[LTĐH] Thảo luận các bài tập phục vụ ôn thi ĐH - CĐ 2011

5

5fox

cho mạch RLC nối tiếp , R = 100 ôm, L= 2/pi (H), điện áp xoay chiều đặt vào mạch co biểu thức u=Ucan2 cos(2pi f t), U = const còn f thay đổi dc. Khi f = f1 =50Hz hoặc f = f2 = 100Hz thì công suất tiêu thụ của mạch = nhau. điện dung C của tụ là

A 10^-4/ 2pi
B 10^-4/4pi
C 10^-4/8pi
D 10^-4/8can2pi
 
A

ari_10

cho mạch RLC nối tiếp , R = 100 ôm, L= 2/pi (H), điện áp xoay chiều đặt vào mạch co biểu thức u=Ucan2 cos(2pi f t), U = const còn f thay đổi dc. Khi f = f1 =50Hz hoặc f = f2 = 100Hz thì công suất tiêu thụ của mạch = nhau. điện dung C của tụ là

A 10^-4/ 2pi
B 10^-4/4pi
C 10^-4/8pi
D 10^-4/8can2pi
[TEX]f_o[/TEX]=[TEX]\sqrt{f_1.f_2}[/TEX]=50[TEX]\sqrt{2}[/TEX]
[TEX]Z_L[/TEX]=[TEX]Z_C[/TEX]=> C= [TEX]\frac{10^{- 4}}{4\pi}[/TEX]
 
A

ari_10

Một đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc nối tiếp. ĐIện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức u=200cos(100[TEX]\pi[/TEX]t) V. ĐIện áp giữa hai đầu cuộn dây và điện áp giữa hai đầu bản tụ có cùng giá trị hiệu dụng, nhưng lệch pha [TEX]\frac{2\pi}{3}[/TEX].. ĐIện dung của tụ điện bằng C= [TEX]\frac{10^{-4}}{\sqrt3\pi}[/TEX]F. ĐỘ tự cảm và điện trở thuần ucả cuộn dây là:
A: L=[TEX]\frac{\sqrt3}{2\pi}[/TEX]; R= 100[TEX]\Omega[/TEX]
B: L=[TEX]\frac{\sqrt3}{\pi}[/TEX]; R= 100[TEX]\Omega[/TEX]
C: L=[TEX]\frac{\sqrt3}{2\pi}[/TEX]; R= 150[TEX]\Omega[/TEX]
D: L=[TEX]\frac{2\sqrt3}{\pi}[/TEX]; R= 150[TEX]\Omega[/TEX]

Mạch RLC nối tiếp có R= 100[TEX]\Omega[/TEX]; L=[TEX]\frac{2\sqrt3}{\pi}[/TEX] H. ĐIện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có biểu thức u= U[TEX]\sqrt2[/TEX]cos(2[TEX]\pi[/TEX]ft), trong đó U= const còn f thay đổi được. Khi [TEX]f={f_1}=50 HZ[/TEX], dòng điện trong mạch nhanh pha [TEX]\frac{\pi}{3}[/TEX] so với u. Để dòng điện trong mạch cùng pha so với u thì tần số f phải nhận giá trị [TEX]f_2[/TEX] bẳng?
A: [TEX]25\sqrt6 Hz[/TEX] B: [TEX]25\sqrt2 Hz[/TEX] C: [TEX]25\sqrt3 Hz[/TEX] D: [TEX]50\sqrt3 Hz[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

lion5893

giúp em mấy câu này với:

