[hóa 12]ôn thi đại học 2013(hữu cơ)

S

smileandhappy1995

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:khi (188)::khi (188)::khi (188):Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của mem95 tớ xin lập pic này để chúng ta rèn luyện cũng như chuẩn bị tốt kiến thức môn hóa cho kì thi đại học 2013 sắp tới :)
%%- Nội quy topic:
_Tuân thủ nghiêm túc:Quy định Diendan.hocmai.vn
_Tuân thủ nghiêm túc :Nội quy box Hoá.
_Nghiêm cấm spam

Mong mọi người ủng hộ để pic phát triển :D




mọi người khi post bài chú ý latex nhé để pic dược đẹp hơn nếu ai chưa biết gõ thì vào đây nhé :
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

Bây giờ chúng ta sẽ ôn theo cấu trúc đề thi đại học


_____________________________CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐẠI HỌC

___________________________--_--------------- o0o -----


** Phần chung dành cho tất cả thí sinh (40 câu)

1- Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu

2- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
3- Sự điện li: 1 câu

4- Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng: 3 câu

5- Đại cương về kim loại: 2 câu
- Đại cương về kim loại: 1 câu
6- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu

7- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu

8- Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon: 2 câu

9- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol: 2 câu

10- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu
11- Este, lipit: 2 câu

12- Amin, amino axit, protein: 3 câu
- Amin, amino axit, protein: 1 câu
13- Cacbonhidrat: 1 câu

14- Polime, vật liệu polime: 1 câu
- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu

15- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học hữu cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu

** Phần riêng:

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu):

- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu

- Phân biệt chất vô cơ, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu

B. Theo chương trình nâng cao (10 câu):

- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu

- Anđehit, xeton, axit cacbonxylic: 2 câu

- Đại cương về kim loại: 1 câu

- Sắt, Crom, đồng, niken, kẽm, chì, bạc, vàng, thiếc; các hợp chất của chúng: 2 câu

- Phân biệt chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hoá học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường: 1 câu

- Hidrocacbon, dẫn xuất halogen, phenol, ancol, cacbonhidrat, polime: 2 câu

- Amin, amino axit, protein: 1 câu
1- Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu

2- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học: 2 câu
- Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự điện li: 1 câu
3- Sự điện li: 1 câu

4- Cacbon, silic, nitơ, photpho, oxi, lưu huỳnh, các nguyên tố thuộc nhóm halogen; các hợp chất của chúng: 3 câu

5 - Đại cương về kim loại: 2 câu

6- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng: 5 câu

7- Tổng hợp nội dung kiến thức hoá học vô cơ thuộc chương trình phổ thông: 6 câu
 
S

smileandhappy1995

Mọi người làm tạm mấy bài này nhé
Bài 1 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin.
2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp.
3. Tính % khối lượng.

Bài 2: Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol.

Bài 3: Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C.
1. Tìm công thức nguyên của A.
2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.


Bài 4 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng.


Bài 5 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g.
1. Tính tổng số mol 2 olefin.
2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.
3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O.
ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g

Bài 6 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất?

Bài7 : Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom.
1. Viết phản ứng xảy ra.
2. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%.


Bài 8 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc).

Bài 9 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.

Bài 10 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
1. Xác định công thức phân tử ankan, anken.
2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.
 
L

luffy_95

Lon pic cái!

Mọi người làm tạm mấy bài này nhé
Bài 1 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin.
2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp.
3. Tính % khối lượng.

Bài 2: Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol.


B1
[TEX]n=7,5.10^{-3}\ mol\ ---> M=46 ---> C_3H_6 & C_4H_8 [/TEX]
B2
[TEX]n_{Br_2}=0,125\ mol ---> M=28 ---> C_2H_4[/TEX]

[TEX]3C_2H_4 + 2KMNO_4 + 4H_2O -----> 3OHCH_2-CH_2OH + 2MnO_2 + 2KOH [/TEX]
 
T

truongthanhliema

c1 nhé
n(hh)=0,0075(mol)
=>KLPT trung bình của hh:M=0,345:0,0075=46
=>2 olefin là C3H6 và C4H8
b.sd đường chéo
C3H6:42
--------------46
C4H8:56
=>nC3H6:nC4H8=2:5
=>%C3H6=28,57%,%C4H8=71,43%
c.n(hh)=0,0075=>%C3H8=(2/7*0,0075)*42:0,345=26,08%=> %C4H8=73,92%
 
H

huutho2408

Mọi người làm tạm mấy bài này nhé


Bài 3: Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C.
1. Tìm công thức nguyên của A.
2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.
Gọi CTPT của A là $C_xH_y$

1.vì A chứa 85,71% nên x:y=1:2

Công thức nguyên của A là $C_nH_{2n}$

2.sản phẩm cộng B có CTPT là $C_nH_{2n}Br_2$

Vì B có 85,11%brom nên n=2

nên B có CTPT $C_2H_4Br_2$ :đibromua etan

Còn CTPT của A là $C_2H_4$:etilen
 
Last edited by a moderator:
T

truongthanhliema

Mọi người làm tạm mấy bài này nhé


Bài 4 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng.

giải
m bình tăng= m(anken)pư=28g
=>KLPT TB của hh là M=28: (13,44:22,4)=46.67
=> 2 anken là C3H6(có 1 CTCTlà CH2=CH-CH3)
C4H8( CH2=Ch-CH2-CH2;Ch3-CH=CH-CH3 vs 2 cái đp hình học nữa)
b,hh anken +HCl--->tối đa 3 sp
=> 1 cái là C3H6 vs 1 cái là but-2-en
 
T

truongthanhliema

b5 nhé
a,ADCT n=PV/RT.thay số n=0,3mol
mbình tăng=m anken tg pư=16,8g
=>M(hh)=16,8:0,3=56
CTC của anken:CnH2n
n(TB)=56:14=4
=>n1<4<n2
mà n<=5
=> có 2TH
C2H4-C5H10 và C3H6-C5H10
c.TH1
C2H4-C5H10
đg chéo
C2H4:2-------------1
----------------4
C5h10:5-----------2
=>nC2H4:nC5H10=1:2=>nC2H4=0,1mol---->0,2molCO2+0,2mol H2O
nC5H10=0,2mol------->nCO2=0,2*5=1mol+1mol H2O
=>nCO2=1,2mol=>V=26,88l

=>nH2O=1,2mol=>mH2O=21,6g
TH2 cho kq tương tự
 
H

hoan1793

Câu 2 nhé

ta có tỉ lệ n Brom = n anken => n anken = nBrom = 0.125 mol

=> M = m/n =28 =>Etilen

Điều chế : C2H4 + Br2 => C2H4Br2

C2H4Br2 + 2NaOH => C2H4(OH)2 + 2NaBr :D
 
D

dhbk2013

Bài 6 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất?


Giải :
1.$n(Br_2$ pứ) $= \frac{0,4.50}{100} = 0,2 (mol)$
\Rightarrow $M(tb) = \frac{9,8}{0,2} = 49$ .Do hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng
nên : $C_3H_6$ và $C_4H_8$
2. $C_3H_6 : CH_2=CH-CH_3$
$C_4H_8 : CH_2=CH-CH_2-CH_3 ; CH_3-CH=CH-CH_3 ; CH_2=C(CH_3)-CH_3$
Với các cấu tạo như trên thì chỉ có $CH_3-CH=CH-CH_3$ cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất .


Bài7 : Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom.
1. Viết phản ứng xảy ra.
2. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%.


Giải :
1. $C_2H_4 + Br_2 -----> C_2H_4Br_2$
2. $n(Br_2) = \frac{80.0,5}{100.160} = 0,025$ (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của $C_2H_6$ và $C_2H_4$
Theo đề bài ta có :
[tex]\left\{ \begin{array}{l} 30x + 28y = 1 \\ y = 0,025 \end{array} \right.[/tex]
\Rightarrow x = 0,01 ; y = 0,025 \Rightarrow %$m(C_2H_6) = 30$% %$m(C_2H_4) = 70$%


Bài 8 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc).


Giải :
1. Gọi a,b lần lượt là số mol của anken và ankan
Theo đề bài ta có : a + b = 0,15 mà a = 0,05 (mol) \Rightarrow b = 0,1(mol)
$0,05.(M_{Anken}) + 0,1.(M_{Ankan}) = 6,5 (g)$
Kết hợp với $M(tb) = 43,33 \Rightarrow Anken : $C_3H_6$ và AnKan : $C_3H_8$
2. $V_{CO_2} = 0,15.3.22,4 = 10,08 (l)$
$m_{H_2O} = 0,525.18 = 9,45 (g)$

Bài 9 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.

Giải :
Gọi số mol của A và B lần lượt là : x, y
Theo đề bài ta có : $M(tb) = \frac{12,6}{0,2} = 63$ (*)
mặt khác : x + y = 0,3 kết hợp với $m_A = m_B = 8,4$ (g) (Do hh đẳng lượng )
Dễ thấy : x > 0,15(mol) và y < 0,15(mol) (Do M_A < M_B) (*)(*)
Từ (*) và (*)(*) \Rightarrow A: $C_3H_6$ và B : $C_6H_12$ (Với x = 0,2 ; y = 0,1)


Bài 10 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
1. Xác định công thức phân tử ankan, anken.
2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.

Giải :
1.Ta có $n(Br_2$ pứ) = n(Anken) = 0,005 (mol)
Ta lại có : m(Aken) = 0,14(g) \Rightarrow M(Anken) : $\frac{0,14}{0,005} = 28 (C_2H_4)$
Do Anken và Ankan có cùng số C nên Ankan :$ C_2H_6$
2. $n(C_2H_4)$ trong hh ban đầu = 0,005.2 = 0,01(mol) \Rightarrow %$V(C_2H_4) = 20$%
$n(C_2H_6) = 0,02 (mol)$ \Rightarrow %$V(C_2H_6) =$ %$V(H_2) = 40$%
3. $2H_2 + O_2 -----> 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 ----> 2CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_6 + \frac{7}{2}O_2 -----> 2CO_2 + 3H_2O$
\Rightarrow $V(O_2) = (0,01 + 0,03 + 0,02.3,5).22,4 = 2,464 (l) $
 
  • Like
Reactions: học mãi.vn.com
S

smileandhappy1995

tiếp nhé ^^
Bài 11 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.

Bài 12 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có dB/h2 = 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng các chất trong A.
2. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng.

Bài 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.

Bài 14 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Suy ra thành phần của hỗn hợp.

Bài 15 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
1. Tìm công thức và gọi tên olefin.
2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).

Bài 16 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit.
1. xác định công thức 2 olefin.
2. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.

Bài 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
2. Suy ra thành phần hỗn hợp.

Bài 18: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A.
2. Tìm % khối lượng các olefin trong A.

Bài 19 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các ptpu

Bài 20 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng.
 
T

truongthanhliema

bài 12 nhé.A+H2---> hh khí B(gồm H2,C2H6).M(B)=4,5*2=9
AD sơ đồ đường chéo
H2: 2..............21
.................9
C2H6:30.............7
=>nH2:nC2H6=3:1
mặt khác m bình tăng=m anken(trong A)=0,14g=>nC2H4=5* 10^-3=nC2H6=n H2 pư
=>nH2(ban đầu)=5*10^-3+(5*10^-3 * 3)=0,02mol=>mH2=0,04g
nBr2=nC2H4=5*10^-3(mol)
=> V=5*10^-3:0,5=0,01l=10ml
 
T

truongthanhliema

tiếp nhé ^^


Bài 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.

QUOTE]
giải.
a,M(tb)=7,5*2=15
Ad sơ đồ đ/c
H2: 2.........................13
...................15
C2H4:28........................13
=>nH2:nC2H4=1:1
=>%H2=%C2H4=50%
b,giả sử ban đầu có 1 mol C2H4 và 1 mol H2
........C2H4+ H2----->C2H6
bđ....1mol.....1mol
pư.....x..........x............x
còn 1-x......1-x..........x
tổng số mol khí sau pư=2-x(mol)
BTKL m(hh đầu)=28*1+2*1=30g=m(sau)
=>30: (2-x)=18
=>x=1/3
sau pư có 2/3mol H2.2/3mol C2H4 và 1/3mol C2H6
=>%H2=%C2H4=40%,%C2H6=20%
 
S

smileandhappy1995

Bài 11 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.
ta có :
$n_{H_2}$=$\dfrac{V.p}{0,082.t}$=0,01mol
=> $M_{anken}=70$
=> CTPT: $C_5H_{10}$
CTCT: $C=C-C-C-C$ , $C-C=C-C-C$
 
T

truongthanhliema

tiếp nhé ^^

Bài 15 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
1. Tìm công thức và gọi tên olefin.
2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).
giải
giả sử ban đầu có 1 mol CnH2n và 1 mol H2
...........CnH2n+ H2--------->CnH2n+2
bđ..........1mol.....1mol
pư.........0,75......0,75.................0,75
còn .......0,25......0,25................0,75
hh sau gồm 0,25mol H2, 0,25mol CnH2n và 0,75mol CnH2n+2
BTKL: m(đầu)=14n+2=m(sau)
=>(14n+2): (0,25+0,25+0,75)=23,2*2
=>n=4
CT.C4H8(buten)
b, C4H8--------->4CO2+ 4H2O
....x(mol).........................4x
H2------------------------>H2O
...x(mol).........................x(mol)
=>số mol của H2O=5x(mol)
(chỉ có H2O bị hấp thụ vào H2SO4)
m(H2SO4)=128*98:100=125,44
sau khi hấp thụ H2O
C% H2SO4=(mH2SO4):m(dd)=125,44: (128+18*5x)=62,72
=>x=0,8
=>V=0,8*2*22,4=35,84l
 
T

tinhxan

tiếp nhé ^^


Bài 16 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit.
1. xác định công thức 2 olefin.
2. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.


Gọi CTTB của 2 olefin trong [TEX]A[/TEX] là [TEX]C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}}[/TEX]
\Rightarrow CTTB của ancol trong hh [TEX]B[/TEX] là [TEX]C_{\bar{n}}H_{2\bar{n}+1}OH[/TEX]

Ta có [TEX]n_A=n_B=2n_{H_2} =2. \frac{5,6}{22,4}=0,5 (mol)[/TEX]

gif.latex


\Rightarrow [TEX]\sum n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2.n_{Ca(HCO_3)_2} =0,75+2.0,25=1,25[/TEX]

\Rightarrow [TEX]\bar{n} = \frac{n_{CO_2}}{n_A}=\frac{1,25}{0,5}=2,5[/TEX]

\Rightarrow 2 olefin đó là [TEX]C_2H_4[/TEX] và [TEX]C_3H_6[/TEX]

Gọi [TEX]x,y[/TEX] lần lượt là số mol của [TEX]C_2H_4[/TEX] và [TEX]C_3H_6[/TEX] có trong [TEX]A[/TEX]

Ta có
gif.latex


\Rightarrow [TEX]%C_2H_4=\frac{28.0,25}{0,25.28+0,25.42}.100%=40%[/TEX]

[TEX]%C_3H_6=\frac{0,25.42}{0,25.28+0,25.42}.100%=60%[/TEX]
 
K

keepsmile123456

Bài 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
2. Suy ra thành phần hỗn hợp.

G: n hh =0.672/22.4=0.03
nCO2= nH2O=0.02
=> hidrocacbon là anken
m anken=mC+mH=0.02*12+0.02*2=0.28
=> mN2=0.84-0.28=0.56
=>nN2=0.56/28=0.02
=> nanken=0.03-0.02=0.01
=>Manken=0.28/0.01=28 =>anken : C2H4
2. % về số mol cũng chính là % về V
%V C2H4=0.01/0.03=33.33%
%VN2=66.67%
Bài 20 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng

G : mC3H6 = m bình tăng =2.1
=> nC3H6=0.05
nA=0.1 => số mol 2 khí còn lại=0.1-0.05=0.05
đặt nC2H6=a, nC3H8= b
nH2O=3.24/18=0.18
=> [tex]\left{a+b = 0.05 \\ 6a +8b =0.36[/tex]

=> [tex]\left{a=0.02 \\ b=0.03[/tex]

=> % về V cũng chính là % về số mol
=> %V C3H6 =50% , %VC2H6=20% , %VC3H8=30%
2. bt nguyên tố C có nCO2=2* nC2H6+ 3*nC3H8=2*0.02+3*0.03=0.13
nKOH= 0.2*2.6=0.52
[tex]\frac{nKOH}{nCO2}[/tex] = [tex]\frac{0.52}{0.13}[/tex] =4
=> xảy ra pư : 2KOH + CO2------>K2CO3 +H2O
0.26 0.13 0.13
nKOH dư=0.52-0.26=0.26
CM(KOH)=0.26/0.2=1.3 M
CM(K2CO3)=0.13/0.2=0.65
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

tiếp nhé ^^


Bài 14 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Suy ra thành phần của hỗn hợp.

.

Gọi số mol Ankẽn$[tex]C_nH{2n}$ là 1 và số mol Hidro là a, ta có: $\dfrac{m}{1+a}=3,33.4$ $\dfrac{m}{a}=16$ \Rightarrow a=$\dfrac{333}{67}$ \Rightarrow $\ n=5 $ $C_5H{10}$[/tex]
 
S

smileandhappy1995

Bài 18: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A.
2. Tìm % khối lượng các olefin trong A
gọi Ct chung $ C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2}O_2\tonCO_2 + nH_2O$
=> 21n=62 => n~2,95
do olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A. => CT của chúng là $C_2H_4$ và $C_3H_6$
câub mn tự tính nha
 
Top Bottom