[hóa 12]ôn thi đại học 2013(hữu cơ)

A

anhtraj_no1

1. Đun nóng một rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X ? với n > 0, nguyên)
A. CnH2n+1OH. B. ROH. C. CnH2n+1CH2OH. D. CnH2n+2O

2. Đun nóng hỗn hợp etanol và propanol-2 với axit oxalic có xúc tác H2SO4 đậm đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu este hữu cơ đa chức?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

3. Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ, yếu tố không làm cân bằng của phản ứng este hoá chuyển dịch theo chiều thuận là
A. cho rượu dư hay axit dư. B. dùng chất hút nước để tách nước.
C. chưng cất ngay để tách este ra. D. sử dụng axit mạnh làm xúc tác.

4. 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5 mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Phân tử khối của Y là 147 đvC. Công thức phân tử của Y là
A. C5H9NO4. B. C4H7N2O4. C. C5H7NO4. D. C7H10O4N2.

5. Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở X là C2H3O. X có công thức phân tử là
A. C2H3O. B. C4H6O2. C. C8H12O4. D. C12H18O6.

6. Tính chất đặc trưng của saccarozơ là
1. tham gia phản ứng hiđro hoá;
2. chất rắn kết tinh, không màu;
3. khi thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ;
4. tham gia phản ứng tráng gương;
5. phản ứng với đồng (II) hiđroxit.
Những tính chất nào đúng?
A. 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 5.

 
H

hoangxuanbinh

1. Đun nóng một rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X ? với n > 0, nguyên)
A. CnH2n+1OH. B. ROH. C. CnH2n+1CH2OH. D. CnH2n+2O

2. Đun nóng hỗn hợp etanol và propanol-2 với axit oxalic có xúc tác H2SO4 đậm đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu este hữu cơ đa chức?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

3. Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ, yếu tố không làm cân bằng của phản ứng este hoá chuyển dịch theo chiều thuận là
A. cho rượu dư hay axit dư. B. dùng chất hút nước để tách nước.
C. chưng cất ngay để tách este ra. D. sử dụng axit m
ạnh làm xúc tác.

4. 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl(=> 1 nhóm $NH_2$). 0,5 mol Y tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH(=>2 nhóm $COOH$). Phân tử khối của Y là 147 đvC. Công thức phân tử của Y là
A. C5H9NO4. B. C4H7N2O4. C. C5H7NO4. D. C7H10O4N2.

5. Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở X là C2H3O. X có công thức phân tử là
A. C2H3O. B. C4H6O2. C. C8H12O4. D. C12H18O6.

6. Tính chất đặc trưng của saccarozơ là
1. tham gia phản ứng hiđro hoá;
2. chất rắn kết tinh, không màu;
3. khi thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ;
4. tham gia phản ứng tráng gương;
5. phản ứng với đồng (II) hiđroxit.
Những tính chất nào đúng?
A. 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 5.
 
A

anhtraj_no1

Bài 1 : Este X được tao thành từ etylen glicol cà hai axit cacboxyl đơn chức .Trong phân tử của X số nguyên tử C nhiều hơn O là 1 .Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam .Giá trị của m

A.14.5 gam B.17.5 gam C.15.5 gam D.16.5 gam

Bài 2 : Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit 7 tác dụng đủ với một lượng NaOH thu được 207.55 gam hỗn hợp muối khan . Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A.31 gam B. 32.36 gam C.30 gam D.31.45 gam


Bài 3: Khi cho 0.15 mol một este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH đư ,sau khi phản ứng thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29.7 gam .Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là

A.4 B.5 C.6 D 2

Bài 4 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat,metyl axetat,etylfomat .Đốt cháy hoàn toàn 3.08 gam X thu được 2.16 gam H2O .Phần trăm số mol vinyl axetat trong X là

A.25% B.27.92% C.72.08% D.75%
 
V

vuongngoc2012

Câu 33 (ĐH_B_08): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là

Các bác cho em hỏi là sao lại biết k=3n/2, em thắc mắc chỗ này mãi mà chưa thông
 
H

hoangxuanbinh

Câu 33 (ĐH_B_08): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là

Các bác cho em hỏi là sao lại biết k=3n/2, em thắc mắc chỗ này mãi mà chưa thông

Theo mình nghĩ là: Vì axit no, mạch hở nên số liên kết $\pi$ chính bằng số nhóm chức $COOH$ và = 3n/2
 
Last edited by a moderator:
H

hoangxuanbinh

Bài 4 : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat,metyl axetat,etylfomat .Đốt cháy hoàn toàn 3.08 gam X thu được 2.16 gam H2O .Phần trăm số mol vinyl axetat trong X là

A.25% B.27.92% C.72.08% D.75%

Giải
để ý rằng metyl axetat và etyl fomat là đồng phân của nhau(gọi chung là A)
Ta có hệ:
$\begin{cases}86x+74y=3,08\\3x+3y=0,12\end{cases}$
với x,y lần lượt là số mol của vinyl axetat và A
x=0,01
y=0,03
=>%vinyl axetat=25%
 
K

keepsmile123456

Bài 1 : Este X được tao thành từ etylen glicol cà hai axit cacboxyl đơn chức .Trong phân tử của X số nguyên tử C nhiều hơn O là 1 .Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam .Giá trị của m
A.14.5 gam B.17.5 gam C.15.5 gam D.16.5 gam

G:
CT của X có dạng RCOOC2H4OOCR'
Trong phân tử của X số nguyên tử C nhiều hơn O là 1 => R' là CH3, R là H

HCOOC2H4OOCCH3+2NaOH---->RCOONa +R'COONa +C2H4(OH)2
0.125<---------------0.25
=> mX=0.125*132=16.5
Bài 2 : Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit 7 tác dụng đủ với một lượng NaOH thu được 207.55 gam hỗn hợp muối khan . Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A.31 gam B. 32.36 gam C.30 gam D.31.45 gam


chỉ số axit =7 => cần 7mg KOH để trung hoà lượng axít có trong 1g chất béo
=> cần 1.4g KOH để trung hoà lượng axít có trong 200g chất béo
nNaOH= nKOH=1.4/56=0.025
RCOOH + NaOH--->RCOONa+ H2O
0.025<---- 0.025 0.025
(R'COO)3C3H5 + 3NaOH----> 3R'COONa +C3H5(OH)3
a-------------------- 3a-----------------------------a
bt khối lượng: mNaOH -mH2O-mC3H5OH =m muối -mchất béo
=>40*(0.025+3a) -0.025*18- 92*a = 7.55 =>a= 0.25
=> nNaOH=0.77

Bài 3: Khi cho 0.15 mol một este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH đư ,sau khi phản ứng thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29.7 gam .Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là
A.4 B.5 C.6 D 2

nNaOH=0.3 =2nX
=> este có dạng: RCOOC6H4R'
RCOOC6H5R' +2NaOH---->RCOONa+ NaOC6H4R'
0.15---------------------------0.15----------0.15
m muối =0.15*(182+R+R')=29.7 => R+R'=16 =>R =1(H) và R' =15(CH3)
hoặc R=15(CH3) và R' = 1(H)
=> este: CH3COOC6H5 hoặc HCOOC7H8
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

tiếp nha mn


1:cho 2,5kg glucozo chứa 20% tạp chất .Lên men thành rượu etylc (biết etanol nguyên chất có d=0,8g/ml và trong quá trình chế biến etanol bị hao hụt 10%).tính V_rượu $40^o$ thu được?

2:cho 26,7g 1 $\alpha-aminoaxity$ X (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) td vừa đủ với dd NaOH thu được 33,3g muối .Xd CTCT và gọi tên X

3: 1 este X của aminoaxit có ctpt $C_4H_9NO_2$ .cho 20,6(g) X vào 200ml dd KOH 1.5M .sau pư xảy ra ht cô cạn dd thu được 28,2g chất rắn .Xd CTCt của X

4:có bao nhiêu tripeptit khác nhau mà khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 aminoaxit : Gly,Ala,Phenylalanin(Phe) viết các ct đó ?

5: thủy phân hoàn toàn 1(mol) pentapeptit X thu đc 2mol Gly ,1 mol Ala ,1mol Val và 1 mol Phe.thủy phân ko hoàn toàn thu đc đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val .nhưng ko thu đc dipeptit Gly-Gly .Xd X?
 
Last edited by a moderator:
F

feeautumnwater

bài 2. gọi CTTQ là H2NRC00H
H2NRC00H + Na0H ----------->H2NRC00Na +....
R+61 R+83
ta có tỉ lệ 26,7/R+61=33,3/R+83 =>R=28 => C2H4
vây aminnoaxit đó là H2NC2H4C00H
 
K

keepsmile123456

5: thủy phân hoàn toàn 1(mol) pentapeptit X thu đc 2mol Gly ,1 mol Ala ,1mol Val và 1 mol Phe.thủy phân ko hoàn toàn thu đc đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val .nhưng ko thu đc dipeptit Gly-Gly .Xd X?
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
4:có bao nhiêu tripeptit khác nhau mà khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 aminoaxit : Gly,Ala,Phenylalanin(Phe) viết các ct đó ?
có 6 ct là
Gly-Ala-Phe , Gly -Phe- Ala, Ala -Phe-Gly , Ala - Gly -Phe , Phe -Gly -Ala, Phe -Ala -Gly
 
F

feeautumnwater

1.Cho 1,05 gam cao su Buna-S pư vừa hết với 0,8 gam brom trong CCl4.Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su lf bao nhiêu?
2. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin(CH2=CH-CN) được 1 loại cao su Buna-N chứa 8,696% khối lượng nitơ.Tỉ lệ mắt xích Buta-1,3-đien và acrilonitrin có trong loại cao su trên là bn?
3, Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh.Giả sử lưu huỳnh tồn tại dưới dạng cầu nối đisunfua(-S-S-) bằng cách thay thế các nhuyên tử H trong nhóm nguyên tử metylen trong mạch cao su.số mắt xích trung bình của isopren có trong một cầu nối đisunfua là bn

Các bạn giải cụ thể hộ mình nhé,mình cần gấp:D:D
 
K

keepsmile123456

1:cho 2,5kg glucozo chứa 20% tạp chất .Lên men thành rượu etylc (biết etanol nguyên chất có d=0,8g/ml và trong quá trình chế biến etanol bị hao hụt 10%).tính V_rượu 40o thu được?
nglucozo nguyên chất = 2.5*80% =2
C6H12O6 ---->2C2H5OH
theo pt: 180kg-------------92kg
theo gt : 2 kg -----------x kg
do H%=90%=> x= 0.9*2*92/180=0.92
=> V rượu 40* =$\frac{0.92}{0.8}$ :40%=2.875 l
 
Last edited by a moderator:
S

smileandhappy1995

1.Cho 1,05 gam cao su Buna-S pư vừa hết với 0,8 gam brom trong CCl4.Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su lf bao nhiêu?


gọi n và m lần lượt là số mắt xích của butadien và stiren
Ct: $-(-CH_2-CH=CH-CH_2-)_n- -(CH-CH_2-)_m-$ + nBr2--> sp
$\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\|$
$\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\\$$C_6H_5$
ta có $nBr_2$=$5.10^{-3}$
=> $n_{caosu}=\dfrac{5.10^{-3}}{n}$
\Rightarrow=> $\dfrac{5.10^{-3}}{n}(54n + 104m)=1,05$
=> tỉ lệ

 
Last edited by a moderator:
K

keepsmile123456

3: 1 este X của aminoaxit có ctpt C4H9NO2 .cho 20,6(g) X vào 200ml dd KOH 1.5M .sau pư xảy ra ht cô cạn dd thu được 28,2g chất rắn .Xd CTCt của X
Gọi ct của X có dạng NH2RCOOR'
NH2RCOOR' + KOH ----->NH2RCOOK +R'OH
0.2-------------0.2-----------0.2
mchất rắn =m muối +m KOH dư <=> 0.2*(R+99)+0.1*56 =28.2 => R=14
=> CTCT của X: NH2-CH2-COO-C2H5
 
B

buimaihuong

2:cho 26,7g 1 α−aminoaxity X (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) td vừa đủ với dd NaOH thu được 33,3g muối .Xd CTCT và gọi tên X

BTKL

đặt $n_{α aminoaxit} = amol$

$26,7 + 40a = 33,3 + 18a$

$a = 0,3 mol$

$M_{α aminoaxit} = \frac{26,7}{0,3} = 89$

ra được ct nhé. Tớ không biết viết cái gạch xuống dưới. hjhj
 
H

hoangxuanbinh

Bài tập trong các đề thi thử , cả nhà làm nhiệt tình nha!!!
1.
Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3. B. H-COO-CH2-CH=CH2. C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOH
2
. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X (xt Ni, t0) thu được ancol Y. Mặt khác, oxi hóa X thu được axit cacboxylic Z. Thực
hiện phản ứng este hóa giữa Y và Z (xt H2SO4 đặc) thu được este M có công thức phân tử là C6H10O2. Công thức của X là:
A. CH2=CH-CH=O. B. O=CH-CH2-CH=O. C. CH3-CH2-CH=O. D. CH2=CH-CH2-CH=O.
3
.Để trung hòa m gam dung dịch axit cacboxylic đơn chức X nồng độ 8,64% cần dùng m gam dung dịch NaOH nồng
độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan có nồng độ 5,64%. Công thức của X và giá trị của C tương ứng là:
A. CH3-COOH và 5,76. B. HCOOH và 7,5. C. CH3-CH2-COOH và 4,6. D. CH2=CH-COOH và 4,8.
4
. Dẫn 7,1 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,3 gam hỗn hợp hơi Y. Dẫn hỗn hợp hơi Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được Ag có khối lượng là:
A. 75,6 gam. B. 86,4 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam
5
: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được nH2O = nX. Trong X hidro chiếm 2,439% về khối lượng. Cho 3,28 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 17,28 gam Ag. Công thức của X là:
A. CH2(CHO)2 . B. O=CH-C≡C-CH=O. C. O=CH-CH=O. D. HCHO
6
.Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở sinh ra 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Công thức của hai anđehit trong X là
A. HCHO và O=HC-CH2-CH=O. B. CH3CHO và O=HC-CH=O.
C. HCHO và O=HC-CH=O. D. HCHO và CH3CHO.
7
: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,035 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 2,2 gam cần 1,568 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. H-CHO và OHC-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
C. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
8
.Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 36 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 32 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng :
A. 13, 44 lít B. 15,68 lit C. 17,92 lít D. 11, 2 lít
Tạm thời thế đã!!! xong mình sẽ post tiếp!!!!
 
Last edited by a moderator:
P

pigletu

1.Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3. B. H-COO-CH2-CH=CH2. C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOH
2
. Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X (xt Ni, t0) thu được ancol Y. Mặt khác, oxi hóa X thu được axit cacboxylic Z. Thực
hiện phản ứng este hóa giữa Y và Z (xt H2SO4 đặc) thu được este M có công thức phân tử là C6H10O2. Công thức của X là:
A. CH2=CH-CH=O. B. O=CH-CH2-CH=O. C. CH3-CH2-CH=O. D. CH2=CH-CH2-CH=O.
3
.Để trung hòa m gam dung dịch axit cacboxylic đơn chức X nồng độ 8,64% cần dùng m gam dung dịch NaOH nồng
độ C%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan có nồng độ 5,64%. Công thức của X và giá trị của C tương ứng là:
A. CH3-COOH và 5,76. B. HCOOH và 7,5. C. CH3-CH2-COOH và 4,6. D. CH2=CH-COOH và 4,8.
4
. Dẫn 7,1 gam hỗn hợp hơi của 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng qua CuO dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,3 gam hỗn hợp hơi Y. Dẫn hỗn hợp hơi Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được Ag có khối lượng là:
A. 75,6 gam. B. 86,4 gam. C. 43,2 gam. D. 64,8 gam
5
: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđêhit X được nH2O = nX. Trong X hidro chiếm 2,439% về khối lượng. Cho 3,28 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 17,28 gam Ag. Công thức của X là:
A. CH2(CHO)2 . B. O=CH-C≡C-CH=O. C. O=CH-CH=O. D. HCHO
6
.Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở sinh ra 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Công thức của hai anđehit trong X là
A. HCHO và O=HC-CH2-CH=O. B. CH3CHO và O=HC-CH=O.
C. HCHO và O=HC-CH=O. D. HCHO và CH3CHO.
7
: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,035 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 2,2 gam cần 1,568 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. H-CHO và OHC-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
C. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
8 .Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 36 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 32 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng :
A. 13, 44 lít B. 15,68 lit C. 17,92 lít D. 11, 2 lít
[/SIZE]
 
Last edited by a moderator:
P

pigletu

1,
BTKL \Rightarrow mR'OH = 4,8 g
nR'OH = 0,15 mol
\Rightarrow $R' = \frac{4,8}{0,15}-17 = 15$
\Rightarrow A
2,
CT M: RCOOCH2R' ( R và R' cùng số C)
\Rightarrow R có 3 C
M có 2 lk \prod_{i=1}^{n}
\Rightarrow A
3,
RCOOH + NaOH ---> RCOONa + H2O
1(mol)............-->............1
$\frac{R +45}{m}=0,0864$
\Rightarrow m = $\frac{R +45}{0,0864}$
$0,0564=\frac{R + 44+ 23}{2m}$
\Rightarrow R =27
D
4,
$\Delta m$ = mO = 3,2
\Rightarrow nO = nancol = 0,2
Mancol = 35,5 \Rightarrow CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)
a+ b = 0,2
32a + 46b = 7,1
\Rightarrow$a = 0,15(mol), b= 0,05 (mol)
\Rightarrow m = 108(0,015.4+0,05.2)75,6 (g) A
5,
nAg = 4nX =0,16
\Rightarrow MX = 82
B
6,
nCO2 = 0,08
\Rightarrow $\bar{n}C = 1,6 $
\Rightarrow có HCHO (a mol)
từ đáp án \Rightarrow al còn lại có CTCT : CnH2n(CHO)2 (b mol)
ta có a + b =0,05
a+ b(n+2) = 0,08
a+ 2b = 0,08
\Rightarrow n=0
\Rightarrow C
7,
nH2 = 0,07 =2nal
al + H2 tỉ lệ 1:2 \Rightarrowloại A & B
2< $\frac{{n}_{Ag}}{{n}_{al}}$ <4
\Rightarrow loại C
D
8,
nC2H2 dư = nkết tủa = 0,15 (mol)
nC2H4 = nBr2 = 0,2 (mol)
nC2H6 = 0,5nCO2 = 0,05 (mol)
nH2 dư=nH2O-3nC2H6 = 0,1 (mol)
\Rightarrow nC2H2bđ = 0,4 (mol)
nH2bđ = 0,4 (mol)
\Rightarrow V = 17,92 l
\Rightarrow C
Hức, lúc đầu làm sai mấy con liền
 
M

masternhan123

Thủy phân hoàn toàn 500g một oligopeptit X ( chứa 2 đến 10 gốc anphaaminoacid) thu được 178g aminoacid Y và 412g aminoacid Z,biết phân tử khối của Y là 89 phân tử khối của Z là?
A.103 B.75 C.117 D.147

Mong các bạn cùng giải .
 
S

smileandhappy1995

Thủy phân hoàn toàn 500g một oligopeptit X ( chứa 2 đến 10 gốc anphaaminoacid) thu được 178g aminoacid Y và 412g aminoacid Z,biết phân tử khối của Y là 89 phân tử khối của Z là?
A.103 B.75 C.117 D.147

Mong các bạn cùng giải .
500g oligopeptit X + (n-1)H2O ->178gY +412g Z
BTKL => mH2O =90 => nH2O =5mol => X là hexanpeptit
ta có $\dfrac{n_{H_2O}}{n_Y}=5/2$
=> có 2 nhóm alanin trong X => có 4 nhóm Z
X + 5H2O -> 2Y + 4Z
=> nZ=4mol
=> MZ=103
 
Top Bottom