[LTĐH] Thảo luận các bài tập phục vụ ôn thi ĐH - CĐ 2011

S

segtdhkiul

Mình nghĩ là áp dụng công thức tính công suất toàn phần = tổng công suât có ích (cơ học) và công suất hao phí (tỏa nhiệt) bạn nhé:

[TEX]P=UIcos\varphi =P_{i}+P_{R} [/TEX]

Đề bài đã cho hết, bạn thay số thử xem hình như là A đó ^^~ (nhớ là cường độ cực đại là [TEX]I_o[/TEX] nhé).
bạn viết rõ cái công thức và cách tính của bạn đc hok .phần này mình chưa hiểu lắm


"làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần" :-S thế là sao nhỉ, e tưởng là phải chỉ lấy biên độ của sóng âm tần và lấy tần số của sóng cao tần chứ nhỉ?

Còn đoạn tính toán thì mình nghĩ đơn giản thôi:
-Khi dao động có [TEX]f_1 =1000Hz[/TEX] thực hiện 1 dao động toàn phần tức là trong 1 khoảng thời gian là [TEX]\Delta t_1=T_1=\frac{1}{f_1}[/TEX].
-Để dao động cao tần có [TEX]f_2 =800.10^3Hz[/TEX]
thực hiện 1 dao động toàn phần thì cần [TEX]\Delta t_2=T_2=\frac{1}{f_2}[/TEX].

Lấy [TEX]\frac{\Delta t_1}{\Delta t_2}[/TEX] là ra đáp án ^^. Mình thay số ra A thì phải.
con này mình nhìn nhầm 800khz mà lại tưởng là 800hz .thảo nào mà hok ra .cảm ơn bạn nhìu
27- Đáp án A bạn nhé. Bạn chú ý so sánh độ lệch pha của i và u1, u2, u3 là làm đc thôi ^^.
nhưng sao mình thấy các đáp án cho là đề là u/Z .mà lại có i=u/Z mà .tại sao chỉ có A là đúng
 
Last edited by a moderator:
Y

yuyuvn

13047473811522633607_574_574.jpg
Giải nốt cho bạn mấy bài nào ^^~. Mấy bài trên mình đã edit ở post trước nhé, mạng chậm nên edit xong mãi mới update đc T__T.

Bài 3, nhìn 3 đáp án tia hồng ngoại loại luôn ;)) Chọn tia tử ngoại bạn nhé, vì nó có bước sóng nhỏ mới tạo dòng quang điện được, còn công suất của nguồn sáng 50W hay 10W không ảnh hướng tới việc này.

Bài 4, hmm, bài này đơn giản mà nhỉ, bạn lại áp dụng công thức Einstein thôi T__T??

[TEX]\frac{hc}{\lambda }=A+e.U_{AK}[/TEX]

U giữa anôt và katot ở đây có giá trị âm nên cản trở việc e bật ra khỏi bề mặt kim loại, đóng vai trò là U hãm.


Bài 5, sử dụng công thức [TEX]I_{bh}=n_e.e[/TEX], vì chỉ 80% e đến đc với anot để tạo ra I nên để tính tổng số e bật ra bạn phải chia [TEX]n_e[/TEX] cho 0,8 nữa là ok.

bạn viết rõ cái công thức và cách tính của bạn đc hok .phần này mình chưa hiểu lắm
Công thức tự nhiên thòi ra cái tag xuống dòng (/br) mình đã edit rồi.
Còn P_i là công suất có ích (cơ học) và P_R là
công suất hao phí (tỏa nhiệt), mình đã nói rõ rồi mà, không biết chỗ nào bạn k hiểu T__T.

nhưng sao mình thấy các đáp án cho là đề là u/Z .mà lại có i=u/Z mà .tại sao chỉ có A là đúng

Hih, bạn lại không để ý tới hiệu số pha của dòng điện i và các hiệu điện thế u rồi.
Chỉ có u1 (hiệu điện thế 2 đầu điện trở) là cùng pha với i thôi. Còn u2, u3 đều vuông pha với i (L,C). u toàn mạch chỉ cùng pha với i với hiện tượng công hưởng.

Như vậy là chỉ có A thỏa mãn, nhưng nếu ta thay đề bài i bằng I, Io (hiệu dụng hay cực đại) và u bằng U, Uo thì cả ABCD đều đúng.
 
Last edited by a moderator:
L

latdatdethuong137

Em xem hộ anh đoạn bôi đỏ nhé, là 4 cực từ hay 4 cặp cực từ ?
Nếu là 4 cực -> 2 cặp.
[TEX]f=\frac{np}{60}= \frac{750.2}{60}=25 Hz[/TEX]
[TEX]\omega=2\pi f=50\pi[/TEX]

Từ thông cực đại qua 1 cuộn (50 vòng) là [TEX]50.5=250[/TEX] mWb
Suất điện động cảm ứng cực đại sinh ra trong một cuộn: [TEX]E_0=\omega \phi_0=50\pi .250=12500\pi mV=12,5 \pi V[/TEX]

Vậy 2 cặp cuộn (tức 4 cuộn) sẽ cho : [TEX]E_0=50\pi[/TEX]. Vậy [TEX]E=\frac{E_0}{\sqrt{2}}\approx 111 V[/TEX]

p/s: nếu là 4 cặp cực thì [TEX]E=222 V[/TEX]

Đáp án là bao bao nhiêu vậy em?

đề là 4 cặp cực từ anh ạ, em gõ thiếu
nhưng mà đáp án là 444 . không biết sách có in sai đáp án không :D
 
Y

yuyuvn

đề là 4 cặp cực từ anh ạ, em gõ thiếu
nhưng mà đáp án là 444 . không biết sách có in sai đáp án không :D

Nếu ứng với 4 cặp cực là 4 cặp cuộn (8 cuộn dây) và làm như a rocky thì chắc sẽ ra 444 thôi T_T. Mình nghĩ là đề thi đại học sẽ cho số cuộn dây để mình tính ^^.

Công suất bức xạ toàn phần của mặt trời là [TEX]P = 3,9.10^{26} W[/TEX]. Biết phản ứng hạt nhân trong lòng mặt trời là phản ứng tổng hợp hidro thành hêli. Biết rằng cứ một hạt nhân hêli tạo thành thì năng lượng giải phóng [TEX]4,2.10^{-12} J[/TEX]. Lượng hêli tạo thành và lượng hidro tiêu thụ hàng năm là:
A.[TEX]9,73.10^{17}[/TEX] kg và [TEX]9,867.10^{17} [/TEX]kg
B.[TEX]9,73.10^{17}[/TEX] kg và [TEX]9,867.10^{18} [/TEX]kg
C.[TEX]9,73.10^{18}[/TEX] kg và [TEX]9,867.10^{17} [/TEX]kg
D.[TEX]9,73.10^{18}[/TEX] kg và [TEX]9,867.10^{18} [/TEX]kg
Đáp án D ạ. Em tính ra kết quả gấp khoảng 2000 lần đáp án ;)) Anh Rocky xem hộ e nhé
Note: a thấy đề có quen k ^^?
.

Câu 35 : Để đo chu kì bán rã của chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Bắt đầu đếm từ t0 =0 đến t1= 2h, máy đếm được X1 xung , đến t2= 3h máy đếm được X2=2,3.X1 . Chu kì của chất phóng xạ đó là
Anh gọi t=1h
Trong 2 giờ -> t_1=2t: [TEX]\Delta N_1=N_0(1-2^{\frac{2t}{T}})[/TEX] (1)
Trong 2 giờ -> t_2=3t: [TEX]\Delta N_2=N_0(1-2^{\frac{3t}{T}})[/TEX](2)

Chia (2) cho (1) được:

[TEX]\frac{1-\frac{1}{2^{\frac{3t}{T}}}}{1-\frac{1}{2^{\frac{2t}{T}}}}=2,3[/TEX]

Đặt x=[TEX]\frac{1}{2^{\frac{t}{T}}}[/TEX]
Ta được: [TEX]\frac{1-x^3}{1-x^2}=2,3\Rightarrow \frac{1+x+x^2}{1+x}=2,3[/TEX]

Quy đồng rồi giải phương trình bậc 2 ta được x từ đó rút ra được [TEX]2^\frac{t}{T}[/TEX] rồi từ đó ra T. Em tự tính nhé
Anh thấy đề bài có lạ không :-?, trong vòng 2h đếm đc X1 xung, cứ cho là tốc độ phóng xạ không đổi đi, thì trong vòng 3h đếm đc 1,5X1 xung. Trong khi đó, tốc độ phóng xạ lại giảm dần mà X2=2,3X1 @@?