Câu1: trong đoạn mạch xiay chiều có điện áp tức thời ở 2 đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua đoạn mạch tức thời là i. với đoạn mạch chỉ có
A. cuộn dây thuần cảm khi u có giá trị cực đại thì i có giá trị = giá trị hiệu dụng.
B. tụ điện thì khi u có giá trị = giá trị hiệu dụng thì i cũng có giá trị = giá trị hiệu dụng.
C. cuộn dây thuần cảm khi u có giá trị cực đại thì i =0 hoặc có giá trị cực đại
D. điện trở thuần thì khi u có giá trị cực đại thì i=0
Câu 2: 1 dây đàn hồi có sóng dừng với 3 tần số liên tiếp f1=75hz, f2=125hz, f3=175hz
tần số cơ bản của sóng dừng trên dây là:
A.25hz
B.50hz
C.75hz
D.15hz
Câu 3: phát biểu nào sau đây không đúng đối với các hạt sơ cấp
A. Các hạt sơ cấp gồm photon, lepton, mezon, barion
B. các hạt sơ cấp có điện tích là e, -e hoăc =0
C. phần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành một cặp hạt và phản hạt.
D. phần lớn các hạt sơ cấp là không bền và phân rã thành các hạt #.
Câu 4:1 sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng [TEX]\lambda_1[/TEX]. khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2(n2#n1) thì có vận tốc v1 và có bước sóng [TEX]\lambda_2[/TEX]. hệ thức nào sau đây là đúng:
A.[TEX]\lambda_1[/TEX].=[TEX]\lambda_2[/TEX]
B.f2=f1
C.v2=v1
D.v2.f2=v1.f1
em giải câu 4 thế này có chỗ thắc mắc:
Gọi [TEX]\lambda[/TEX] là bước sóng của sóng ánh sáng truyền trong chân không.
untitled25.jpg

vậy thì B và C đều thỏa mãn.
 
Last edited by a moderator:
L

l94

giúp em 2 bài này với ạ

1/ con lắc lò xo 1 đầu cố định, một đầu gắn vật [TEX]m1=0.4 kg[/TEX], đặt trên mp ngang không ma sat. [TEX]m1[/TEX] đang đứng yên thì vật [TEX]m2 =600g [/TEX]cách đó [TEX]2.25m[/TEX] chuyển động với gia tốc [TEX]a=2 m/s^2[/TEX] đến đập vào [TEX]m1[/TEX]
a/ nếu 2 vật va chạm mềm thì hệ dao động với biên độ=?
b/ nếu 2 vật va chạm đàn hồi thì vật m1 sau đó dao động với viên độ =?

2/ con lắc lò xo [TEX]k=200N/m[/TEX], 1 đầu cố định, 1 đầu gắn [TEX]m1=1.25kg[/TEX] trên mặt phẳng ngang không ma sát. Đặt [TEX]m2 =3.75kg[/TEX] sát m1 rồi đẩy chậm cho lò xo nén lại [TEX]8cm[/TEX]. Buông chúng ra thì lò xo đẩy 2 vật chuyển động về 1 phía. Tính khoảng cách giữa 2 vật khi lò xo dãn cực đại lần đầu tiên
 
H

hoathan24

Trả lời : thehung08064 & bellevista123



Câu này anh làm vội ko để ý. làm lại :)

Mạch sao - sao nên U trên mỗi tải là U pha. Các em nhìn hình dưới ấy.
Công suất trên mỗi tải là [TEX]3,6.10^3 : 3=1200 W[/TEX]
Cường độ: [TEX]I=\frac{P}{U\cos\varphi}=7,5 A[/TEX]
Công suất hao phí trên mỗi tải: [TEX]\Delta P=I^2R=112,5 W[/TEX]

Vậy hiệu suất: [TEX]H=1-\frac{\Delta P}{P}=0,90625=90,625%[/TEX]

129.png




Kết quả 90,625% là ok đấy. Có điều U của em là Up chứ ko phải Ud, nhưng do em lấy theo Id tức cũng nhân [TEX]\sqrt{3}[/TEX] lên rồi nên nó ra kết quả vẫn thế. Còn về chuyện nó ko có trong đáp án thì a cũng ko biết thế nào. a nghĩ làm như trên là ổn. Bạn nào xem lại hộ a xem có sai chỗ nào ko ? Lâu ngày ko động đến 3 pha nên có thể nhầm lẫn đâu đó :)


anh có thể chỉ rõ từng trường hợp không? Phần nay em cũng không hiểu rõ lắm. lần trước vào box on luyện thi đại học nhưng chưa ai trả lời ra hồn. lần nay anh dúp em nha!
Mạch sao -tam giác. tam giác-tam giác , tam giác- sao
 
J

jumongs

giúp em mấy câu này với:

Câu1: trong đoạn mạch xiay chiều có điện áp tức thời ở 2 đầu đoạn mạch là u và cường độ dòng điện qua đoạn mạch tức thời là i. với đoạn mạch chỉ có
A. cuộn dây thuần cảm khi u có giá trị cực đại thì i có giá trị = giá trị hiệu dụng.
B. tụ điện thì khi u có giá trị = giá trị hiệu dụng thì i cũng có giá trị = giá trị hiệu dụng.
C. cuộn dây thuần cảm khi u có giá trị cực đại thì i =0 hoặc có giá trị cực đại
D. điện trở thuần thì khi u có giá trị cực đại thì i=0
Câu 2: 1 dây đàn hồi có sóng dừng với 3 tần số liên tiếp f1=75hz, f2=125hz, f3=175hz
tần số cơ bản của sóng dừng trên dây là:
A.25hz
B.50hz
C.75hz
D.15hz
Câu 3: phát biểu nào sau đây không đúng đối với các hạt sơ cấp
A. Các hạt sơ cấp gồm photon, lepton, mezon, barion
B. các hạt sơ cấp có điện tích là e, -e hoăc =0
C. phần lớn các hạt sơ cấp đều tạo thành một cặp hạt và phản hạt.
D. phần lớn các hạt sơ cấp là không bền và phân rã thành các hạt #.
Câu 4:1 sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng [TEX]\lambda_1[/TEX]. khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2(n2#n1) thì có vận tốc v1 và có bước sóng [TEX]\lambda_2[/TEX]. hệ thức nào sau đây là đúng:
A.[TEX]\lambda_1[/TEX].=[TEX]\lambda_2[/TEX]
B.f2=f1
C.v2=v1
D.v2.f2=v1.f1
em giải câu 4 thế này có chỗ thắc mắc:
Gọi [TEX]\lambda[/TEX] là bước sóng của sóng ánh sáng truyền trong chân không.
untitled25.jpg

vậy thì B và C đều thỏa mãn.
Theo mình câu 4: sóng truyền trong mọi môi trường thì tần số luôn k đổi vậy tớ chọn câu B :p
Câu 3: D không thể tách thành các phần nhỏ hơn vì nó nhỏ nhất rồi mà :D
Câu 2: tớ nghĩ là A :D
 
Last edited by a moderator:
B

bellevista123

Mình giải 2 bài của bạn kiburkid nhé !!!

1. Áp dụng ct : v(bình)=2gl(cos(anpha)-cos(anpha 0))

Ta có hệ pt .(5pi x 10mũ(-2)) (bình) = 2x10x l x(1-cos(anpha 0)) (cos(anpha)=1 vì vật đang ở VTCB)

.(2,5pi x 10mũ(-2)) (bình ) = 2x10x l x(cos(5,41x10mũ(-2))-cos(anpha 0))

Hệ pt có 2 ẩn l và cos(anpha 0) ta giải được l=0,632m và cos(anpha 0)=0,998-->anpha 0 =0,0625 rad

Từ đây ta suy ra được biên độ So=(anpha 0)x l =0,0625x 0,632=0,04m=4cm

Gọi quãng đường 18cm= S . Ta có S=4xSo + 2 = T + T/12 (vì ban đầu vật ở VTCB)

Chu kì con lắc đơn T=2pi x căn(l/g)=1,58s

Do đó thời gian cần thiết để vật đi được quãng đường S=18cm là : 1,58+1,58/12=1,7s

---------->>>>>>> Đáp án C



2. 1 độ=60 phút --->> Góc hợp bởi 2 tia ló là D=18/60 = 0,3 độ

Gọi chiết suất của ánh sáng đỏ là nđ , chiết suất của ánh sáng tím là nt

Áp dụng công thức D=(nt-nđ) x A --->>nđ= nt-(D/A)=1,55-(0,3/6) = 1,5

---------->>>>>>> Đáp án B
 
Last edited by a moderator:
T

traimuopdang_268

anh ơi e hỏi xiu ạ

Về vấn đề "Sóng"

khi cho 2 nguồn cùng pha thì vân ở đường trung trực của nó là "Cực đại " Vì sao?

Đối với các trường hợp khác: Vuông pha, lệch 1 góc đặc biệt... Thì sao ạ?

Cách giải quyết những dạng bài kiểu này là gì ạ. E thấy nó hơi trừu tượng

Cảm ơn anh :)


k bit khi nào được trả lời nữa. Khi nào trả lời a gửi tn cho e nhá. :D
 
K

kiburkid

Mình giải 2 bài của bạn kiburkid nhé !!!

1. Áp dụng ct : [TEX]v^2 = 2gl(cos\alpha - cos\alpha_o[/TEX]

Ta có hệ pt . [TEX](5\pi.10^{-2})^2 = 20l.(1-cos\alpha_o)[/TEX] (1)

[TEX](2,5\pi.10^{-2})^2 = 20l. (cos5,41.10^{-2}-cos\alpha_o) [/TEX](2)

Hệ pt có 2 ẩn l và cos(anpha 0) ta giải được l=0,632m và [TEX]cos\alpha_o[/TEX]=0,998-->[TEX]\alpha_o[/TEX]=0,0625 rad

Từ đây ta suy ra được biên độ So=[TEX]\alpha_o[/TEX]x l =0,0625x 0,632=0,04m=4cm

Gọi quãng đường 18cm= S . Ta có S=4xSo + 2 = T + T/12 (vì ban đầu vật ở VTCB)

Chu kì con lắc đơn T=2pi x căn(l/g)=1,58s

Do đó thời gian cần thiết để vật đi được quãng đường S=18cm là : 1,58+1,58/12=1,7s

---------->>>>>>> Đáp án C



2. 1 độ=60 phút --->> Góc hợp bởi 2 tia ló là D=18/60 = 0,3 độ

Gọi chiết suất của ánh sáng đỏ là nđ , chiết suất của ánh sáng tím là nt

Áp dụng công thức D=(nt-nđ) x A --->>nđ= nt-(D/A)=1,55-(0,3/6) = 1,5



---------->>>>>>> Đáp án B

Anh chỉ em cái công thức[TEX] D=(nt-nd). A [/TEX] ở đâu ra vây ?
 
S

songsong_langtham

anh rocky cho em hỏi :
1.những nguồn nào sau phát ra quang phổ vạch:
A>dây tóc bóng đền vonfram trong bóng thủy tinh đã rut đến áp suất rất thấp
B.hơi Na ở áp suất thấp được kích thích nóng sáng
C.đèn hơi thủy ngân có áp suất vài atm,dùng ( đèn cao áp) dùng để đi đêm.
anh rocky ơi sao cái C lại không được ạ,vài atm có được coi là as thấp không ạ?
2.anh ơi có thể tạo ra hệ dòng điện xoay chiều 3 pha nếu trong máy phát điện xoay chiều 3 pha bố trí 9 cuộn dây không ạ?
3,một khu gia đình tiêu thụ 1 công suất điện năng trung bình là 11kw.Các dụng cụ làm việc ở hiệu điện thế định mức 220v.Điện trở toàn phần của dây dẫn từ trạm phát đến khu gia đình là 4 ôm.tính công suất hao phí.?
cái này coi các dụng cụ chỉ là điện trở hay sao ạ?
 
Last edited by a moderator:
N

no.one

Anh xem cho em
1.Lúc t=0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với biên độ a , chu kì T=1s
hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6cm..Coi biên độ dao động k đổi .
a)Tính thời điểm đầu tiên để M cách O 12 cm dao động ngược pha với trạng thái ban đầu của O
b)Tính thời điểm đầu tiên để M cách O 12 cm lên đến điểm cao nhất

2.Một đoạn mạch gồm bóng đền mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm . Đặt điện áp xoay chiều vào hai dâùddoanj mạch ta thấy đèn sáng bình thương. Khi mắc nối tiếp mạch với một hộp X ta thấy đền sáng quá mức bình thường , do đó hộp X có thể chứa phần tử nào sau đây
A. Cuộn dây thuần cảm
B. Tụ điện
C điện trở thuần
D cuộn dây k thuần cảm

3. Lúc t=0 , đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với biên độ 1,5cm , chu kỳ T=2s . Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6 cm . Tính thời đieme để điểm M cách O 6cm lên đến điểm cao nhất .Coi biên độ dao động k đổi
A. t=0,5s
B. t=1s
C , t=2,5s
D.t=0,25s
 
Last edited by a moderator:
S

segtdhkiul

anh rocky xem hộ em bài này với . anh có thể vẽ hình giúp em luôn thỳ tốt quá nha
Câu 5: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt
nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
 
T

t0mnu0ng

giúp em câu trong đề thi thử lần 2 của trường nghệ an:
Câu 1: Trong thí NGHIỆM yAANG VỀ giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 0.5mm, khoảng cách giữa 2 khe đến màn là 2m, làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc [TEX]\lambda[/TEX] = 0,5[TEX]\mu[/TEX]m. Bề rộng vùng giao thoa ánh sáng là 27mm. Nếu thí nghiệm được tiến hành trong nước cs n=4/3 thì theo lí thuyết, tổng số vân sáng quan sát được trên màn sẽ thay đổi ntn so với tn trong không khí:
A.tăng 3 vân B.giảm 5 vân C.tăng 6 vân D.tăng 5 vân
Câu 2: Điện áp u=200[TEX]\sqrt2[/TEX]cos wt; r=10 ; R=40; C=10^-3/6pi F; điện trở nhúng vào 500g nước. Biết sau 7' thì nhiệt độ của nước tăng thêm 32 độ C. Cho nhiệt dung riêng của nước C= 4,3 J/g.độ, f=50Hz và hiệu suất truyền nhiệt là 80%. Cảm kháng của cuộn dây là:
A.140 B.146,6 C.159,9 D.134,2
Câu 3: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều 2 khe Yang phát ra dồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bc' sóng [TEX]\lambda[/TEX]1= 0.6 [TEX]\mu[/TEX]m và [TEX]\lambda[/TEX]2. a=0,2mm, D=1m. Trong miền giao thoa rộng L=2.4cm trên màn, đếm đc 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân và 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. [TEX]\lambda[/TEX]2 là:
A.0,48 B.0.44 C.1.2 D.0.96
 
L

linus1803

Cho mình hỏi chút nhé.
1. Vân tối bậc 5 khác vân tối thứ 5 như thế nào ?
2. Vân tối bậc n thì bao nhiêu i ? Vân tối thứ n thì bao nhiêu i ?
3. Vân sáng bậc n thì bao nhiêu i ?
 
B

bellevista123

Anh chỉ em cái công thức[TEX] D=(nt-nd). A [/TEX] ở đâu ra vây ?

Dễ dàng thôi bạn ạ!

Đặt góc ló của tia tím và tia đỏ lần lượt là Dt , Dđ
chiết suất của tia tím và tia đỏ lần lượt là nt , nđ

Ta có Dt=(nt-1)A , Dđ=(nđ-1)A

------->> Góc ló của 2 tia : D= Dt - Dđ= (nt-1)A - (nđ-1)A = (nt-nđ)A
 
G

gaconthaiphien

Câu 1: Treo quả cầu khối lượng m vào lò xo có độ cứng k tại nơi có gia tốc trọng trường g. Kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn [TEX]x_0=A[/TEX] rồi thả nhẹ cho dao động điều hoà. Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên quả cầu là:
A. [TEX]F_{max}=mg+kA[/TEX]
B. [TEX]F_{max}=mg[/TEX]
C. [TEX]F_{max}=kA[/TEX]
D. [TEX]F_{max}=mg-kA[/TEX]

Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang đạt vận tốc 72km\h sau khi đi quãng đường 100 m tính từ chỗ khởi hành. Trần ô tô treo con lắc đơn dao động điều hoà có chiều dài l=1m, lấy [TEX]g=10m\s^2[/TEX]. Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. 3,37s
B. 1,19s
C. 3,25s
D. 1,97s
 
T

t0mnu0ng

Cho mình hỏi chút nhé.
1. Vân tối bậc 5 khác vân tối thứ 5 như thế nào ?
2. Vân tối bậc n thì bao nhiêu i ? Vân tối thứ n thì bao nhiêu i ?
3. Vân sáng bậc n thì bao nhiêu i ?

Theo quy ước trong SGK là:
+ Vân sáng bậc k và thứ n = k
+ Vân tối bậc k và thứ n = k + 1
Giải nghĩa cụ thể:
THỨ: đếm từ đầu đến cuối nó đúng thứ mấy là "thứ" của nó
BẬC: phải có gốc. thường lấy gốc là trung điểm của trường giao thoa (vân sáng trắng).
- Vân trung tâm là vân sáng bậc 0 thứ 0.
- 2 vân tối kế bên vân trung tâm chính là vân tối thứ 1 bậc 0
- 2 vân sáng kế tiếp là vân sáng thứ 1 bậc 1. Vậy thôi ^^
Còn ý 2 và 3 thì cậu cứ thay vô CT x=ki doi voi vân sáng, x=(k+0,5)i với vân tối
 
Last edited by a moderator:
L

lamoanh_duyenthuc

1)
Cho mạch điện gồm 2 cuộn dây (R1L1) nối tiếp (R2L2) .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều [TEX]u=80\sqrt{2}cos100\pi t (V)[/TEX] biết [TEX]R2=160\Omega ,Z_{L_2}=60\Omega [/TEX] dùng vôn kế nhiệt đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (R1L1) thì số chỉ của vôn kế là 120 V.Biết rằng U=U1+U2 tính R1 ,L1
[TEX]A)R1=160\Omega ;L_1=\frac{1 }{\pi }H [/TEX]
[TEX]B) R1=160\Omega ,L_1=\frac{1 }{5\pi }H[/TEX]
[TEX]C)R1=\frac{160}{3}\Omega ,L_1=\frac{1 }{3\pi }H[/TEX]
[TEX]D)R1=\frac{160}{3}\Omega ,L_1=\frac{1 }{5\pi }H[/TEX]
2)
cho điện áp xoay chiều [TEX]u=U_o cos\omega t (V)[/TEX] với Uo không đổi ,tần số góc [TEX]\omega[/TEX] thay dổi được . ĐẶt hiệu điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC. Khi thay đổi[TEX]\omega=\omega 1[/TEX] thì điện áp ở hai đầu điện trở đạt cực đại .GIá trị cực đại tại đó là :
[TEX]A)U_{Cmax}=\frac{2UL}{R} [/TEX]
[TEX]B)U_{Cmax}=\frac{2L}{R}.\frac{U}{\sqrt{4LC+R^2C^2}}[/TEX]
[TEX]C)U_{Cmax}=\frac{2L}{R}.\frac{U}{\sqrt{4LC-R^2C^2}}[/TEX]
[TEX]D)U_{Cmax}=\frac{2R}{L}.\frac{U}{\sqrt{4LC+R^2C^2}}[/TEX]
 
C

conangasama

Câu 1: Treo quả cầu khối lượng m vào lò xo có độ cứng k tại nơi có gia tốc trọng trường g. Kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn [TEX]x_0=A[/TEX] rồi thả nhẹ cho dao động điều hoà. Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên quả cầu là:
A. [TEX]F_{max}=mg+kA[/TEX]
B. [TEX]F_{max}=mg[/TEX]
C. [TEX]F_{max}=kA[/TEX]
D. [TEX]F_{max}=mg-kA[/TEX]

Câu 2: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang đạt vận tốc 72km\h sau khi đi quãng đường 100 m tính từ chỗ khởi hành. Trần ô tô treo con lắc đơn dao động điều hoà có chiều dài l=1m, lấy [TEX]g=10m\s^2[/TEX]. Chu kỳ dao động của con lắc là:
A. 3,37s
B. 1,19s
C. 3,25s
D. 1,97s
cau 1 da A CAU 2)V^2=2aS=>a=2----------->g`=can(2^2+10^2)=can104--------------------->T=1,97 s
 
Top Bottom