[hóa 12]ôn thi đại học 2013(hữu cơ)

S

smileandhappy1995

mọi người ai biết giải giúp mình bài này nhé.thanks!
Cho 4 mol ax axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5mol glixerol và 1mol etylenglicol(xúc tác H2SO4 ).Tính khối lượng sản phẩm thu đc ngoài nước biết rằng có 50%ax và 80%mỗi ancol phản ứng!
A:312g B156,7g C:170,4 D:176.5

để t thử :D
ta có:
$n_{ax pư}=2mol$ $n_{gli pư}=0,25$ $n_{etylenglicol pư}=0,8mol$
\Rightarrow tính theo $n_{acid}$
\Rightarrow $m_{sp}=4.60+0,5.92+1.62-2.18=312$
\Rightarrowchọn A
 
H

hoangxuanbinh

bài này ra ý C nhưng mình ko biết làm thế nào........................................................
 
D

dhbk2013

Bài 63: Hỗn hợp X gồm 3 este đa chức của axit oxalic và hai ancol đơn chức no ,mạch hở,là đồng đẳng kế tiếp.Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 4.8 gam hỗn hợp X bằng dd NaOH vừa đủ thì cần 19.48 ml dd NaOH 11% (d=1.12 g/ml) /Công thức của hai ancol tạo nên hỗn hợp X là ???

Giải:
Gọi CTTQ của Este : $R_1-OOC-COO-R_2$
vì đây là X đa chức nên tỉ lệ giữa n(X) : n(NaOH) = 1:2 \Rightarrow $n(X) = \frac{19,48.1,12.11}{100.40.2} = 0,03 $(mol) \Rightarrow M(X) = 160 \Rightarrow $R_1 + R_2 = 72$ . Do 2 ancol đơn chức no ,mạch hở,là đồng đẳng kế tiếp nên => $R_1 = 29$
\Rightarrow 2 Ancol đó là : $C_2H_5OH$ và $C_3H_7OH$
 
P

phamthimai146

để t thử :D
ta có:
$n_{ax pư}=2mol$ $n_{gli pư}=0,25$ $n_{etylenglicol pư}=0,8mol$
\Rightarrow tính theo $n_{acid}$
\Rightarrow $m_{sp}=4.60+0,5.92+1.62-2.18=312$
\Rightarrowchọn A


số mol axit phản ứng = mol H2O = 4*0,5 = 2
mol glycerol phản ứng = 0,5*0,8 = 0,4
mol etylen glycol phản ứng = 1*0,8 = 0,8
$m_{este} = m_{axit} + m_{ruou} - m_{H2O} = 2*60 + 92*0,4 + 62*0,8 - 18*2$
==> khối lượng este = 170,4 ===> câu C
 
H

hoangxuanbinh

Mọi người làm thử mấy bài này nha!

Bài 68.Trong các chất p-O2N-C6H4-OH, m-CH3-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO, m-CH3-C6H4-NH2.Chất có lực axit mạnh nhất và lực bazơ mạnh nhất là.
A: p-O2N-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO
B: p-O2N-C6H4-OH, m-CH3-C6H4-NH2
C: m-CH3-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO
Bài 69
Hợp chất có CTPT là CnH2n+3O2N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây:
A: aminoaxit
B: Este của aminoaxit
C: Muối amoni của axit hữu cơ
D: Cả A,B,C
Bài 70:
Hợp chất có CTPT là CnH2n+1O2N có thể thuộc những laọi hợp chất nào sau đây:
A.aminoaxit B: este của aminoaxit C:muối amoni D.Cả A,B,C

Bài 71.Hợp chất có CTPT CnH2n+4O3N2 có thể thuộc những loại HC nào!
Bài 72:HCHC X có phân tử khối nhỏ hơn benzen, chỉ chứa 4 ntử C,H,O,N trong đó hiđro chiếm 9,09%, nito chiếm 18,18% về khối luợng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7g chất X thu đc 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3*C, 1atm.X tác dụng đc với NaOH và HCl.Tìm CTCT của X.
Bài 73:
Hỗn hợp A chứa 2 chất Hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng lượng vừa đủ dd NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin.Biết phân tử khối TB của X= 73,6.Phân tử khối TB của Y =?
Bài 74:
Đun 100ml dd 1 aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M.Sau p/ư người ta chưng khô dung dịch thì được 2,5g muối khan.Mặt khác lại lấy 100g dd aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% p/u vừa đủ với 400ml dd HCl 0,5M.Xác định CTPT của amin0axit
Bài 75: Dùng 16,8lít không khí ở đkc(20%O2,80%N2) để đ/c hoàn toàn 3,21g hh A gồm 2 aminoaxit ĐĐKT có CTTQ CnH2n+1O2N.Hỗn hợp thu đc sau p/ư đem làm khô đc hh khí B. CHo B qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 9,5g kết tủa.Tìm CTCT và khối lượng 2 amino axit.Nếu CHo B vào bình dung tích 16,8lít , 136,5*C thì p trong bình =?

Bài 76.Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra = số mol X phản ứng .Lấy a gam X tác dụng với HCl dư thu đc (a+0,9125g) Y.Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dd NaOH đun nóng đc dd Z. Cô cạn Z đc 1 lượng muối khan.Biết X làm quỳ tím hoá đỏ.Khối lượng muối khan thu đc so với klượng Y sẽ tăng(giảm) bnhiêu g?:D
 
S

sun_coxanh

Bài 76.Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra = số mol X phản ứng .Lấy a gam X tác dụng với HCl dư thu đc (a+0,9125g) Y.Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dd NaOH đun nóng đc dd Z. Cô cạn Z đc 1 lượng muối khan.Biết X làm quỳ tím hoá đỏ.Khối lượng muối khan thu đc so với klượng Y sẽ tăng(giảm) bnhiêu g?
__________________.
cho mình thử.
[TEX]namin= nH2 \Rightarrow [/TEX]có 2 nhóm COOH mà dd X làm quì tím hóa đỏ \Rightarrownhóm COOH nhiều hơn NH2 \Rightarrowcó 1 nhóm NH2.
 
Last edited by a moderator:
S

sun_coxanh

Bài 76.Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra = số mol X phản ứng .Lấy a gam X tác dụng với HCl dư thu đc (a+0,9125g) Y.Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dd NaOH đun nóng đc dd Z. Cô cạn Z đc 1 lượng muối khan.Biết X làm quỳ tím hoá đỏ.Khối lượng muối khan thu đc so với klượng Y sẽ tăng(giảm) bnhiêu g?
__________________
.cho mình thử bài 76

[TEX]namin= nH2 \Rightarrow [/TEX]có 2 nhóm COOH mà dd X làm quì tím hóa đỏ \Rightarrownhóm COOH nhiều hơn NH2 \Rightarrowcó 1 nhóm NH2. áp dụng định luật tăng giảm khối lượng\Rightarrow[TEX]m_z [/TEX]tăng 0,1875 g
 
Last edited by a moderator:
T

the_god

Bài 72:HCHC X có phân tử khối nhỏ hơn benzen, chỉ chứa 4 ntử C,H,O,N trong đó hiđro chiếm 9,09%, nito chiếm 18,18% về khối luợng. Đốt cháy hoàn toàn 7,7g chất X thu đc 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,3*C, 1atm.X tác dụng đc với NaOH và HCl.Tìm CTCT của X.
______________________________________________________________

ta có số mol $CO_2$=0.2mol
===> mC=0.2*12=2.4g
C chiếm số % trong hợp chất là: 31.17%
==> %O=41.56%
C:H:O:N=2:7:2:1
==> C2H7O2N
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

mọi người giải cho xong mấy bài này đi nek`
Bài 68.Trong các chất p-O2N-C6H4-OH, m-CH3-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO, m-CH3-C6H4-NH2.Chất có lực axit mạnh nhất và lực bazơ mạnh nhất là.
A: p-O2N-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO
B: p-O2N-C6H4-OH, m-CH3-C6H4-NH2
C: m-CH3-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO

Bài 69
Hợp chất có CTPT là CnH2n+3O2N có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây:
A: aminoaxit
B: Este của aminoaxit
C: Muối amoni của axit hữu cơ
D: Cả A,B,C

Bài 70:
Hợp chất có CTPT là CnH2n+1O2N có thể thuộc những laọi hợp chất nào sau đây:
A.aminoaxit B: este của aminoaxit C:muối amoni D.Cả A,B,C

Bài 71.Hợp chất có CTPT CnH2n+4O3N2 có thể thuộc những loại HC nào!

Bài 73:
Hỗn hợp A chứa 2 chất Hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng lượng vừa đủ dd NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin.Biết phân tử khối TB của X= 73,6.Phân tử khối TB của Y =?

Bài 74:
Đun 100ml dd 1 aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M.Sau p/ư người ta chưng khô dung dịch thì được 2,5g muối khan.Mặt khác lại lấy 100g dd aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% p/u vừa đủ với 400ml dd HCl 0,5M.Xác định CTPT của amin0axit

Bài 75: Dùng 16,8lít không khí ở đkc(20%O2,80%N2) để đ/c hoàn toàn 3,21g hh A gồm 2 aminoaxit ĐĐKT có CTTQ CnH2n+1O2N.Hỗn hợp thu đc sau p/ư đem làm khô đc hh khí B. CHo B qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 9,5g kết tủa.Tìm CTCT và khối lượng 2 amino axit.Nếu CHo B vào bình dung tích 16,8lít , 136,5*C thì p trong bình =?
 
T

tinhxan

Mọi người giải cho xong mấy bài này đi nek`
Bài 68.Trong các chất [TEX]p-O_2N-C_6H_4-OH, m-CH_3-C_6H_4-OH, p-NH_2-C_6H_4-CHO, m-CH_3-C_6H_4-NH_2[/TEX].Chất có lực axit mạnh nhất và lực bazơ mạnh nhất là.
[TEX]A: p-O_2N-C_6H_4-OH, p-NH_2-C_6H_4-CHO[/TEX]
B: [TEX]p-O_2N-C_6H_4-OH, m-CH_3-C_6H_4-NH_2[/TEX]
[TEX]C: m-CH_3-C_6H_4-OH, p-NH_2-C_6H_4-CHO[/TEX]

Bài 69
Hợp chất có CTPT là [TEX]C_nH_{2n+3}O_2N[/TEX] có thể thuộc những loại hợp chất nào sau đây:
A: aminoaxit
B: Este của aminoaxit
C: Muối amoni của axit hữu cơ
D: Cả A,B,C

Bài 70:
Hợp chất có CTPT là [TEX]C_nH_{2n+1}O_2N[/TEX] có thể thuộc những laọi hợp chất nào sau đây:
A.aminoaxit B: este của aminoaxit C:muối amoni D.Cả A,B,C

Bài 71.Hợp chất có CTPT CnH2n+4O3N2 có thể thuộc những loại HC nào!


Câu 71:Muối amin của axit [TEX]HNO_3[/TEX] :
[TEX]R-NH_3-NO_3 .[/TEX]
[TEX]VD:C_2H_5-NH_3-NO_3[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

ngoc1thu2

làm thử 2 bài này:

1. trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon (B) với H2 có dư ta được hổn hợp X1 có d(X1/H2)=4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hỗn hợp X2 có d( X2/H2)=8. tính phần trăm V các khí trong các hh, xđ B

2. một hh gồm C2H2,C3H6, CH4
- đốt cháy ht 11(g) hh thu được 12,6(g) nước
- mặt khác 5,6 (l) hh (dktc) p/ư vừa đủ với dd chứa 50 g Br2
xác định phần trăm V hh đầu
 
P

pigletu

làm thử 2 bài này:

1. trộn một hỗn hợp gồm 1 hidrocacbon (B) với H2 có dư ta được hổn hợp X1 có d(X1/H2)=4,8. Cho X1 qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn tạo ra hỗn hợp X2 có d( X2/H2)=8. tính phần trăm V các khí trong các hh, xđ B

2. một hh gồm C2H2,C3H6, CH4
- đốt cháy ht 11(g) hh thu được 12,6(g) nước
- mặt khác 5,6 (l) hh (dktc) p/ư vừa đủ với dd chứa 50 g Br2
xác định phần trăm V hh đầu

1, gọi số mol hỗn hợp X1 là 1 mol
=> số mol hỗn hợp X2 là 0,6 mol
Đặt số mol B là a, H2 ( trong X1) là b
TH1: B là ankin
ta có hệ pt a+b=1
-a+b=0,6
\Rightarrow a=0,2 (mol), b= 0,8 (mol)
\Rightarrow %V=.....
M= $\frac{9,6-0,8.2}{0,2}=40$
\Rightarrow B là C3H4
TH2: B là anken
nB= nH2 pư = nX2-nX1=0,4 (mol)
\Rightarrow nH2=0,6 (mol)
\Rightarrow % V=....
M=21 (????)
2
nH2O=0,7 (mol)
nBr2=0,3125 (mol)
gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 rong 11g hỗn hợp lần lượt là a, b, c
ta có hpt: a+3b+2c=0,7
26a+42b+16c=11
k(a+b+c)=0,25
k(2a+b)=0,3125
\Rightarrow a= 0,2(mol)
b=c=0,1(mol)
\Rightarrow %VC2H2=50%
%VC3H6=%VCH4=25%
 
B

barbiesgirl

Bài 74:
Đun 100ml dd 1 aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH 0,25M.Sau p/ư người ta chưng khô dung dịch thì được 2,5g muối khan.Mặt khác lại lấy 100g dd aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% p/u vừa đủ với 400ml dd HCl 0,5M.Xác định CTPT của amin0axit
ta có nNaOH/nAmino...=1---. 1 nhóm C00H
ta lại có M tb muôi= 125--->R=43-->C3H6
mặt khác khi td vs HCl----> cũng R=43---> Ct C3H902N
 
H

hoangxuanbinh

Bài 75: Dùng 16,8lít không khí ở đkc(20%O2,80%N2) để đ/c hoàn toàn 3,21g hh A gồm 2 aminoaxit ĐĐKT có CTTQ CnH2n+1O2N.Hỗn hợp thu đc sau p/ư đem làm khô đc hh khí B. CHo B qua dd Ca(OH)2 dư thu đc 9,5g kết tủa.Tìm CTCT và khối lượng 2 amino axit.Nếu CHo B vào bình dung tích 16,8lít , 136,5*C thì p trong bình =?
Giải:
n$O_2$=16,8:22,4*20%=0,15mol
n$N_2$=16,8:22.4*80%=0,6mol
Gọi CTC của aminoaxit là $C_nH_{2n+1}O_2N$
$C_nH_{2n+1}O_2N$+ (6n-3)/ $O_2$------> n$CO_2$ + (2n+1)/2 $H_2O$+ 1/2 $N_2$
..x...........................................................nx..........
Hỗn hợp khí B gồm $CO_2$ và $N_2$
$CO_2$+ $Ca(OH)_2$------> $CaCO_3$+ $H_2O$
0,095......................................0,095
ta có hệ
(14n+47)x=3,21
nx=0,095
--->n=2,375 và x=0,04
---> 2 aminoaxit là $C_2H_5O_2N$ và $C_3H_7O_2N$ với số mol lần lượt là a,b.
ta có
a+b=0,04
75a+89b=3,21
=>a=0,025.b=0,015
=> m $C_2H_5O_2N$=1,875g và m$C_3H_7O_2N$=1,335g
Hỗn hợp B sau p/ư
n $O_2$ dư=0,0375mol
n $N_2$=0,62mol
n $CO_2$=0,095mol
n B=0,7525mol
-->p=(0,7525*(273+136,5)*22,4):(273*16,8)=1,505 atm
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

tiếp nha mn

76:Cho dãy chuyển hóa :

E là chất nào trong các chất sau ?
A. Cao su buna. B. butađien-1,3 (buta-1,3-đien)
C. axit axetic D. polietilen
77:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn
hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A. 0,3. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.


78: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe
và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.


79:Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng
axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. CH3CH2CH2NH2. B. H2NCH2CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.


80:Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho
lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 45. C. 30. D. 60.


81: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
C. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic




MỌI người cùng ủng hộ nào (ai có đề cứ post lên nhưng phải làm xong lần post trước rùi hãy post lên nhé
 
B

barbiesgirl

78: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe
và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
B
79:Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng
axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. CH3CH2CH2NH2. B. H2NCH2CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
ta có nHcl=(17,64-8,88)/36,5a=0,24a
---->a=2--->amin 2 chức
B ( Mtb=74)
80:Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho
lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 45. C. 30. D. 60.
Ct tripeptit C3nH6n-104N3, ta có mH20+mCo2=54,9---->n=3--->dipeptit
----->nCo2=0,2*6=1,2mol---->m=1,2*100=120g
81: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều
kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng
ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
C. vinylamoni fomat và amoni acrylat.
D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic
D
ko ptj có đúng ko nữa???
còn câu 77 nữa ra ,2mol ( CnH2n+2+xNx----->.............)----->n=1 , x=2
 
Last edited by a moderator:
H

hoangxuanbinh

mn làm thử mấy bài này nha!

82.Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều đc tạo nên từ 1 aminoaxit (no,mạch hở,trong ptử chỉ chứa 1 nhóm -$NH_2$ và 1 nhóm $-COOH$).Đốt cháy hoàn tàon 0,1mol Y thu đc tổng khối lượng $CO_2$ và $H_2O$ bằng 54,9g. Đốt cháy m g X lượng $CO_2$ sinh ra được hập thụ hoàn toàn vào 600ml dd hỗn hợp gồm $NaOH$ 0,1M và $Ba(OH)_2$ 0,2M sinh ra 11,82g kết tủa.Tính m.

83.Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol peptit A mạch hở(A tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng $NaOH$ gấp đôi lượng cần thiết,cô cạn dung dịch thu đc hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2g.Số liên kết peptit trong A=?

84.Cho 0,1mol một peptit X chỉ đc tạo thành từ 1 loại aminoaxit Y( chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với dd $HCl$ vừa đủ ,sau pư thu đc khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9g.Mặt khác đốt cháy 0,1mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong thì thu đc 180g kết tủa .Tên gọi của X là?...

85.Với xúc tác men thích hợp chất hữu cơ G bị thuỷ phân hoàn toàn cho 2 aminoaxit thiên nhiên X,Y với tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng như sau.:1mol G+2 mol HCl---->2 molX+ 1 mol Y.Thuỷ phân hoàn toàn 20,3g G thu đc m1 gam X và m2 g Y.Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4lít O2 ở đkc thu đc 13,2g $CO_2$ ,6,3g $H_2O$ và 1,23 lít $N_2$ ở 27*C,1atm.Y có CTPT trùng với CTĐGN.Tìm X,Y ,m1,m2

86.KHi thuỷ phân không hoàn toàn 1 peptit A có khối lượng phân tử 293g/mol và chứa 14,3N(theo khối luợng) thu đc 2 peptit B và C.Mẫu 0,472g peptitB khi đem đun nóng ,phản ứng hoàn toàn với 18ml dung dịch HCl 0,222M.Mẫu 0,666g peptit C khi đun nóng phản ứng hoàn toàn với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6%(d=1,022g/ml).Tìm CTCT có thể có của A

87.
Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y (đều cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử =5) với tỉ lệ số mol nX:nY=1:3.Khi thuỷ phân hoàn toàn m gam M thu đc 81g Gly và 42,72g Ala.m=?
88.
Thực hiên tổng hợp tetrapeptit từ 5 mol Gly, 4mol Ala, 7mol axit-2-aminobutanoic.P/ư xảy ra hoàn toàn.m=?
89.
Thuỷ phân 14g một Polipeptit với H=80% thì thu đc 14,04g 1 anpha-aminoaxit Y. CTCT của Y là....?
 
B

barbiesgirl

82.Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều đc tạo nên từ 1 aminoaxit (no,mạch hở,trong ptử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm −COOH).Đốt cháy hoàn tàon 0,1mol Y thu đc tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy m g X lượng CO2 sinh ra được hập thụ hoàn toàn vào 600ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra 11,82g kết tủa.Tính m.
n=3------->Ct djpeptit C6H1203N2
tổng nOH-=0,3mol
pt ion thu gọn
C02+ 20H-=C032- +H20
C02 + 0H- ---->HC03-
-------> tổng nC02=0,24mol------>ndipeptit=0,04----->m=6,4g
chủ nhật mà sao ko có ai v???
 
H

hoangxuanbinh

mọi người tham khảo lời giải này!

85.Với xúc tác men thích hợp chất hữu cơ G bị thuỷ phân hoàn toàn cho 2 aminoaxit thiên nhiên X,Y với tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng như sau.:1mol G+2 mol HCl---->2 molX+ 1 mol Y.Thuỷ phân hoàn toàn 20,3g G thu đc m1 gam X và m2 g Y.Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần 8,4lít O2 ở đkc thu đc 13,2g CO2 ,6,3g H2O và 1,23 lít N2 ở 27*C,1atm.Y có CTPT trùng với CTĐGN.Tìm X,Y ,m1,m2
Giải
số mol $CO_2$ = 13,2/44 = 0,3 , mol $H_2O$ = 6,3/18 = 0,35 và mol $N_2$= 0,05 , mol O2 = 0,375
Bảo toàn khối lượng ==> m2 = 13,2 + +6,3 + 28*0,05 - 32*0,375 = 8,9
Y : $C_xH_yO_{2z}N_t$ + $O_2$ ---> $CO_2$ +$H_2O$ + $N_2$
-------a--------0,375---0,3--0,35---0,05
mol C = ax = 0,3
mol H = ay = 0,7
mol O = 2az + 2*0,375 = 2*0,3 + 0,35 ==> az = 0,1
mol N = at = 0,1
ax : ay : az : at = 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,1 ==> x : y : z : t = 3 : 7 : 1 : 1 ==> Y là $C_3H_7O_2N$ 0,1 mol

G + 2 H2O --> 2 X + 1 Y ==> G là tripeptit

0,1---0,2----0,2----0,1
Bảo toàn khối lượng ==> m1 = mG + mH2O - m2 = 20,3 + 18*0,2 - 8,9 = 15 ==> MX = 75 ==> X là $C_2H_5O_2N$


86.KHi thuỷ phân không hoàn toàn 1 peptit A có khối lượng phân tử 293g/mol và chứa 14,3N(theo khối luợng) thu đc 2 peptit B và C.Mẫu 0,472g peptitB khi đem đun nóng ,phản ứng hoàn toàn với 18ml dung dịch HCl 0,222M.Mẫu 0,666g peptit C khi đun nóng phản ứng hoàn toàn với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6%(d=1,022g/ml).Tìm CTCT có thể có của A

Giải
Công thức thu gọn peptit A H[HN-R-CO]n-OH ==> mN = 14n = 0,143*293 ===> n = 3 ==> A là tripeptit, B và C là dipeptit
số mol HCl = 0,018*0,222 = 0,004
Số mol NaOH = 0,0147*0,016*1,022/40 = 0,006 mol

Vớp dipeptit B

$H_2N-R_1-CO-NH-R_2-COOH$ + 2 $HCl$ + $H_2O$ ---> $Cl-H_3N-R_1-COOH$ + $Cl-NH3-R_2-COOH$
b------------------------------------------------2b
số mol $HCl$ : 2b = 0,004 ==> b = 0,002
MB = 16 + 28+ 15 + 45 + R1+ R2 = 0.472/0,002 = 236 ==> R1+ R2 = 132
Nếu R1 = 14 ( gốc -CH2-) ==> R2 = 118 : loại
Nếu R1 = 28 ( gốc -C2H4-) ==> R2 = 104 ( gốc C6H5-CH2-CH-) ==> B là Ala - Phe

Vớp dipeptit C

$H_2N-R_3-CO-NH-R_4-COOH$ + 2 $NaOH$ +$H_2O$ ---> $H_2N-R_3-COONa$ + $H_2N-R_4-COONa$
c------------------------------------------------2c
số mol NaOHl : 2c = 0,006 ==> c = 0,003
MC = 16 + 28+ 15 + 45 + R3+ R4 = 0.666/0,003 = 222 ==> R3+ R4 = 118
Nếu R3 = 14 ( gốc -CH2-) ==> R4 = 104 : trùng với B ==> C là Gly - Phe
Nếu R3 = 28 ( gốc -C2H4-) ==> R4 = 90 :loại

Vậy A có 2 cấu tạo: Gly - Phe - Ala hoặc Ala - Phe - Gly
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom