A
acidnitric_hno3
OK em, còn câu 13,17,18,20 nữa kìa em, em làm thử nhé, có gì mắc mọi người cùng giúp.
Cảm ơn em đã ủng hộ nhé:x
Cảm ơn em đã ủng hộ nhé:x
Ta có Tổng số hạt trong Y- là 55 => 2pY+ nY +1 = 55 => 2pY + nY= 54Câu 17 : X,Y là 2 nguyên tố cùng 1 nhóm A thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
Tổng số hạt proton, electron và nơtron trong Y– là 55 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,75 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử X,Y và số khối của Y.
Câu 13 : X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XHa và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2 lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X2Ob và Y2Ob) hơn kém nhau 34 u.
a)X,Y là kim loại hay phi kim.
b)Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y.
Có 2pA+nA+4pX + 2nX =52Câu 18 : A,B,X là 3 nguyên tố phi kim .Tổng số hạt proton, nơtron,electron trong phân từ AX2 là 52. Số hạt mang điện của AY2 nhiều hơn số hạt mang điện của AX2 là 28 hạt. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton,electron và nơtron là 28 trong đó số hạt mang điện bằng 2,5 lần số hạt không mang điện.
a)Xác định điện tích hạt nhân và số khối của A,X,Y.
b)Xác định vị trí của A,B,X trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 3: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion có thể đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.
Chúng ta sẽ kết thúc chuyên đề 1 tại đây nhé các bạn ( nếu có thể sau này chúng ta sẽ quay lại ôn lại thêm nữa nhé!)
Và giờ là lúc chúng ta bước sang 1 chuyên đề mới ( chắc hấp dẫn hơn ))
Chuyên đề 2: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Phần đầu tiên A.Phản ứng oxi hóa khử
Lí thuyết : Click HERE
Bài tập cơ bản
Câu 1: Tổng hệ số của các chất trong phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là
A. 55 B. 20. C. 25. D. 50.
Câu 2: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 3: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion có thể đóng vai trò chất khử là
A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.( Zn , FeO , H2S , Fe+,SO2)
Câu 4: Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. ( Cl2,SO2, Fe2+, FeO) C. 6. D. 8.
Câu 5: Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
nO 2- = nH2 = 0,3
A. 6,72. B. 3,36. C. 13,44. D. 8,96.
@};-@};-@};-@};-
Dùng cho câu 16, 17, 18, 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm 7 chất. Đốt chát hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (đktc) thu được x gam CO2 và y gam H2O. Nếu cho V lít khí O2 (đktc) tác dụng hết với 40 gam hỗn hợp Mg và Ca thì thu được a gam hỗn hợp chất rắn.
Câu 8: Giá trị của x là
A. 13,2. B. 22,0. C. 17,6. D. 8,8.
Câu 9: Giá trị của y là
A. 7,2. B. 5,4. C. 9,0. D. 10,8.
Câu 10: Giá trị của V là
A. 10,08. B. 31,36. C. 15,68. D. 13,44.
[/SIZE][/FONT]
[TEX]n_{N_2}=0,07 mol ; m_{hh}=14,9 g[/TEX]Dùng cho câu 6, 7: Chia 29,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,568 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa x gam muối (không chứa NH4NO3). Phần 2 tác dụng hoàn toàn với oxi thu được y gam hỗn hợp 4 oxit.
Câu 6: Giá trị của x là
A. 73,20. B. 58,30. C. 66,98. D. 81,88.
Câu 7: Giá trị của y là
A. 20,5. B. 35,4. C. 26,1. D. 41,0.
Câu 11: Hòa tan hết 8,45g Zn vào 3 lít dd HNO3 thu được dd A và 4,928 lít hh NO + NO2 (đkc). Hỏi 1 lít hh khí trên nặng bao nhiêu gam.
Câu 22 là nhường (3x-2y)e.Câu 23: B.nhận 2 e
Câu 22: [TEX]x Fe^{2y/x} ---> x Fe^{3+} + (3x-2y).e[/TEX]
==> nhận (3x-2y) e ==> B
Câu 21: [TEX]O_2 + 4e ---> O^{2-}[/TEX]
[TEX]CuFeS_2 --> Cu^{2+} + Fe^{3+} + 2 S^{4+} + 13.e[/TEX]
--> nhường 13 electron ==> D
Câu 22 anh Nam nhầm nhéCâu 23: B.nhận 2 e
Câu 22: [TEX]x Fe^{2y/x} ---> x Fe^{3+} + (3x-2y).e[/TEX]
==> nhận (3x-2y) e ==> B
Câu 21: [TEX]O_2 + 4e ---> O^{2-}[/TEX]
[TEX]CuFeS_2 --> Cu^{2+} + Fe^{3+} + 2 S^{4+} + 13.e[/TEX]
--> nhường 13 electron ==> D
...........................................................................
tiếp nào:d
dùng cho câu 12,13,14: Chia 47,1 gam hỗn hợp x gồm mg, al, zn, ni thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch hno3 vừa đủ thu được 7,84 lít khí no duy nhất (đktc) và dung dịch y chứa x gam muối (không chứa nh4no3). Nếu cho y tác dụng với dung dịch naoh thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là y gam. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl thu được v lít khí h2(đktc).
Câu 12 giá trị của x là
a. 110,35. B. 45,25. C. 112,20. D. 88,65.
câu 13: Giá trị của y là
a. 47,35. b. 41,40. c. 29,50. D. 64,95.
Câu 14: Giá trị của v là
a. 11,76. b. 23,52. C. 13,44. D. 15,68.
Còn 2 câu này ai làm giùm mình với(Dùng cho câu 15,16: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,45 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi
Câu 15: Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 16: Tổng nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch B là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Dùng cho câu 15,16: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Al và 0,2 mol Zn tác dụng với 500 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 48,45 gam chất rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi
Câu 15: Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.
Câu 16: Tổng nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch B là
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3.