[hóa 12]ôn thi đại học 2013(hữu cơ)

S

smileandhappy1995

tiếp nha mọi người

Câu:37 Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chúc, đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam X đem tác dụng hết với 12g Na thì thu được 14,27g chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 600ml nước Br2 0,05M. Công thức phân tử của hai axit là:
A. C3H2O2 và C4H4O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C4H6O2 và C5H8O2 D. C3H6O2 và C4H8O2.

Câu: 38Trộn đều ancol etylic, axit axetic vào nước được 4g dung dịch X. Đem toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với Na được m gam chất rắn và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,54 B. 10,8 C. 8,4 D. 4,14

Câu 39:Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D.13,44

Câu 40: Chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CH2Cl- CH2-COOH B. CH3-CHCl-COOH
C. CH3-CH2-COOH D. CH2Br-CH2-COOH

Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức. Trung hoà hết 6,7g X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 8,9g muối khan. Còn khi cho 6,7g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 10,8g Ag. Công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và C3H7COOH
C. HCOOH và C2H5COOH D. HCOOCH3 và CH3COOH

câu42:Số đồng phân este của C4H8O2 là:
A. 4 B. 5. C. 6. D. 7.
câu 43:Một este có CTPT là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu gọn của este là:
A. HCOOCH=CHCH3 B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2

44:Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.

câu 45:hỗn hợp khí gồm hidro.1 anken và 1 ankin có cùng số ngtu C trong ptu .tỉ khối của hh đối vs hidro là 7,8 .sau khi qua bột niken nung nóng để pư xảy ra hoàn toàn thu đc hh mới có tỉ khối vs hh đầu là[TEX] \frac{20}{9}[/TEX].tính % klg anken trong hh đầu

46:Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3


là trắc nghiệm nhưng mn cũng giải ra đầy đủ nhé :)
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_95

Câu:37 Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chúc, đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam X đem tác dụng hết với 12g Na thì thu được 14,27g chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 600ml nước Br2 0,05M. Công thức phân tử của hai axit là:
A. C3H2O2 và C4H4O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C4H6O2 và C5H8O2 D. C3H6O2 và C4H8O2.

Gọi CTPT:[TEX]RCOOH[/TEX]

\Rightarrow [TEX]m_{H_2}=0,03 gam[/TEX]

\Rightarrow [TEX]m_X=2,3 gam ----> M_X=76,67 ---> R=31,67 ---> C_2 & C_3 [/TEX]

Sao vậy nhỉ? Sai ở đ
âu ak?
 
L

luffy_95

Câu: 38Trộn đều ancol etylic, axit axetic vào nước được 4g dung dịch X. Đem toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với Na được m gam chất rắn và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 3,54 B. 10,8 C. 8,4 D. 4,14


Vì 2 chất đều PƯ tỉ lệ 1:1 ----> [TEX] n_{Na}=2n_{H_2}=0,2 mol \Rightarrow m{tang}=0,2.22=4,4 gam \Rightarrow m=8,4 gam [/TEX]

 
Last edited by a moderator:
L

luffy_95

Câu 39:Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D.13,44

Bảo toàn Oxi

[TEX] 2n_{ax}+2n{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O} ---> n_{O_2}=0,4 ---> V=8,96 [/TEX]
 
P

peto_cn94


Câu 40: Chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CH2Cl- CH2-COOH B. CH3-CHCl-COOH
C. CH3-CH2-COOH D. CH2Br-CH2-COOH

- Tính axit giảm dần theo thứ tự:
Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu
loại C
-Cùng 1 nguyên tử halogen, càng xa nhóm chức thì thì tính axit càng giảm+Nếu cùng 1 vị trí của nguyên tử thì khi liên kết với các halogen sẽ giảm dần theo thứ tự:
F > Cl > Br > I ...
\RightarrowB đúng
 
Last edited by a moderator:
P

peto_cn94


44:Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
gọi este có dạng CnH2nO2
[TEX]n_este=n_NaOH=0,3 mol--->M_este=22,2:0,3=74 hay 14n+32=74 -->n=3[/TEX]
\Rightarrowct tổng quát este là C3H6OH
\RightarrowĐáp án B
 
S

smileandhappy1995

Gọi CTPT:[TEX]RCOOH[/TEX]

\Rightarrow [TEX]m_{H_2}=0,03 gam[/TEX]

\Rightarrow $m_X=2,3 gam ----> M_X=76,67 ---> R=31,67 --->$ $C_2 $& $C_3$

Sao vậy nhỉ? Sai ở đâu ak?

ko sai đâu cậu , cái chỗ màu đỏ ấy ở đó là số C ko chứa nhóm chức
cậu chưa cộng thêm số C ở nhóm chức
mặt khác ta có : $n_{acid}: n_{Br_2}=1:1$
\Rightarrowcó 1 lk $\pi$
\Rightarrowchọn D
 
Last edited by a moderator:
N

namliquid

Giaỉ quyết nốt câu 41 nhé

tăng giảm kl => n hh 2 este =0.1 mol

ta có : n Ag = 0.1 mol => trong 2 axit có 1 axit là HC00H

=> Ta => Đáp án : B :D
 
S

smileandhappy1995

câu 45:hỗn hợp khí gồm hidro.1 anken và 1 ankin có cùng số ngtu C trong ptu .tỉ khối của hh đối vs hidro là 7,8 .sau khi qua bột niken nung nóng để pư xảy ra hoàn toàn thu đc hh mới có tỉ khối vs hh đầu là$ \dfrac{20}{9}$.tính % klg anken trong hh đầu
gọi công thức chung của hợp chất là CnH2n+2-2k
=> 1 < k<2
mol khí giảm = 0,55 mol
ta có: a là số mol của hỗn hợp
=> aK = 0,55
ta có:2<= n <= 4( do chất khí)
M = 15,6
=> 15,6 = a(14n +2-2k) + 2(1-a)
=> an = 1,05( a< 0,45)
Biện luận
mà 1<k<2; a< 0,45; ak = 0,55
=> n=3; a= 0,35( thỏa mãn)
=>C3H4 và C3H6



mọi người tích cực nào
 
S

smileandhappy1995

46:Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5 C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3

Sơ đồ phản ứng: 2,76 gam X + NaOH -->4,44 gam muối + H2O (1)
4,44 gam muối + O2 3,18 gam Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9 gam H2O (2).
nNaOH = 2 n Na2CO3 = 0,06 (mol);
m NaOH =0,06.40 = 2,4 (g). m H2O (1) =m X +mNaOH –mmuối = 0,72 (g)
mC(X) = mC( CO2) + mC(Na2CO3) = 1,68 (g);
mH(X) = mH(H2O) – mH(NaOH) = 0,12 (g);mO(X) = mX – mC – mH = 0,96 (g). T
ừ đó: nC : nH : nO = 7 : 6 : 3.
CTĐG và cũng là CTPT của X là C7H6O3.
Chọn đáp án C
.
 
S

smileandhappy1995

47)Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol ( ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X

48)Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y

49)Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.

50)Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9


51.hỗn hợp khí X gồm $O_2$ & $O_3$ (dX/H2=22).hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin (dY/H2=17,833).để đốt cháy hoàn toàn 2,24l Y cần vừa đủ V(l) X .tính V? (biết các khí ở cùng đk)

 
H

hoangxuanbinh

bài 47
hh X ( 2 chất hữu cơ no đ/c)+ NaOH--->1 muối +1 ancol=>X gồm 1 axit và 1 este
có CTC là RCOOH và RCOOR'
n(este)=n ancol=0,015 mol
=>naxit=0,025mol
g/s CT của axit là CnH2nO2
Ct của este CmH2mO2
m bình tăng= mCO2+ mH2O
=>(0,025n+0,015m)*62=6,82=>0,025n+0,015m=0,11=>n=2.m=4
ax.CH3COOH
este.CH3COOC2H5
 
Last edited by a moderator:
S

sky_fly_s2


50)Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9

vì X là chất hưu cơ no,đơn chức,mạch hở phản ứng đươch với $NaOH$ nhưng lại không tham gia pư tráng bạc nên X là đồng phân của axit và este có $R # H$
vậy có 9 đp
 
H

hoangxuanbinh

bài 49
xét từng p/a như sau
B:CH3COOCH3------>CH3COOH(Y)+ CH3OH(X)
CH3+ CO----->CH3COOH--->T/m
C: CH3COOC2H5----->CH3COOH+ C2H5OH
C2H5OH+ O2----->CH3COOH(T/m)
D:CH3COOCHCH2------>CH3COOH+ CH3CHO
CH3CHO+O2------>CH3COOH(T/m)
vậy đ/a đúng là A
 
S

smileandhappy1995




51.hỗn hợp khí X gồm $O_2$ & $O_3$ (dX/H2=22).hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin (dY/H2=17,833).để đốt cháy hoàn toàn 2,24l Y cần vừa đủ V(l) X .tính V? (biết các khí ở cùng đk)

gọi ct chung của amin là $C_{n}H_{2n+3}N$ dựa vào tỉ khối tính được $n=\dfrac{4}{3}$
gọi $O_x$ là ct chung của $O_2$và $O_3$
\Rightarrow x=2,75
pt
$ C_nH_{2n+3}N + \dfrac{3n+1,5}{x}O_x \to nCO_2 + \dfrac{2n+3}{2}H_2O$
=> V_X=4,48l
 
S

smileandhappy1995

48)Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y
ta có:
X + Y--> Z
=> CT: $RCOOH,R'OH,RCOOR'$
$ RCOOH + NaOH \to RCOONa + H_2O$
2x.................2x............2x
$RCOOR' + NaOH \to RCOONa + R'OH$
y......................y............y.................y
ta có : $ n_{RCOONa}=n_{NaOH}=2x+y=0,2$
=> $M_{RCOONa}$=82 => R(CH3)
$n_{R'OH}=x+y<0,2$
=> $M_{R'OH}$=$\dfrac{8,05}{x+y}>40,25$
ta có : 40,25<R'OH<60
=>R'(C2H5)
=> ct : $CH_3COOH,C_2H_5OH,CH_3COOC_2H_5$
 
S

smileandhappy1995

tiếp nhé mọi người


52:Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3C OOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.

53:Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là?

54:A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là
A. C5H10O2 B. C7H16O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2

55:. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. C3H7COOH và C4H9COOH


 
H

hoangxuanbinh

bài 53:Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
giải
gọi k là số liên kết pi trong mạch cacbon
CTC của este là CnH2n-2kO2 (k<2)
CnH2n-2kO2+ (3n-k-2)/2 O2---------->nCO2+ (n-k)H2O
VCO2:VO2=6:7=2n/(3n-k-2)=>2n-3k=6
=>k=0,n=3
C3H6O2(có 2 đp)là HCOOC2H5và CH3COOCH3
xét TH1>CH3COOCH3
CH3COOCH3+ KOH------>CH3COOK+ CH3OH
x......................x.................x
98x+(0,14-x)*56=12,88
=>x=0,12mol
=>m=8,88g
TH2(Loại)
 
Top Bottom