Em đã giải thử nhưng không ra được kết quả.
 
Last edited by a moderator:
S

songsong_langtham

Xin lỗi anh, cho nó đi xuống đi anh
Còn bài sóng đó anh làm thế thì ra giống em, mà cho em hỏi
pt sóng tổng hợp là Acos[(pi/lamda*(d2-d1)]cos(wt-pi/lamda(d2+d1)) thì để nó cùng pha với nguồn thì làm như anh pi/lamda(d2+d1)=k*2pi thì bắt buộc phầ
cos[pi/lamda(d2-d1)] phải dương, anh có thể kết luận được điều đó chưa
em trích dẫn thế này hơi lằng nhằng nhưng em thấy huubinh nói đúng mà,nếu thử k=4 không thỏa cos>0 thỳ chắc chắn k=5 đúng.
 
R

rocky1208

Câu 2: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện
trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto
của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A.
Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn
mạch là 3 A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB
là ?
Bài này em chép sai đề rồi, ứng với 3n vòng/ phút thì cường độ là [TEX]\sqrt{3}[/TEX] (A) chứ ko phải là 3 A nhé. Nếu là 3A thì ra L=0. Đây là 1 câu trong đề 2010 vừa rồi.

Cách làm như sau.
[TEX]\omega_1=\omega[/TEX], [TEX]E_1=\omega_1 NBS=E[/TEX], [TEX]Z_{L1}=L\omega_1=Z_L[/TEX]
[TEX]\omega_2=2\omega[/TEX], [TEX]E_2=\omega_2 NBS=2E[/TEX], [TEX]Z_{L2}=L\omega_2=2Z_L[/TEX]
[TEX]\omega_3=3\omega[/TEX], [TEX]E_3=\omega_1 NBS=3E[/TEX], [TEX]Z_{L3}=L\omega_3=3Z_L[/TEX]

Trường hợp đầu: [TEX]\omega_1=\omega[/TEX]
[TEX]I_1=\frac{E_1}{Z_1}=\frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]

Trường hợp sau: [TEX]\omega_3=3\omega[/TEX]
[TEX]I_3=\frac{E_3}{Z_3}=\frac{3E}{\sqrt{R^2+9Z_L^2}}[/TEX]

Từ giả thiết: [TEX]I_3=\sqrt{3}I_1[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \frac{3E}{\sqrt{R^2+9Z_L^2}}= \sqrt{3} \frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}[/TEX]

Rút ra: [TEX]Z_L=\frac{R}{\sqrt{3}}[/TEX]
Mà [TEX]\omega_2=2\omega \Rightarrow Z_{L_2}=2Z_{L}=\frac{2R}{\sqrt{3}}[/TEX]

Anh Rocky cho em hỏi bài này khi tốc độ của roto thay đổi thì[TEX] \omega [/TEX]thay đổi. Vậy thì có những cái gì thay đổi, có phải chỉ có ZL thay đổi không? Liệu suất điện động E có thay đổi dẫn tới U thay đổi không ạ?

Có thay đổi em ạ, như anh đã làm ở trên đấy [TEX]\omega[/TEX] thay đổi trong khi từ thông cực đại qua các cuộn dây = const thì E phải thay đổi (chính xác là tỷ lệ thuận)

Câu 3: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là
làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng
tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000
Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 800. B. 1600. C. 1000. D. 625.
Dao động âm tần: [TEX]f_1=10^3[/TEX] Hz
Dao động cao tần: [TEX]f_2=8.10^5[/TEX] Hz

Khi dao động âm tần thực hiện được 1 dao động toàn phần tức 1 chu kỳ [TEX]T_1=\frac{1}{f_1}=10^{-3}[/TEX] s

Thì số dao động toàn phần sóng cao tần thực hiện đuợc là : [TEX]N=f_2 . t=8.10^5 . 10^{-3} = 800[/TEX] dao động.

Đáp án A.


Câu 27:

Đáp án A. Trong mạch xoay chiều duy nhất có điện trở thuần là dàng điện và hiệu điện thế đồng pha với nhau nên mới có thể chia tỷ lệ như thế kia. Các thành phần khác (L, C) thì u và i lệch pha nhau 90 độ nên ko thể chia được

Câu 9:
Trong 1 chu kỳ (1T) Có hai khoảng thời gian mà vật nằm trọng trong miền gia tốc dưới [TEX]100 cm/s^2[/TEX]

Hình vẽ.

97.png


Vậy xét trong 1 nửa chu kỳ thì thời gian đó là [TEX]\frac{1}{2}. \frac{T}{3}=\frac{T}{6}[/TEX]

Góc quét được: [TEX]\omega t=\frac{2\pi}{T}.\frac{T}{6}=\frac{\pi}{3}[/TEX]
Nhận thấy vị trí giới hạn có [TEX]a=100 m/s^2[/TEX] là [TEX]\frac{A}{2}[/TEX]

Mà [TEX]a=\omega^2 x=\omega^2 \frac{A}{2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \omega^2 \frac{A}{2}=100[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \omega=\sqrt{40}=2\sqrt{10}\approx 2\pi[/TEX]

Vậy [TEX]f=\frac{\omega}{2\pi}=1[/TEX] Hz


Bài làm như yuyuvn là đúng rồi đấy nhưng nhiệt lượng cần thiết: [TEX]Q=504[/TEX] J chứ ko phải [TEX]0,504[/TEX] J. Em quên nhân với độ chênh nhiệt độ là [TEX]1000^0C[/TEX] :)

Áp dụng: [TEX]Pt=A=Q\Rightarrow t=\frac{504}{0,96}=525 s[/TEX]= 8 phút 45 giây

Câu 8: Bài này tương tự một bài anh đã giải ở trang 26 trong pic này. Đáp án bài đó là 40 V/m. Em xem đề và bài giải phía dưới nhé :)

5)Khi chiếu một bức xạ có [tex]\lambda=0.485[/tex]micro vào bề mặt catot của tế bào qugn điện có công thoát A=2.1eV.Hướng electron quang điện có vận tốc cực đại vào 1 điện truờnt đều và một từ trường đều có cảm ứng từ là B=[tex]10^{-4}[/tex] Tesla thì nó vẫn chuyển nđộng theo một đường thẳng.Biết vector cường độ điện trường song sogn với Ox, vector từ trường song song với Oy, vector vận tốc song song với Oz(Oxyz là hệ tọa độ Đề-cac).Độ lớn của cường độ điện trường là?
A.10
B.20
C.40
D.30
Để e vẫn bay thẳng thì lực từ và lực điện tác dụng lên electron phải cân bằng nhau. Nếu chi tiết thì hệ phải như hình vẽ:

91.png


Nhưng do đề chỉ yêu cầu tính độ lớn nên ko cần vẽ hình cũng được:

[TEX]qE=qvB\Rightarrow E=vB[/TEX].
Từ công thức Einstein rút được: [TEX]v\approx 4.10^5[/TEX] m/s

Vậy [TEX]E=40[/TEX] V/m


Bài 3: Nhớ rằng cường độ chùm sáng ko quyết định có xảy ra hiện tượng quang điện hay ko mà ở bước sóng ánh sáng kích thích có đủ nhỏ hay ko. Bài này ko cần tính toán chỉ cần nhìn vào 3 đáp án hồng ngoại, 1 đáp án tử ngoại là ta cũng đã chọn được đáp án C rồi :)

Còn giải tường minh thì [TEX]\lambda_0=0,52 \mu m[/TEX] vậy chỉ có tử ngoại mới gây được hiện tượng quang điện.

Câu 4:
Áp dụng cong thức Einstein như bình thường:

[TEX]\frac{hc}{\lambda}=A+\mid e.U_h\mid[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \lambda=0,47 \mu m=470 nm[/TEX]

Câu 7:

Xét trong 1 giây.
Số e về được Anot mới gây dòng quang điện: [TEX]n=\frac{I}{e}[/TEX]
Số e này chiếm 80 % tổng số e bật ra. vậy tổng số e đã bật [TEX]N=\frac{100}{80}\frac{I}{e}=2,5.10^{15}[/TEX]

Trong 20s thì gấp 20 lần lên là đáp án A: [TEX]5.10^{16}[/TEX] hạt

p/s: Reply hết chỗ này xong muốn chết quá :((
 
Last edited by a moderator:
S

segtdhkiul


Mình nghĩ là áp dụng công thức tính công suất toàn phần = tổng công suât có ích (cơ học) và công suất hao phí (tỏa nhiệt) bạn nhé:


[TEX]P=UIcos\varphi =P_{i}+P_{R}[/TEX]

Đề bài đã cho hết, bạn thay số thử xem hình như là A đó ^^~ (nhớ là cường độ cực đại là [TEX]I_o[/TEX] nhé).
bạn ơi nếu như thế khi ta thay vào sẽ tính đc công I=1 mà I đây là I hiệu dụng . vậy I cực đại phải là căn 2 chứ . nhưng sao bạn lại ra đáp án là 1A .kết quả cũng là 1A
 
R

rocky1208

Anh ơi giúp em bài nay i. em bí mấy ngày rồi mà vẫn không ra được,
Một cái đĩa đồng nhất, bán kính R được làm quay đến ốc độ góc ômêga (w) rồi đặt lên một mặt phẳng nằm ngang sao cho đĩa tiếp xúc đều với mặt ngang. Đĩa sẽ quay được trong thời gian bao lâu nếu hệ số ma sát giữa đĩa và mặt ngang là µ (micro ).
Bài này làm như sau:
Lực tác dụng là lực ma sát tiếp tuyến với vành đĩa [TEX]F=\mu mg[/TEX]
Moment lực: [TEX]M=F.R=\mu mgR[/TEX]

Moment lực này gây gia tốc góc [TEX]\gamma[/TEX]: [TEX]M=I\gamma[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \gamma=\frac{M}{I}=\frac{\mu mgR}{\frac{1}{2}mR^2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \gamma=\frac{2\mu g}{R}[/TEX]

Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc [TEX]\gamma[/TEX] nên:
[TEX]\omega\prime=\omega-\gamma t[/TEX]

khi vật dừng lại thì [TEX]\omega\prime =0[/TEX]
[TEX]\Rightarrow \gamma t=\omega[/TEX]
[TEX]\Rightarrow t=\frac{\omega}{\gamma}[/TEX]

Em lắp [TEX]\gamma[/TEX] ở trên vào là ra nhé :)
 
Last edited by a moderator:
S

segtdhkiul

Đáp án A. Trong mạch xoay chiều duy nhất có điện trở thuần là dàng điện và hiệu điện thế đồng pha với nhau nên mới có thể chia tỷ lệ như thế kia. Các thành phần khác (L, C) thì u và i lệch pha nhau 90 độ nên ko thể chia được
nhưng ở đây nó nói là I=Ul/Zl và I=Uc/Zc .mà trong đoạn mạch thỳ I luôn bằng nhau .điều này tại sao lại chỉ có Ur/R hả anh . đề bài nói là I tức thời . anh có thể giải thích cặn kẽ giúp em lại 1 lần nữa ko ạ . thực sự em vẫn chưa hiểu cái chỗ tại sao I hiệu dụng hay cực đại thỳ đc còn I tức thời lại ko ạ .
 
R

rocky1208

nhưng ở đây nó nói là I=Ul/Zl và I=Uc/Zc .mà trong đoạn mạch thỳ I luôn bằng nhau .điều này tại sao lại chỉ có Ur/R hả anh . đề bài nói là I tức thời . anh có thể giải thích cặn kẽ giúp em lại 1 lần nữa ko ạ . thực sự em vẫn chưa hiểu cái chỗ tại sao I hiệu dụng hay cực đại thỳ đc còn I tức thời lại ko ạ .

Cái công thức đề yêu cầu là mối liên hệ tức thời, còn công thức em đưa ra là hiệu dụng.
Anh giả sử pt của dòng điện là [TEX]i=I_0\cos\100pi t[/TEX] A
Hiệu điện thế trên R có cùng pha với i nên: [TEX]u_R=U_{OR}\cos100\pi t[/TEX] V

Hay [TEX]u_R=R.i[/TEX]

còn với L hoặc C thì biểu thức của nó có pha ban đầu khác của i. Ví dụ
[TEX]u_L=U_{OL}\cos{\omega t+\frac{\pi}{2}}[/TEX]

Rõ ràng về giá trị hiệu dụng thì [TEX]I=\frac{U}{Z_L}[/TEX] nhưng về giá trị tức thời thì ko được. Em thấy phần đuôi của các biểu thức. Thằng i có dạng [TEX]\cos100\pi t[/TEX], còn thằng[TEX] u_L[/TEX] có dạng [TEX]\cos100\pi t+\frac{\pi}{2}[/TEX], làm sao chia được. Chỉ có [TEX]u_R[/TEX] và[TEX] i[/TEX] đồng pha mới giống nhau -> chia được.


Đáp án D ạ. Em tính ra kết quả gấp khoảng 2000 lần đáp án ;)) Anh Rocky xem hộ e nhé
Note: a thấy đề có quen k ^^?
.


Phản ứng này như thế nào thế? Hidro ở đây là H thường (tức proton) hay H nặng (Deutery) ? Mà đồng vị He là He4 hay He3 nữa? Đề này có vẻ ko ổn :-?

Anh thấy đề bài có lạ không :-?, trong vòng 2h đếm đc X1 xung, cứ cho là tốc độ phóng xạ không đổi đi, thì trong vòng 3h đếm đc 1,5X1 xung. Trong khi đó, tốc độ phóng xạ lại giảm dần mà X2=2,3X1 @@?

Em đã giải thử nhưng không ra được kết quả.


Uhm, có lẽ cái đề này sai. Anh giải cái pt kia cho ra[TEX] x=1,96 \Rightarrow 2^{\frac{t}{T}}=0,51 \Rightarrow \frac{t}{T} < 0[/TEX]. Vô lý :|
 
Last edited by a moderator:
S

segtdhkiul

Cái công thức đề yêu cầu là mối liên hệ tức thời, còn công thức em đưa ra là hiệu dụng.
Anh giả sử pt của dòng điện là [TEX]i=I_0\cos\100pi t[/TEX] A
Hiệu điện thế trên R có cùng pha với i nên: [TEX]u_R=U_{OR}\cos100\pi t[/TEX] V

Hay [TEX]u_R=R.i[/TEX]

còn với L hoặc C thì biểu thức của nó có pha ban đầu khác của i. Ví dụ
[TEX]u_L=U_{OL}\cos(\omega t+\frac{\pi}{2})[/TEX]

Rõ ràng về giá trị hiệu dụng thì [TEX]I=\frac{U}{Z_L}[/TEX] nhưng về giá trị tức thời thì ko được. Em thấy phần đuôi của các biểu thức. Thằng i có dạng [TEX]\cos100\pi t[/TEX], còn thằng[TEX] u_L[/TEX] có dạng [TEX]\cos100\pi t+\frac{\pi}{2}[/TEX], làm sao chia được. Chỉ có [TEX]u_R[/TEX] và[TEX] i[/TEX] đồng pha mới giống nhau -> chia được.
anh đỉnh thật đấy . a cho em hỏi tí ạ .a học dh rùi à .ko học cấp 3 mà giỏi lí kinh điển thật :) hâm mộ quá nha !
à anh ơi . anh có tài liệu về bài toán dịch chuyển hệ vân trong giao thoa ánh sáng ko .rõ ràng năm ngoái em học thỳ ko thấy có dạy mà đề thi mấy năm cũng ko có .vậy mà hum trước tét đề trên ******** thỳ lại có dạng bài ý .bó tay lun .chán quá
mà từ h tới lúc thi dh là em còn phải phiền anh nhiều đó nha ^^
 
Last edited by a moderator:
R

rocky1208

em trích dẫn thế này hơi lằng nhằng nhưng em thấy huubinh nói đúng mà,nếu thử k=4 không thỏa cos>0 thỳ chắc chắn k=5 đúng.

Bài này a đã chữa lại từ mấy hôm trước rồi mà, đáp án là 5,68 cm. Em vào link sau để xem lại nhé: http://diendan.hocmai.vn/showpost.php?p=1497087&postcount=244

anh đỉnh thật đấy . a cho em hỏi tí ạ .a học dh rùi à .ko học cấp 3 mà giỏi lí kinh điển thật :) hâm mộ quá nha !
à anh ơi . anh có tài liệu về bài toán dịch chuyển hệ vân trong giao thoa ánh sáng ko .rõ ràng năm ngoái em học thỳ ko thấy có dạy mà đề thi mấy năm cũng ko có .vậy mà hum trước tét đề trên ******** thỳ lại có dạng bài ý .bó tay lun .chán quá
mà từ h tới lúc thi dh là em còn phải phiền anh nhiều đó nha ^^

Trong pic chỉ thảo luận bài tập, lần sau những tìn nhắn kiểu như thế này em post qua wall nhà a :|

Còn dạng bài về dịch chuyển hệ vân có bài nào thắc mắc em cứ post lên trên pic. Từ ví dụ cụ thể e sẽ rút ra được phương pháp làm bài :)
 
H

huubinh17

A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, 3 điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, A1, B1, A2, B2, A3, B3, B. AB1=3cm. Tìm bước sóng.
A.7
B.5
C.3
D.9
___________________________
Một tải tiêu thụ 3 pha, mỗi tải gồm mỗi điện trở thuần.Nếu như một pha bị nỗ thì tải lúc này sẽ như thế nào về cách mắc, xét cho tải hình sao và tam giác
 
L

lantrinh93

cho em hỏi mấy bài này ;))
1. cho mạch điện mắc nối tiếp gồm: tụ điện có dung kháng Zc và cuộn cảm [TEX]Z L = 2Zc[/TEX]
điện áp giữa 2 đầu cuộn cảm là : [TEX]Ul = 100 cos(100\pi .t +\frac{\pi }{6})[/TEX] điện áp giữa 2 đầu mạch là :???

Nếu bài này : em chữa lại : [TEX]Zl = 0,5 Zc[/TEX] thì giải ntn vậy anh ?

2.một nguồn 0 phát sóng cơ dao động theo phương trình :[TEX]u= 2.cos(20.\pi .t+\frac{\pi }{3})[/TEX]. xét sóng truyền theo 1 đoạn từ 0..> M,với v=1m/s, có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn tại 0.biết M cách 0 1 khoảng 45 cm.
bài này em giải ntn sai chổ nào nhĩ ??

một điểm dao động với biên độ cực đại thõa mãn " [TEX]d2- d1 = k.\lambda [/TEX]
[TEX]S1S2= 45cm..> d1+d2= 45[/TEX]
...? [TEX]d2 = d\frac{\lambda }{2}+\frac{45}{2}[/TEX]
em giải ra [TEX] - 4,5 <k < 4,5 [/TEX]
..> sai rồi ... ko có đáp án
3. cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L có thể thay đổi giá trị được . điện trở R = 100[TEX]\Omega[/TEX] . khi công suất trong mạch đang đạt giá trị cực đại mà tăng cảm kháng lên 50[TEX] \Omega[/TEX] , thì điện áp trên 2 đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. tính Zc của tụ
4.tại 2 điểm A,B trong 1 môi trường truyền sóng có 2 nguồn kết hợp dao động cùng phương với phương trình lần lượt là : [TEX]U_{A}= a. cos\omega .t[/TEX] và [TEX]U_{B} = a. cos(\omega .t+\pi )[/TEX].biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi,trong quá trình truyền sóng.Khi quan sát hình ảnh giao thoa nhận định nào sai:
A. số đường trung trực là số lẽ
B. số đường cực đại và cực tiểu # nhau
C.số đường cực tiểu phải lớn hơn số đường cực đại
D. đường trung trực AB là đường cực tiểu

em nhớ là hai nguồn dao động ngược pha nhau ... đường trung trực là cực tiểu :(( .bộ em nhớ sai sao ... mà câu này kêu chọn câu sai nhưng đáp án là D .hjx
5. một bóng đèn chỉ sáng khi giá trị điện áp giữa 2 đầu bóng đèn thõa mãn:
[TEX]\mid u\mid >= 100\sqrt{2}[/TEX]. bóng đèn này dk mắc vào điện áp xoay chiều : [TEX]u= 200. cos(100\pi .t )V [/TEX], trong 1 chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng là :??
em vẽ vòng tròn :(( , tính ra thời gian đèn sáng là [TEX]\frac{2.T}{3}[/TEX]...> sai

6. cho sóng lan truyền dọc theo 1 đường thẳng . một điểm cách xa nguồn 1/3 bước sóng .ở thời điểm = 1/2 chu kì thì có độ dịch chuyển =5cm so với vị trí cân bằng .biên độ dao động bằng ??/
7.
 
Last edited by a moderator:
K

kenhaui

Mọi người giúp mình

Một cuộn dây mắc nt với tụ điện có điện dung thay đổi được rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều có biểu thức u = Uo.coswt (v). Thay dổi đện dung của tụ điện để đện áp hai đầu tụ cực đại thì khi đó điẹn áp hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ là 2Uo. Điẹn áp hiệu dụng giứa hai đầu cuộn dây lúc này là
 
K

kenhaui

5. một bóng đèn chỉ sáng khi giá trị điện áp giữa 2 đầu bóng đèn thõa mãn:
\mid u\mid >= 100\sqrt{2}. bóng đèn này dk mắc vào điện áp xoay chiều : u= 200. cos(100\pi .t )V , trong 1 chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng là :??
em vẽ vòng tròn , tính ra thời gian đèn sáng là \frac{2.T}{3}...> sai

Cái này là trong 1 T. Mình tính được T/4. Không biết có đáp án không bạn
 
L

lantrinh93

segtdhkiul

TẠM THỜI CHÉM BÀI 5 CỦA BẠN TRƯỚC

hôm trước mới học dk ct ;))
khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu kính

[TEX]d= \frac{R}{2}(\frac{1}{n_{d}-1}-\frac{1}{n_{t}-1})[/TEX]

=2,971:)


Cái này là trong 1 T. Mình tính được T/4. Không biết có đáp án không bạn
không có đáp án câu ak

đáp án là :
A.0,01 S
b.0,02s
c. 0,04
d.0,08


p/s : bạn viết trong 1 T mà :((
bộ mình nhìn sai sao
bạn viết trong 1 t = T/4
ai biết đâu :(
 
Last edited by a moderator:
S

segtdhkiul

5. một bóng đèn chỉ sáng khi giá trị điện áp giữa 2 đầu bóng đèn thõa mãn:
[TEX]\mid u\mid >= 100\sqrt{2}[/TEX]. bóng đèn này dk mắc vào điện áp xoay chiều : [TEX]u= 200. cos(100\pi .t )V [/TEX], trong 1 chu kì của dòng điện thời gian đèn sáng là :??
em vẽ vòng tròn :(( , tính ra thời gian đèn sáng là [TEX]\frac{2.T}{3}[/TEX]...> sai

[
7.
cos anpha =1/ căn 2. đc góc anpha bằng 45 độ .x4 lên là 180=t/2
2.một nguồn 0 phát sóng cơ dao động theo phương trình :[TEX]u= 2.cos(20.\pi .t+\frac{\pi }{3})[/TEX]. xét sóng truyền theo 1 đoạn từ 0..> M, có bao nhiêu điểm dao động cùng pha với nguồn tại 0.biết M cách 0 1 khoảng 45 cm.
bài này em giải ntn sai chổ nào nhĩ ??
thiếu lamda hoặc v .áp dụng công thức độ lệch pha với nguồn .ta đc (2pi*X/ lamda +1/3) =k .k nguyên .cho x chạy từ 0 đến 0.45 là ra thôi à. ở đây c áp dụng sai công thức .công thức c dùng của giao thoa sóng
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom