá,anh có thể nói 1 cách tổng quát về cái này được không?
 
K

kenhaui

untitled-4.jpg

anh giúp em bàin này nha.em yếu phần này quá,anh có thể nói 1 cách tổng quát về cái này được không?



Chiều dài dây. l=2d= 6km
[TEX]R=\frac{\varrho .l}{S}[/TEX] = 3.3 (ôm)

Lại có [TEX]\Delta P=\frac{P^2.R}{(U.cos\varphi )^2}[/TEX]


Hiệu suất truyền tải [TEX]H=\frac{P-\Delta P}{P}[/TEX]

Thay số vào được đáp án B thì phải:(

@thehung08064: sr vì khi tối ko lên nha. ĐI học về mệt quá nên khò luôn
 
P

pptthocgiang

đáp án là C
giải ta có R=(ro.l)\s đành rằng ko nhớ công thức thì cũng hiểu R tỉ lệ thuận với chiêu dài ti lệ nghich với S
từ Rô có đơn vị ôm.mét ========> s phải đôi ra met bình. chiều dài đôi ra met
===.>R =3 ôm
P hao phi = R.(P phát ^2)\{ (Uphat)^2.cos^2@)=30 kw ===> chỉ có 540 -30 =510 kw là có ích
===>H=có ich \toàn phàn =====>=94,444
 
D

dolldeath153

giúp t giải cặn kẽ bài này nhá ^^ :d
1 hệ gồm 2 lò xo L1, L2 có độ cứng k1=60N/m, k2=40 N/m có 1 đầu gắn cố định đầu còn lại gắn vào vật m sao cho 2 lò xo cùng chiều dài, vật có thể d đ điều hòa theo phương ngang . Khi ở trạng thái cân bằng lò xo L1 bị nén 2cm Lực đàn hồi td vào vật m khi vật có li độ 1 cm là
3,4 N
1N
0,6N
2,2N
nếu có thể minh họa dùm t cái hình nhá :p
 
L

linh1231993

giải jup t mấy bài nha:
1)chất px 24Na có T=15h, so với m na ban đầu m chất này bị phân rã trong 5h đầu tiên =?Đs: 20,6%
2)RLC nt, U=200 căn 2 cos(100pit). V1 là vôn kế đo U R,L. V2 để đo C. số chỉ trên 2 vôn kế = nhau nhưng giá trị tức thời của chúng lệch pha 2pi/3. V=?
 
R

rocky1208

@all: dạo này anh đang rất bận, ko biết có thể duy trì topic này được nữa ko. Mấy hôm nay a cũng off suốt, chắc phải đến cuố tuần mới onl lại được. Nên những bài trong pic bạn nào làm được thì hỗ trợ các bạn luôn nhé :)

Anh sẽ đổi lại tên topic thành "Topic thảo luận bài tập phục vụ kỳ thi ĐH - CĐ 2011", giao lại cho các em quản lý. Nếu rỗi rãi thì anh vào giải được bài nào thì giải, còn lại thì các em tự thảo luận với nhau. Thời gian a ko có nhiều nên chủ yếu sẽ dùng để dọn spam và quản lý box.

Pic này cũng tới trên 500 bài post nên có rất nhiều dạng bài, và hầu hết đã có lời giải thoả đáng. Vì vậy a muốn giữ lại để các em, hoặc các em khoá sau nếu cần có thể tham khảo. A cũng muốn nó vẫn duy trì hoạt động, để bổ sung thêm những dạng bài mới và phương pháp giải mới. Các bài tập nằm gọn trong 1 pic nên các em sẽ tiện theo dõi hơn.

p/s: Anh sẽ lock pic này trong một ngày :)
 
R

rocky1208

Trả lời : toibaby

Giúp em mấy bài với...
1) Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây của máy phát . khi roto của máy phát quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A.Khi roto cảu máy phát quay đều với tốc độ 3nvòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là căn3A..Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là :
A R/căn3 B Rcan3 C 2Rcan3 D 2R/căn3

Đáp án D.

Bài này anh làm một lần ở trang 29 của pic rồi. Cách làm như sau
[TEX]\omega_1=\omega[/TEX], [TEX]E_1=\omega_1 NBS=E[/TEX], [TEX]Z_{L1}=L\omega_1=Z_L[/TEX]
[TEX]\omega_2=2\omega[/TEX], [TEX]E_2=\omega_2 NBS=2E[/TEX], [TEX]Z_{L2}=L\omega_2=2Z_L[/TEX]
[TEX]\omega_3=3\omega[/TEX], [TEX]E_3=\omega_1 NBS=3E[/TEX], [TEX]Z_{L3}=L\omega_3=3Z_L[/TEX]

Trường hợp đầu: [TEX]\omega_1=\omega[/TEX]
[TEX]I_1=\frac{E_1}{Z_1}=\frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]

Trường hợp sau: [TEX]\omega_3=3\omega[/TEX]
[TEX]I_3=\frac{E_3}{Z_3}=\frac{3E}{\sqrt{R^2+9Z_L^2}}[/TEX]

Từ giả thiết: [TEX]I_3=\sqrt{3}I_1[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{3E}{\sqrt{R^2+9Z_L^2}}= \sqrt{3} \frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]

Rút ra: [TEX]Z_L=\frac{R}{\sqrt{3}}[/TEX]
Mà [TEX]\omega_2=2\omega \Rightarrow Z_{L_2}=2Z_{L}=\frac{2R}{\sqrt{3}}[/TEX]


2)Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của 1 máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí ) 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V.Ở cuộn thứ cấp, nếu giẻm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đẩu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U..Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu để hở của cuộn dây là
A 110V B 100v C 220V D 200V

Đáp án C
Ban đầu: [TEX]\frac{N_2}{N_1}=\frac{100}{U_1}[/TEX] (1)
Bớt n vòng: [TEX]\frac{N_2-n}{N_1}=\frac{N_2}{N_1}-\frac{n}{N_1}=\frac{U}{U_1}[/TEX] (2)
Thêm n vòng: [TEX]\frac{N_2+n}{N_1}=\frac{N_2}{N_1} + \frac{n}{N_1}= \frac{2U}{U_1}[/TEX] (3)

Trừ (3) cho (2) rút ra: [TEX]\frac{n}{N_1}=\frac{U}{2U_1}[/TEX] (4)
Thế (1) và (4) vào (2) được: [TEX]\frac{100}{U_1}-\frac{0,5 U}{U_1}=\frac{U}{U_1}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow U=\frac{200}{3}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{n}{N_1}=\frac{100}{3 U_1}[/TEX] (5)

Thêm 3n vòng: [TEX]\frac{N_2+3n}{N_1}= \frac{N_2}{N_1}+3. \frac{n}{N_1}[/TEX]

Thay (1) và (5) vào được: [TEX]\frac{100}{U_1}+3.\frac{100}{3U_1}=\frac{200}{U_1}[/TEX]
Vậy là 200 V


3)Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T và biên độ 5cm..Biết trong 1 chu kì ,khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt qú 100cm/s^2 là T/3..Lấy pi^2 = 10..Tần số dao độn của vật là A 1 B..2 C..3 D..4

Bài này em vẽ đường tròn là ra. Đáp án là A
1.png

Thời gian [TEX]\frac{T}{3}[/TEX] ứng với góc quay: [TEX]2\alpha=\frac{2\pi}{T}.\frac{T}{3}=\frac{2\pi}{3}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \alpha=\frac{\pi}{3} \Rightarrow \beta=\frac{\pi}{3}[/TEX]

Vậy vị trí [TEX]x=\frac{A}{2}[/TEX]. taij VT này vật có gia tốc bằng 100 cm/s^2 nên:
[TEX]\frac{\omega^2. A}{2}=100 \Rightarrow \omega^2=40=(2\sqrt{10})^2=(2\pi)^2[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \omega=2\pi \Rightarrow f=1Hz[/TEX]

4)Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào 2 đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R ,cuộn dây thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi.Gọi N là điểm nối giũa cuộn cảm thuần và tụ điện . Các giá trị R.L,C hưu hạn và # 0 .Với C= C1 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu biến trở R có giá trị không đổi và #0 khi thay đổi R. Với C=C1 /2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N là
A.. 200V B..100căn2 C..100 D 200căn2

Đáp án A
Khi C=C1: hiệu điện thế trên R là [TEX]U_R=IR=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_{C1})^2}}=\frac{U}{1+(\frac{Z_L-Z_{C1}}{R})^2}[/TEX]

Để [TEX]U_R [/TEX] ko phụ thuộc vào R khi R thay đổi thì [TEX]Z{C1}=Z_L[/TEX] (1)

Khi C=C1/2, điện dung giảm 2 lần -> dung kháng tăng 2 lần, tức: [TEX]Z_{C2}=2Z_{C1}[/TEX]

Tổng trở: [TEX]Z_2=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_{C2})^2}=\sqrt{R^2+(Z_L-2Z_{C1})^2}[/TEX]. Lắp (1) vào được: [TEX]Z_2=\sqrt{R^2+(Z_L-2Z_L)^2}=\sqrt{R^2+Z_L^2}=Z_{AN}[/TEX]

Vậy [TEX]U_{AN}=\frac{U}{Z_{AN}}.Z_{AN}=U=200 V[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

Trả lời : hoathan24

một câu này nữa anh nha!
sau khi truyền cho tụ điện có điện dung C= 0,01 micro F một điện tích q=[TEX]10^{-6} C[/TEX] thì trong khung dao động LC xảy ra dao động điện tắt dần . Nhiệt lượng toả ra cho đến khi dao động hoàn tàon tắt là
A Q[TEX]> 5.10^{-5}J[/tex]
B [tex]Q<5.10^{-5}[/tex]
C [tex]Q\leq5.10^{-5}[/tex]
D [tex]Q\geq5.10^{-5}[/TEX]
câu nay em nghĩ là [tex]Q<5.10^{-5}[/tex] đúng không anh?

Bảo 1 câu mà nó tống cho anh những 3 câu :-S
Thứ nhất: về dấu bất đẳng thức thì phải là [TEX]<[/TEX] (nhỏ hơn). Vì nhiệt lượng chỉ là 1 phần của năng lượng mạch LC thôi. Một phần là năng lượng của sóng điện từ được phát đi. Vậy loại được đi 3 thằng -> chọn luôn B =))

Thứ 2: nếu muốn tính hoàn chỉnh thì em tính năng lượng toàn phần của mạch dao dộng ra:
[TEX]Q_0=C.U_0 \Rightarrow U_0=100 V[/TEX]

Vậy [TEX]W=\frac{CU_0^2}{2}=5.10^{-5} J[/TEX]

câu 2 một khung dsao động gồm cuộn cảm L và tụ không khí C có chu kì dao động là 1,26[TEX].10{-6} s[/TEX] khi lấp đầy điện môi bằng chất điện môi epsilon=3 thì chu kì dsao động của nó là
A 0,42s
B 3,78s
C 0,73s
D 2,18s

[TEX]T=2\pi.\sqrt{LC}[/TEX], tức tỷ lệ thuận với căn bậc 2 của C.
Khi hằng số điện môi tăng 3 lần (của kk là 1) thì điện dung sẽ tăng 3 lần. Nhớ lại công thức tính điện dung là thấy ngay điều đó:
[TEX]C=\frac{\epsilon .S}{d}[/TEX]
Vậy chu kỳ tăng [TEX]\sqrt{3}[/TEX] lần

Ban đầu: [TEX]T_1=1,26.10^{-6}[/TEX]
Sau khi lấp điện môi vào tụ thì [TEX]T_2=\sqr{3}T_1=2,18.10^{-6} s[/TEX]
p/s: hình như em thiếu [TEX]10^{-6}[/TEX] ở đáp án. Thêm nó vào rồi chọn D nhé :)

câu 3 trong mạch dao động LC tự do cuộn cảm L=[tex] 2.10^{-6} H [/tex] và dòng qua tị điện có biểu thức :q= [tex] 2.10^{-11}COS (2.10^7.t)[/tex] C ; khi điện tích trên tụ điện q=[tex] \sqrt[]{2} .10^{-11}[/tex] thì năng lượng từ trường trong mạch là
A [tex]2\sqrt[]{2}.10^{-11}[/tex]
B[tex] 8.10^{-14}[/tex]
C[tex]0,5.10^{-16}[/tex]
D [tex]10^{-16}[/tex]

Anh có nói qua 1 lần về vấn đề này rồi thì phải, em cứ nhớ sự tương ứng giữa dao động điều hoà và dao động điện từ. q giống như ly độ x, còn i = q' giống như vận tốc v=x'

Vậy ốp công thức ko thời gian: [TEX]q^2+(\frac{i}{\omega})^2=Q_0^2[/TEX]
Rút ra [TEX]i^2=8.10^{-8}[/TEX]

Năng lượng từ trường là: [TEX]\fra{L. i^2}{2}=8.10^{-14} J[/TEX]. Đáp án B
 
Last edited by a moderator:
L

lantrinh93

cho em hỏi mấy bài này :
cho hạt nhân : [TEX]\frac{1}{0}n +\frac{6}{3}Li ..>\frac{3}{1}H+ \frac{4}{2}[/TEX]
hạt nhân[TEX] \frac{6}{3}[/TEX]Li đứng yên ,notron có động năng[TEX] K_{n}=2MeV.[/TEX]hạt nhân[TEX] (\alpha ) [/TEX]và hạt nhân heli [TEX]\frac{3}{1}[/TEX] bay theo phương hợp với phương tới của nơtron bằng góc 15 độ và 30độ
tính khối lượng Li biết :khối luong notron= 1,0087
khối lượng [TEX](\alpha )[/TEX] bằng 4,0015

anh ơi ,cho em hòi luôn : m Li em nghĩ không đồi trong bài tập này nó bao nhiêu đấy , bài tập kia nó bao nhiêu đấy đúng không nhĩ? vậy nếu người ta hỏi thế làm lâu dần ,biết m nó bao nhiêu rồi khoanh luôn đúng không anh
anh ơi,hợp góc 15 và 30 độ là sao vậy nhĩ ? :
bài 2 : một mạch điện có điện trở thuần R,cuộn dây thuần cảm , và 1 tụ điện có điện dung thay dổi được mắc nối tiếp ,đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên 1 điện áp xoay chiều , [TEX]U= U.\sqrt{2}cos.\omega .t [/TEX]
thay đổi C đều hiệu điện thế trên 2 bản tụ đạt cực đại , khi đó hệ số công suất của đoạn mạch là bao nhiêu?

bài 3: một con lắc đơn gồm 1 vật nhỏ có m=2g .và 1 dây trep mảnh có chiều dài l . kích thích cho dao động .trong thời gian [TEX]\Delta .t[/TEX] con lắc thực hiên 40 dao động .khi tăng chiều dài lên 7,9 con lắc thực hiện 30 dao động ,g=9,8m . để con lắc có chiều dài l2 có cùng chu kì dao động như con lắc có chiều dài l thì người ta truyền cho vật một điện tích [TEX]q .=0,5.10^{-8}[/TEX] rồi thả cho nó dao động đều hòa trong 1 điện trường đều , có đường sức thẳng đứng ,độ lớn của E là
[TEX]A.4,2.10^{5}[/TEX]
[TEX]B.2,04.10^{5}[/TEX]
C[TEX].2,4 .10^{5}[/TEX]
D.[TEX]4,02.10^5[/TEX]
bài 4.đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây ,mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C.đặt vào 2 đầu 1 điện áp[TEX]\ U= U\sqrt{2}cos.\omega .t[/TEX]
thì điện áp giữa 2 đầu cuộn dây và 2 đầu tụ C đều = U.sự lệch pha giửa 2 đầu đoạn mạch và cường độ qua mạch là :

bài 5.trên mặt nuớc có 2 nguồn dao động kết hợp AB cách nhau 20,5 cm.dao động cùng pha f=15Hz.tại M cách nguồn A.B những khoảng d1 =23ccm.d2 =26,2cm.sóng có biên độ cực đại,biết rằng giữa M và đường trung trực AB , còn 1 đường cực đại dao thoa , số đường dao động với biên độ cực đại cắt AM là :
24
12
25
11:confused:


bài 6.một máy bay ở độ cao h1 =100 m.gây ra ở mặt đất ngay vị trí phía dưới 1 tiếng ồn có mức cường độ âm L1=120dB.coi máy bay là 1 nguồn điểm phát âm.muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2= 100dB.thì máy bay ở độ cao tối thiểu là bao nhiêu?

A.316
B.500
C.700
D.1000
bài 7.Trong quá trình dao động , chiều dài con lắc lò xo treo thẳng đứng biến thiên từ 30cm đến 50cm .khi lò xo có chiều dài 40cm thì
A.Pha đao động của vật bằng 0
B.tốc độ của vật đạt cực đại
C.gia tốc của vật đạt cực đại
D.lực hồi phục tác dụng vào vật bằng với lực đàn hồi

bài 8một vật dao động đều hòa , gọi t0 là khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần động năng của vật có giá trị lớn nhất.khi đó chu kì dao động T của vật là :
A. t0
B. 2.t0
C. t0/2
D.4t0
 
Last edited by a moderator:
S

silvery21

.. :Một tế bào quang điện có anot và catot đều là những bản KL phẳng đặt song song đối diện và cách nhau 1 khoảng d . Đặt vào anot và catot 1 hiệu điện thế [TEX]U_1 (U_1 >0)[/TEX].Sau đó chiếu vào 1 điểm trên catot một tia sáng có bước song [TEX]\lambda[/TEX] Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anot có electron đập vào .Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catot ứng với bức xạ trên là [TEX]U_2[/TEX]

A [TEX]R=2d.\frac{{U}_{1}}{{U}_{2}}[/TEX]

B [TEX]R=2d.\sqrt{\frac{{U}_{2}}{{U}_{1}}}[/TEX]
C [TEX]R=2d.\sqrt{\frac{{U}_{1}}{{U}_{2}}}[/TEX]
D [TEX]R=2d.\frac{{U}_{2}}{{U}_{1}}... [/TEX]....

anh gthich' chi tiết giúp em nhé :)
 
Last edited by a moderator:
X

xjnhtrajnq

trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng =0,52micromet.thiết bị sử dụng để đo là 1 máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze.biết thời gian kéo dài của xung là 100ns.tính độ dài mỗi xung.
A=300m
B=0,3m
C=10-11m
D=30m
BT2: 1 mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp C thay đổi dk.mắc vào 2 đầu mạch điện 1 dòng điện xoay chiều khi đó UR=UC=40V ,UL=120V.thay đổi C để UC=60V.khi đó UR=?(số lẻ)
bạn nào giải giúp mình nha!thank you!
 
R

rocky1208

Trả lời : jumongs

Lâu rồi e k hỏi a Rocky rồi :D, cho e hỏi 2 bài nha : nếu có ai hỏi rồi thì cho e địa chỉ :D
Bài 1:
Một con lắc đồng hồ đc coi như 1 con lắc đơn có chu kì dao động T=2s, vật nặng có khối lượng m=1kg, dao động tại nơi có [TEX]g=10m/s^2[/TEX]. Biên độ góc dao động lúc đầu là [TEX]\alpha _o=5^o[/TEX]. Do chịu tác dụng của 1 lực cản ko đổi [TEX]F=0,011N[/TEX]nên nó dao động tắt dần. Người ta dùng 1 pin có suất điện động 3V điện trở ko đáng kể để bổ sung năng lượng cho con lắc với hiệu suất quá trình bổ sung là 25%. Pin có điện lượng ban đầu là [TEX]Q_o=10^4[/TEX]. Hỏi đồng hồ chạy đc thời gian t bao lâu thì thay pin?
A. 40 ngày
B. 46 ngày
C. 92 ngày
D. 23 ngày
Số lần dao động của con lắc cho đến khi dừng: [TEX]N=\frac{mg\alpha_0}{4F_c}=20[/TEX] lần. (chú ý [TEX]\alpha_0[/TEX] đo bằng rad)

[TEX]T=2 s \Rightarrow l=\frac{g}{\pi^2}\approx 1 m[/TEX]
Cơ năng con lắc: [TEX]W=mgl(1-\cos \alpha_0)=0,038 J[/TEX]

Năng lượng cục pin là: [TEX]W=F.s=q.E.d=q.U=10^4. 3=3.10^4 J[/TEX]
Nhưng chỉ có 25% được dùng để duy trì dao động nên năng lượng có ích chỉ là 1/4W = [TEX]0,75.10^4 J[/TEX]

0,038 J duy trì được 20 lần
-> [TEX]0,75.10^4[/TEX] duy trì được ? lần

-> ? = 3947368 lần.
Mỗi lần 2 s nên số ngày dao động được là: [TEX]\frac{3947368 .2}{24.3600}=91,37[/TEX] ngày -> đáp án C

2/ Hai photon có bước sóng [TEX]\lambda =0,0003nm[/TEX] sản sinh ra 1 cặp electron - poziton. Xác định động năng của mỗi hạt sinh ra nếu động năng của pozitron bằng động năng của electron:
A. 5,52 MeV và 11,04 MeV
B. 3,63 eV và 3,63 eV
C. 1,38 MeV và 1,38 MeV
D. 3,63 MeV và 3,63 MeV

Gọi động năng mỗi e là K, theo bảo toàn năng lượng toàn phần thì:
[TEX]2K+2m_e c^2=2. \frac{hc}{\lambda}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow K=5,806.10^{-13} J \approx 3,63 MeV[/TEX]


p/s: các bạn post sau thông cảm nhé, a vẫn ưu tiên theo thứ tự :) đảm bảo công bằng & dân chủ mà ;)
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

Trả lời: dolldeath153
1 đồng hồ con lắc đếm giây (T=2s) mỗi ngày chạy nhanh 120s. Hỏi chiều dài con lắc phải được điều chỉnh ntn để đồng hồ chạy đúng
giảm 0,3%
giảm 0,2 %
tăng 0,2 %
tăng 0,3%

Gọi T' là chu kỳ đúng, T là chu kỳ hiện tại (chạy sai).
Một ngày = 24 h = 86400 s = 43200 T'.
Mỗi ngày nó chạy nhanh 120 s tức mỗi chu ky nó nhanh: [TEX]\frac{120}{43200}=\frac{1}{360}[/TEX] s

Tức chu kỳ hiện tại [TEX]T= T\prime-\frac{1}{360}=\frac{719}{360}[/TEX] s

Dây càng dài con lắc càng lâu. con lắc đang chạy nhanh, muốn hãm nó lại thì phải làm cho dây dài ra. Vậy tăng chiều dài. Còn tăng bao nhiêu thì:

Con lắc hiện tại dài [TEX]l[/TEX] ứng [TEX] T=\frac{719}{360}[/TEX], con lắc sau khi điều chỉnh để chạy chuẩn dài [TEX]l\prime[/TEX] ứng với [TEX]T\prime=2[/TEX]

Vậy: [TEX]\frac{l\prime}{l}=(\frac{T\prime}{T})^2=(\frac{2.360}{719})^2=1,0028\approx 1,003 [/TEX]

Vậy tăng 0,3 %.

Trả lời: hoathan24
anh này cô giáo em cho ghi như thế này :
-lực hạt nhân chỉ có tác dụng khi hoảng cách giữa các hat nuclon nhỏ hơn kích thước hạt nhân
- khi khoảng cách giữa các hạt nuclon nhỏ so với kích thước hạt nhân thì thể hiện lực đẩy ,khi khoảng cách lớn đáng kể so với hạt nhân thì lực hạt nhân thể hiện lực hút
-lực hạt nhân tác dụng lên mỗi hạt nuclonđều có phương đi qua tâm hạt nhân nên lực trong hạt nhân là trường lực xuyên tâm
. nói thật cái này em tin tưởng cô em lắm vì cô em đã có thâm liên dạy học nhiều năm kiến thức rất vững :D em nghĩ đáp an A là sai
em đã đọc trên wikipedia rồi ở đó họ viết hoàn toàn trái ngược

thực sự là hơi phân vân

Vừa nãy anh đã lên wiki kiểm tra lại, và xác nhận lực hạt nhân vừa là lực đẩy, vừa là lực hút. Những điều cô giáo em cho ghi hơi nhầm 1 chút.

Lực hạt nhân là lực đẩy khi các nuclon cực kỳ gần nhau, vì vậy nó mới không thể dính vào nhau được (tối thiểu phải lớn hơn khoảng cách d nào đó, dù rất bé)

Nó là lực hút khi khoảng cách các nuclon nhỏ hơn bán kính hạt nhân (cỡ một vài fecmi, 1 fecmi = [TEX]10^{-15}[/TEX] m). Vượt ra khoảng cách này lực hạt nhân giảm đột ngột về 0.

Vì vậy phải thay từ "kích thước hạt nhân" của cô giáo thành "khoảng cách trung bình giữa các nuclon"

Dưới đây là đoạn a trích trên wiki
The nuclear force is only felt among hadrons. At much smaller separations between nucleons the force is very powerfully repulsive, which keeps the nucleons at a certain average separation. Beyond about 1.7 femtometer (fm) separation, the force drops to negligibly small values.

At short distances, the nuclear force is stronger than the Coulomb force; it can overcome the Coulomb repulsion of protons inside the nucleus. However, the Coulomb force between protons has a much larger range and becomes the only significant force between protons when their separation exceeds about 2.5 fm.
Anh dịch lại, đại ý là như sau:

Lực hạt nhân chỉ cảm nhận được giữa các hadron (hadron là những hạt nặng như proton, neutron). Ở những khoảng cách nhỏ hơn nhiều cự ly giữa hai nuclon thì lực hạt nhân là một lực đẩy rất mạnh, và điều này giúp các nuclon giữ một cự ly trung bình nhất định với nhau (nghĩa là ko cho 2 thằng nuclon ko dính vào nhau). Vượt quá khoảng 1,7 fecmi, lực hạt nhân giảm xuống giá trị nhỏ ko đáng kể.

Ở những cự ly ngắn, lực hạt nhân mạnh hơn lực Coulomb, nó có thể thắng được lực đẩy Coulomb giữa các proton (vì những thằng mang điện dương thì đẩy nhau theo lực Coulomb). Tuy nhiên lực Coulomb có phạm vi tác dụng lớn hơn nhiều (tầm vực của nó là vô cùng, như lực hấp dẫn ấy) và chỉ trở nên đáng kể khi các proton cách nhau 1 khoảng lớn hơn 2,5 fecmi (nghĩa là vượt quá khoảng cách của hạt nhân, khi này thằng lực hạt nhân đã ko còn đáng kể)

p/s: những đoạn màu xanh là chú thích của a để em dễ hiểu hơn.
 
Last edited by a moderator:
H

hattieupro

anh rocky ơi anh giải thích cho e mấy câu này cái
tia catot có bản chất là gì?
câu 2
trong dao động điều hoà của con lắc lò xo phát biểu nào sau đây là không đúng
A.Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng lò xo
B.lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng
C.gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật
D.tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật
câu này em thấy câu nào cũng đúng,chẳng thấy cái nào sai?
tiếp nhá
câu2
trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng,hai diểm riêng biệt trên dây taij một thời điểm không thể
A.dao động ngược pha
B.đứng yên
C.dao động lệch pha pi/2
D.dao động cùng pha
câu3
biên độ sóng là gì?
A.quãng đường mà mỗi phần tử môi trường truyền đi trong một giây
B.khoảng cách giữa 2 phần tử của sóng dao động ngược pha
C.một nửa khoảng cách giữa 2 vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử môi trường khi sóng truyền qua
D.khoảng cách giữa 2 phần tử của môi trường trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha
câu 4
trong các câu nào sau đây,câu nào sai?
A.sóng dừng là trường hợp đặc biệt của hiện tượng giâo thoa sóng
B.quá trình nào diễn ra mà ta quan sát được hiện tượng giao thoa thì có thể khẳng định đố là quá trình sóng
C.trong hiện tượng sóng dừng trên dây có 1 đầu tự do thì đầu tự do luôn là nút sóng
D.2 nguồn kết họp là 2 nguồn có cùng tần số , cùng phương, có độ lệch pha không đổi
câu này em phân vân giữa B và C
 
S

suboi

anh Rocky và mọi người ơi giải giúp mình với!!
bài 1: 1 sợi day đàn hồi AB dài 2m, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng với tần số là 20Hz, quan sát thấy 2 bụng sóng dđ cùng pha xa nhau nhất cách nhau 1,5m. Tốc độ truyền sóng là
A 20 (m/s) B 15(m/s) C 25 (m/s) D10(m/s)


Bài 2:Đặt điện áp xoay chiều Ucăn 2 cos(wt) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng trên điện trở R tăng 2 lần và dòng điện trong 2 trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch lúc đầu là
A 1 B căn 2/ 2 C1/căn 5 D 2/căn 5


Bài 3Trong mạch dao động LC gồm L và bộ 2 tụ điện C1 song song với C2 với C1=C2= 6microfara( xin lỗi )Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây bằng 1 nửa dòng điiện cực đại thì điện tích trên tụ C2 là q2 =9 căn3 microfara( xin lỗi). Điện áp cực đại trên tụ C1 là
A 3 căn 2 (V) B 3 (V) C 6(V) D9V

bài 4:2 nguồn A và B luôn dđ cùng pha , nằm cách nhau 21cm trên mặt chất lỏng, giả sử biên độ ko đổi trong quá trình truyền sóng . Khi có dđ quan sát thấy trên đoạn AB cso 21 vân cực đại đi qua. Điểm M nằm trên đg thẳng Ax vuông góc với AB thấy M dđ với biên độ cực đại cách xa A nhất là AM = 109,25. Điểm N trên Ax có biên độ cực đại gần A nhất là
A 1,005cm B 1,250cm C 1,025cm D 1,075cm
 
R

rocky1208

Trả lời: kiburkid

m có mấy câu mong mọi người giúp đỡ

1, Con lắc giao động điều hoà. Thời điểm ban đầu con lắc đi qua vị trí thấp nhất theo chiều dương với vân tốc [TEX]v=5\pi cm/s[/TEX]. Tại li độ góc [TEX]\alpha = 5,41.10^{-2} rad[/TEX] thì vật có vận tốc [TEX]v=2,5\pi cm/s[/TEX]. Khoảng thời gian ( kể từ lúc ban đầu) để vật đi được quãng đường 18cm là
A. 1,87s
B. 2,5s
C. 1,73s
D. 2,06s

Bài này số lẻ lắm, a làm ra xấp xỉ 1,73 s (với g=10 m/s^2, tại e ko cho g bằng bao nhiêu)
Tại VTCB -> v max [TEX]s=\omega s_0 =5\pi[/TEX] (1)
Tại VT có li độ [TEX]\alpha = 5,41.10^{-2}[/TEX] rad: [TEX]\omega\sqrt{s_0^2-s^2}=2,5\pi[/TEX] (2)

Chia (2) cho (1) giải ra được:[TEX] s=\frac{\sqrt{3}}{2}s_0 \Rightarrow \alpha=\frac{\sqrt{3}}{2}\alpha_0[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \alpha_0=0,06245 rad[/TEX]

Thay [TEX]\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}[/TEX] vào (2) được:
[TEX]\sqrt{\frac{g}{l}} . \sqrt{l^2 (\alpha_0^2-\alpha^2}=2,5\pi[/TEX]
Rút ra: [TEX]l=\frac{(2,5\pi)^2}{g(\alpha_0^2-\alpha^2)}=0,6323 m[/TEX]

Vậy suy ra: [TEX]\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}=3,977 rad/s[/TEX], [TEX]T=1,58 s[/TEX], [TEX]s_0=l. \alpha_0=0,0395 m=3,95 cm[/TEX]

Ta có 1 chu kỳ vật đi được đoạn đường là [TEX]4s_0=15,8 cm[/TEX]
Có 18 - 15,8=2,2 cm.

Dùng đường tròn lượng giác suy ra góc [TEX]\alpha=\arccos (\frac{2,2}{3,95})=56,15^0[/TEX]
2.png


Vậy góc quét được là [TEX]\beta =90^0-56,15^0=33,85^0=0,59 rad[/TEX]
Thời gian đi nốt đoạn 2,2 cm này tính bởi: [TEX]\omega t=\beta \Rightarrow t=0,1485 s[/TEX]

Vậy tổng thời gian là: 1,58 + 0,1485=1,7285 s. Đáp án C.

2, Một tụ điện được nạp năng lượng [TEX]W_o = 10^{-6}J[/TEX] bởi nguồn điện một chiều có công suất E = 4V. Sau khi nạp đầy điện, tụ được nối với một cuộn thuần cảm tạo thành mạch dao động lý tưởng. Trong quá trình dao động, cứ sau khoảng thời gian liên tiếp là [TEX]10^{-6}s[/TEX] thì năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường. Cường độ dòng điện cực đại trong cuộn bằng
A,1,11 A
B, 0,555 A
C, 1,12 A
D, 0,79 A

[TEX]\frac{CU_0^2}{2}=W_0[/TEX]
[TEX]\Rightarrow CU_0 . U_0=2W_0 \Rightarrow Q_0. 4=2.10^{-6}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow Q_0=5.10^{-7}[/TEX]

Khoảng thời gian liên tiếp năng lượng điện trường = năng lượng từ trường là T/4 -> [TEX]T=4.10^{-6} \Rightarrow \omega = 5.10^5 \pi rad[/TEX]

Vậy [TEX]I_0=\omega Q_0=0,7854 A\approx 0,79 A[/TEX]
Đáp án D

3, Một lăng kính có góc chiết quang bằng [TEX]6^o[/TEX]. Chiếu chùm sáng song song, hẹp, chứa đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu lục và màu đỏ tới mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng màu lục có giá trị 1,55; góc hợp bởi hai tia ló là 18 phút. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là
A, 1,54
B, 1,5
C, 1,48
D, 1,6

P/s: Tiện thể cho em mấy công thức phần lăng kính và các dạng quen thuộc của lăng kính luôn nha. Em cảm ơn nhiều :D

Do góc chiết quang nhỏ nên [TEX]\sin \alpha \approx \tan \alpha \approx \alpha[/TEX] (với [TEX]\alpha[/TEX] đo bởi rad) suy ra:

[TEX]\fbox{D=A(n-1)}[/TEX]

Vậy góc lệch giữa thằng lục và thằng đỏ là: [TEX]6^0(n_l-1,55)=0,3[/TEX] (vì 16 phút = 0,3 độ)

[TEX]\Rightarrow n_l=1,6[/TEX]

Đáp án D.
 
R

rocky1208

Trả lời : bellevista123
1. Đưa 1 âm thoa phát ra âm thanh với tần số là 750Hz lại gần miệng của 1 ống nghiệm cao đặt thẳng đứng rồi đổ nước dần vào ống. Người ta thấy khoảng cách giữa 2 mực nước liên tiếp để nge được âm thanh có phát ra từ miệng ống to nhất là 25cm. Tốc độ truyền âm trong không khí là:
A. 750m/s B. 188m/s C.375m/s D.340m/s

Đây là hiện tượng sóng dừng, để âm thanh to nhất thì miệng ống là bụng sóng. Khoảng cách 2 mực nước liên tiếp nghe được âm thanh to nhất cũng chính là khoảng cách 2 bụng liên tiếp, tức [TEX]\frac{\lambda}{2}[/TEX]. Vậy [TEX]\lambda=50 cm[/TEX]

[TEX]v=\lambda .f=375 m/s[/TEX]

2.Một cllx đang chuyển động điều hòa trên mp nằm ngang,nhẵn với biên độ A1.Đúng lúc vật M ở vị trí biên thì 1 vật m có khối lượng = khối lượng vật M ,chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = vận tốc cực đại của vật M,đến va chạm M. Biết va chạm giữa 2 vật là đàn hồi xuyên tâm, sau va chạm vật M tiếp tục dao động với biên độ A2.Tỉ số biên độ dao động của vật M trước và sau va chạm A1/A2:

A.2/3 B.1/2 C.(căn 3)/2 D.(căn 2)/2

Bài này anh chữa 1 lần rồi, cách làm như sau:
Khi vật tới biên nó có[TEX]v=0[/TEX].
[TEX]v_{max}=\omega A_1[/TEX]

Khi thằng m lao vào nó. thì nó cung cấp một vận tốc [TEX]v=v_{max}[/TEX]
Áp dụng công thức ko thời gian:

[TEX]A_2^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}=A_1^2+(\frac{\omega A}{\omega})=2A_1^2[/TEX]

Vậy [TEX]\frac{A_2}{A_1}=\sqrt{2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{A_1}{A_2}=\frac{1}{\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}}{2}[/TEX]
Đáp án D
 
Top Bottom