[Hóa học 11]Nào chúng ta cùng làm cho box hóa sôi động!

S

suphu_of_linh

Bài 1:
Hoà tan hỗn hợp chứa a(mol) NaHCO3; b(mol) Na2CO3, c(mol)NaOH thu được ddA. Dung dịch A có thể tồn tại những chất nào. Bằng pp hoá học, chứng minh sự tồn tại đó.

Bài 2: Đốt cháy 2,24g C4H10(đkc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1250ml ddBa(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được và tính khối lượng bình đựng ddBa(OH)2 tăng thêm

Bài 3: Hoà tan hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 trong ddHCl dư. Khí CO2 thu được hấp thụ vào ddBa(OH)2 0,2M tạo 5,91g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
3 bài tập trên khởi động nhé, bắt đầu cao hơn 1 tẹo na...^^!

Bài 4: Hoà tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% thu được ddA. Sau đó cho thêm 77,6g NaOH vào ddA thấy xuất hiện kết tủa và dung dịch B. Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F.

a/ Tính khối lượng chất rắn F.

b/ Thêm nước vào dung dịch vừa thu được để có đd với khối lượng 400g. Tính lượng nước cần thêm và C% các chất trong D.

c/ Cần thêm bào nhiêu ml ddHCl 2M vào đd để lượng kết tủa tạo ra lớn nhất.

Bài 5: Dung dịch A0 chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Fe vào A0, sau khi phản ứng xong lọc tách được dd A1 và chất rắn B1. Cho tiếp 1 lượng bột Mg vào dd Á, kết thúc phản ứng lọc tách được dd A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào ddHCl không thấy có hiện tượng gì nhưng khi hoà tan B2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy có SÒ thoát ra.
Cho biết thành phần B1, B2, dd A1, ddA2.

Bài 6: Hai thanh kim loại X hoá trị II, mỗi thanh có khối lượng a(g).
Thanh thứ 1 nhúng vào 100ml dd AgNO3, thanh thứ 2 nhúng vào 1,5lít dd Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh ra khỏi dung dịch thấy thanh thứ 1 tăng khối lượng, thanh thứ 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam. Biết rằng CM muối X trong dd Cu(NO3)2 bằng 10 lần CM muối X trong dd AgNO3. Tìm X.

Bài 7: Có 2 miếng Zn có cùng khối lượng a(g). Miếng 1 nhúng vào 100ml dd CuSO4 dư, miếng 2 nhúng vào 500ml dd AgNO3 dư. Sau 1 thời gian lấy 2 miếng Zn ra khỏi dung dịch người ta thấy miếng 1 giảm 0,1% khối lượng so với a. Sự chênh lệch khối lượng 2 miếng Zn sau phản ứng là 75,6g. Nộng độ mol các muối Zn trong 2 dung dịch bằng nhau. Tính khối lượng miếng Zn thứ 2 sau phản ứng
( Giả sử kim loại thoát ra đều bám vào miếng Zn)
 
H

hoangtan2312

Bài 2: Đốt cháy 2,24g C4H10(đkc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1250ml ddBa(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được và tính khối lượng bình đựng ddBa(OH)2 tăng thêm
bài này sao số g lại ở dkc :">,bạn xem lại nha, chứ thế sao giải :D
 
D

dothetung

bài này sao số g lại ở dkc :">,bạn xem lại nha, chứ thế sao giải :D
thì cái đấy là 22.4 lít:D
bài 7 nè:
gọi số mol của [TEX]Zn[/TEX] pứ với [TEX]CuSO4[/TEX] là x (mol), [TEX]Zn[/TEX] pứ với [TEX]AgNO3[/TEX] là y (mol)
[TEX]Zn + Cu2+ => Zn2+ + Cu[/TEX]
x x x x
[TEX]Zn + 2Ag+ => Zn2+ + 2Ag[/TEX]
y 2y y 2y
khối lượng miếng 1 giảm 0.1% so với ban đầu
=> 65x - 64x = x = 0.1a/100 = 0.001a
sự chênh lệch miếng [TEX]Zn[/TEX] sau pứ chính là sự chênh lệch lượng tăng và lượng giảm của [TEX]Zn[/TEX]:
216y - 65y + x = 151y + x = 75.6 (1)
nồng độ muối [TEX]Zn2+[/TEX] trong sp bằng nhau
=> x/0.1 = y/0.5 => 5x = y (2)
(1)(2) => x = 0.1, y = 0.5
=> [TEX]mZn[/TEX] ban đầu = 100(g)
=> [TEX]mZn[/TEX] sau pứ = 100 + (216*0.5 - 65*0.5) = 175.5 (g)
:):):):):)
bài 3 thiếu dữ kiện òy :)|
 
Z

zero_flyer

Bài 6: Hai thanh kim loại X hoá trị II, mỗi thanh có khối lượng a(g).
Thanh thứ 1 nhúng vào 100ml dd AgNO3, thanh thứ 2 nhúng vào 1,5lít dd Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh ra khỏi dung dịch thấy thanh thứ 1 tăng khối lượng, thanh thứ 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam. Biết rằng CM muối X trong dd Cu(NO3)2 bằng 10 lần CM muối X trong dd AgNO3. Tìm X.



gọi số mol của X tham gia pư với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x và y:
[tex] X + 2AgNO_3 => X(NO_3)_2 + 2Ag [/tex]
[tex]x----2x--------x---------2x [/tex]
sau pư này thì khối lượng bám trên thanh X là:
[tex] a-x.X+216x [/tex](1)
[tex] X +Cu(NO_3)_2 => X(NO_3)_2 + Cu [/tex]
[tex]y----y------------y------------y [/tex]
sau pư này thì khối lượng bám trên thanh y là:
[tex] a-yX+64y [/tex] (2)
theo đề bài ta lại có CM muối X trong dd Cu(NO3)2 bằng 10 lần CM muối X trong dd AgNO3:
[tex] =>\frac{y}{1,5}=10\frac{x}{0.1}[/tex]
[tex] <=> y=150x [/tex]
thay vào (2) thì (2) trở thành:
[tex] a-150xX+9600x[/tex]
ta có (1)+(2)=2a
[tex]=>2a-151xX+9816x=2a[/tex]
khử 2a và x, ta có X=65 (Zn)
 
Last edited by a moderator:
Z

zero_flyer

Bài 5: Dung dịch A0 chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Fe vào A0, sau khi phản ứng xong lọc tách được dd A1 và chất rắn B1. Cho tiếp 1 lượng bột Mg vào dd Á, kết thúc phản ứng lọc tách được dd A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào ddHCl không thấy có hiện tượng gì nhưng khi hoà tan B2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy có SÒ thoát ra.
Cho biết thành phần B1, B2, dd A1, ddA2.


Cho B2 vào ddHCl không thấy có hiện tượng gì nhưng khi hoà tan B2 bằng dd H2SO4 đặc nóng thấy có SÒ thoát ra.=> B2 gồm Cu và Ag
Fe pư hết với AgNO3 và Cu(NO3)2 vì nếu không sẽ có Fe tác dụng với HCl.=>A1 có Fe(NO3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2 dư.
thành phần B1 lúc này là Ag và Cu.
Mg cũng chỉ tác dụng với AgNO3 và Cu(NO3)2 dư chứ không phản ứng với Fe(NO3)2 vì nếu phản ứng sẽ tạo sắt. và Mg sẽ phản ứng hết=> A2 gồm AgNO3,Cu(NO3)2,Fe(NO3)2, và Mg(NO3)2
 
L

longtt1992

Bài 4: Hoà tan 19,5g FeCl3 và 27,36g Al2(SO4)3 vào 200g dd H2SO4 9,8% thu được ddA. Sau đó cho thêm 77,6g NaOH vào ddA thấy xuất hiện kết tủa và dung dịch B. Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F.

a/ Tính khối lượng chất rắn F.

b/ Thêm nước vào dung dịch vừa thu được để có đd với khối lượng 400g. Tính lượng nước cần thêm và C% các chất trong D.

c/ Cần thêm bào nhiêu ml ddHCl 2M vào đd để lượng kết tủa tạo ra lớn nhất.
Bài này làm thế này:
a)[teX]2Fe + 3SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_3[/TEX]
[TEX]n_{Fe} = 0,12 mol \rightarrow n_{SO_4} = 0,18 mol[/TEX]
\rightarrow [TEX]n_{H^+} = 0,04 mol[/TEX]
Sau đó cho td với kiềm [TEX]NaOH[/TEX] ta sẽ có :
[TEX]Fe + 3OH \rightarrow Fe(OH)_3[/TEX]
[TEX]H^+ + OH^- \rightarrow H_2O[/TEX]
[TEX]Al + OH \rightarrow Al(OH)_3[/TEX]
Tổng cộng sau các phản ứng trên thì OH vẫn dư. Vậy thì kết tủa [TEX]Al(OH)_3[/TEX] sẽ tan hết, vì lượng OH đủ đề hòa tan hết.
[TEX]Al(OH)_3 + OH \rightarrow AlO_2 + 2H_2O[/TEX]
Vậy theo Đl bảo toàn nguyên tố thì số mol kết tủa sẽ là :
[TEX]n_{Fe(OH)_3} = 0,12 mol[/TEX]
Nung : [TEX]2Fe(OH)_3 \rightarrow Fe_2O_3 + 3H_2O[/TEX]
Số mol [TEX]n_{Fe_2O_3} = 0,06 mol[/TEX]
\Rightarrow[TEX]m_F = 9,6g[/TEX]
b) [TEX]m_{Fe(OH)_3} = 12,84[/TEX]
vậy khối lượng nước cần thêm vào là
[TEX]400 -(324,46 - 12,84) = 88,38g[/TEX]
c) Để khối lượng kết tủa là lớn nhất thì [TEX]Al(OH)_3[/TEX]không được tan trong kiềm dư vậy lượng OH- phải hết trước khi td với Al(OH)3 mà khi chưa td với Al(OH)_3 thì lượng OH- còn dư là 1,3 mol. Vậy lượng HCl cho vào đúng = lượng OH- còn dư tức là 1,3 mol
\Rightarrow [TEX]V_{HCl} = \frac{1,3}{2} = 0,65[/TEX]lít
OK mem giải xong !!! :D
 
H

hoangtan2312

các bạn làm xong hết rùi, tớ làm mấy bài quèn quèn :">, kém mà :D
[tex]nC_4H_10 = 0.1mol => nCO_2=0.4mol [/tex]
[tex]Ba(OH)_2=0.25mol[/tex]
nhìn tỉ lệ ta thấy có 2 muối tạo thành là
[TEX]BaCO_3 ,Ba(HCO_3)2[/TEX]
đặt x, y lần lượt là số mol của 2 muối
theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có hệ pt :
nBa= x + y = 0.25mol
nC = x + 2y =0.4mol
giải ra được x=0.1mol
y=0.15mol
=>m muối = 0.1*197+0.15*259=58.55g
@long : mod hóa mà xem cách trình bày kìa , [tex]OH^{-}[/tex] chứ OH đâu, [tex]SO_4^{2-}[/tex]
 
Last edited by a moderator:
H

hoangtan2312

tiếp nào các bạn :D
Câu 1:* Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O .Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 bằng 16,75 . Tính thể tích mỗi khí .

Câu 2: * cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng ,dư thì có 6,72 lit (đktc) khí NO bay ra tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu 3:* Một lượng 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lit dung dịch HNO3 cho bay ra một hỗn hợp khí NO và N2O .Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 19,2 .
a)Tính số mol mỗi khí tạo ra .
b)Tính nồng độ của axit đầu.
Câu 4: *Một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lit (đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra .
a)Tính số mol mỗi khí tạo ra
b)Tính nồng độ của dung dịch axit đầu .
Câu 5: *Hòa tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí hóa nâu trong không khí .
a) Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp .
b) Tính số mol HNO3 đã phản ứng .
Câu 6:* Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng được 16,8 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai khí không màu không hóa nâu ngoài không khí ; tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 17,2 .
a) Xác định công thức phân tử muối tạo thành .
b) Nếu sử dụng dung dịch HNO3 2M thì thể tích đã dùng là bao nhiêu , biết rằng đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết .
Câu 7:* Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180ml dung dịch HNO3 1M thu được V1 lit khí NO và dung dịch A .
Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2 SO4 0,5M thì thu được V2 lit khí NO và dung dịch B .
Tính V1 / V2
Câu 8: *chia hỗn hợp Cu và Al làm hai phần bằng nhau :
Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì có 8,96lit khí màu nâu đỏ bay ra .
Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lit khí H2 bay ra .
Xác định %m mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu 9: * Một lượng 60gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3lit dung dịch HNO3 1M cho 13,44 lit (đktc) khí NO bay ra
a)Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp .
b) Tính nồng độ của muối và axit trong dung dịch thu được .
Câu 10: * Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa hai muối ; trong đó khối lượng muối Zn(NO3 )2 là 113,4gam và khối lượng muối thứ hai là 8gam . Tính %m của Zn và ZnO trong hỗn hợp .



Câu 11: *cho 0,09 mol Cu tác dụng vừa đủ với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được V lit khí NO (đktc) . Tính V và khối lượng muối thu được là bao nhiêu .
Câu 12 :* có 34,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe , Cu . Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau :
-Một phần cho vào HNO3 đặc , nguội thì có 4,48 lit (đktc) một chất khí bay ra .
-Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 8,96 lit(đktc) một chất khí bay ra .
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
Câu 13: * Cho 6,4gam lưu huỳnh ( S ) vào 154ml dung dịch HNO3 60% ( d= 1,367g/ml ) .Đun nóng nhẹ , lưu huỳnh tan hết và có khí NO bay ra . Tính C% các axit có trong dung dịch thu được .
 
N

nuthantuyet1311992

bài 1 (vì mình ko biết gõ công thức nên viết ra vậy)
theo sơ đồ đg chéo ta có tỉ lệ nNO/nNO2 =3/1
.......>> cân bằng đc pt
17Al + 66 HNO3 >>>>>>>>> 17Al(NO3)3 + 9NO +3N20 + 33H2O
nAl =0,17 mol
>>>>>nNO=0,09,mol >>>>>>>>..V=2,016l
>>>>>nN2O=0,03mol >>>..V=0,672l
 
N

nuthantuyet1311992

bài 2
ptpu :Al +4HNO3>>>> Al(NO3)3+NO +2H2O
n: a.........................................a

Fe+4HNO3>>>>Fe(NO3)3 +NO+2H2O
n:b.......................................b
theo bái ra ta có hệ
27a+56b=11 và a+b=0,3
>>>a=0,2 ,b=0,1
>>>mAl=0,2.27=5,4g,
mFe =o,1.56=5,6g
 
O

oack

Câu 3:* Một lượng 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lit dung dịch HNO3 cho bay ra một hỗn hợp khí NO và N2O .Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 bằng 19,2 .
a)Tính số mol mỗi khí tạo ra .
b)Tính nồng độ của axit đầu.

[TEX]Al ---> Al^{+3} + 3e[/TEX]
0,5.............. 0,5 ................... 1,5 (mol)
[TEX]N^{+5} ---> N{+2} + 3e[/TEX]
............... x ................. 3x
[TEX]2N^{+5} ----> 2N^{+1} + 8e[/TEX]
...................... 2y .................... 8y
[TEX]d_{\frac{hh}{H_2}} = 19,2 ---> M_(NO,N_2O) = 38,4 [/TEX]
sơ đồ chéo ---> [TEX]\frac{n_{NO}}{n_{N_2O}} = \frac{2}{3}[/TEX]
có hệ 2 pt sau : 3x + 8y = 1,5 ; 2y = 3x
---> x=0,1 ; y= 0,15
b/ [TEX]n_{HNO_3} = 3n_{Al(NO_3)_3} + n_{NO} + 2n_{N_2O} = 1,5 + 0,1 + 2.0,15 = 1,9 \Rightarrow C_M = \frac{1,9}{2,2}[/TEX] ( lẻ vậy :( ) sai rồi à :((
 
Last edited by a moderator:
Z

zero_flyer

Câu 6:* Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng được 16,8 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai khí không màu không hóa nâu ngoài không khí ; tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 17,2 .
a) Xác định công thức phân tử muối tạo thành .
b) Nếu sử dụng dung dịch HNO3 2M thì thể tích đã dùng là bao nhiêu , biết rằng đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết .

Hai khí không hoá nâu nên là N2 và N2O. gọi số mol của chúng lần lượt là x và y
từ tỉ khối với H2 ta có:
[tex]2x-3y=0[/tex]
kết hợp với:
[tex] x+y=0.75[/tex]
[tex]x=0.45;y=0.3[/tex]
[tex]2N^{+5} + 10e => N_2 [/tex]
--------------4.5-----0.45
[tex]2N^{+5} + 8e => 2N^{+1} [/tex]
-------------2.4------0.3
[tex]M => M^{n+} + ne [/tex]
----------[tex]\frac{6.9}{n}[/tex]---------6.9
ta có
[tex]\frac{6.9}{n}.M=62.1[/tex]
[tex]<=>M=9n[/tex]
kim loại đó là nhôm
b)
[tex]n_{Al}=2.3[/tex]
[tex]n_{HNO_3}=3.2,3+0,45.2+0,3.2=8.4[/tex]
lượng [tex]n_{HNO_3}[/tex] đã dùng là 10.5 mol
[tex]V=\frac{n}{C_M}=5.25[/tex]
 
Last edited by a moderator:
N

nuthantuyet1311992

cau 4
Cu........>.Cu+2 +2e
0,13 0,26
N+5 +3e .....> N+2
x 3x
N+5 +1e .....>N+4
y y
theo bai ra ta co he pt
3x+y=o,26 va x+y=o,22
.....>> x=0,02 ,y=o,2
CM HNO3=0,22/O,24=0,9(LE THE NAY CHAC SAI )
 
L

longtt1992

các bạn làm xong hết rùi, tớ làm mấy bài quèn quèn :">, kém mà :D
[tex]nC_4H_10 = 0.1mol => nCO_2=0.4mol [/tex]
[tex]Ba(OH)_2=0.25mol[/tex]
nhìn tỉ lệ ta thấy có 2 muối tạo thành là
[TEX]BaCO_3 ,Ba(HCO_3)2[/TEX]
đặt x, y lần lượt là số mol của 2 muối
theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có hệ pt :
nBa= x + y = 0.25mol
nC = x + 2y =0.4mol
giải ra được x=0.1mol
y=0.15mol
=>m muối = 0.1*197+0.15*259=58.55g
@long : mod hóa mà xem cách trình bày kìa , [tex]OH^{-}[/tex] chứ OH đâu, [tex]SO_4^{2-}[/tex]

Mình lười mà gõ đại hiểu được là tốt rồi chứ có khó gì đâu :D
 
N

nuthantuyet1311992

(HOÁ 11) bài hay đây

bài 1
cho hh gồm 2,7g Al ,5,6g Fe vào 550ml dd AgNO3 1M sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu đc m(g) chất rắn ,tìm m ,xác định m muối khi cô cạn dd ?
bài 2
chia 200ml dd CuSO4 3M thành 2 phần
nhúng vào p1 thanh KL Fe dư
vào p2 thanh Mg
kết thúc pư mang rửa nhẹ xấy khô cân ,thấy m (g) hai thanh tăng lên như nhau ,đổ lẫn 2 dd sp đem cô cạn đc m(g) cr khan ,tìm m
bài 3
cho 2,13 g hh X gồm 3 KL (Mg,Cu ,Al )pư với O2 thấy thu đc 3,13 g cr chỉ gồm các oxit ,xác định V dung dịch HCl 2M cần để hoà tan các chất rắn trên
bài 4
cho m(g)Fe vào 200ml dd Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M kết thúc pư thu đc 18 g cr , tìm m
(chúc các bạn thành công :D:D;);):):))
 
Z

zero_flyer

bài 1
cho hh gồm 2,7g Al ,5,6g Fe vào 550ml dd AgNO3 1M sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu đc m(g) chất rắn ,tìm m ,xác định m muối khi cô cạn dd ?
bài 2
chia 200ml dd CuSO4 3M thành 2 phần
nhúng vào p1 thanh KL Fe dư
vào p2 thanh Mg
kết thúc pư mang rửa nhẹ xấy khô cân ,thấy m (g) hai thanh tăng lên như nhau ,đổ lẫn 2 dd sp đem cô cạn đc m(g) cr khan ,tìm m
bài 3
cho 2,13 g hh X gồm 3 KL (Mg,Cu ,Al )pư với O2 thấy thu đc 3,13 g cr chỉ gồm các oxit ,xác định V dung dịch HCl 2M cần để hoà tan các chất rắn trên
bài 4
cho m(g)Fe vào 200ml dd Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M kết thúc pư thu đc 18 g cr , tìm m
(chúc các bạn thành công :D:D;);):):))

tui làm được bài 3 naz, bài nì hình như hồi năm lớp 9 tui làm oy` thì phải:
[tex]m_{O_2}=3.13-2.13=1g[/tex]
[tex]=>n_{O_2}=0.03125[/tex]
đến bây giờ các bạn chịu khó viết 6 phương trình ra nhé, để ý ta sẽ thấy số mol của HCl gấp 4 lần số mol của oxi
[tex]=>n_{HCl}=0.125[/tex]
[tex]V=\frac{n}{CM}=62.5ml[/tex]
 
S

suphu_of_linh

mỗi người 1 bài nhé...:)

bài 1
cho hh gồm 2,7g Al ,5,6g Fe vào 550ml dd AgNO3 1M sau khi các pư xảy ra hoàn toàn thu đc m(g) chất rắn ,tìm m ,xác định m muối khi cô cạn dd ?

Ban đầu xảy ra phản ứng

----------
[TEX]Al + 3Ag^+ \to Al^{3+} + 3Ag[/TEX]

Trước:-0,1---0,55

P/ứng:-0,1----0,3-------0,1------0,3

Sau pu--0-----0,25-----0,1------0,3

Sau khi Al hết, tới lượt Fe phản ứng

--------
[TEX]Fe + 2Ag^+ \to Fe^{2+} + 2Ag[/TEX]

Trước:0,1----0,25

P/ứng:0,1----0,2-----0,1-----0,2

Sau:----0-----0,05-----0,1-----0,2

AgNO3 còn dư, tiếp tục bị khử

---------
[TEX]Fe^{2+} + Ag^+ \to Fe^{3+} + Ag[/TEX]

Trước:---0,1-----0,05

P/ứng:---0,05-----0,05-------0,05------0,05

Sau:------0,05-------0---------0,05------0,05

Như vậy dd sau phản ứng gồm 0,1 mol Al(NO3)3 và 0,1 mol Fe(NO3)3, 0,05 Fe(NO3)2

m = 0,1.213 + 0,1.242 + 0,05.180 = 54,5g
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom