[Hoá 12]Ôn Tập Hoá Học với phương châm: Kiến thức hiện đại, phương pháp Hai lúa [Hữu].

M

minhmlml

BÀI 18: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH và C5H11OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

Câu 18. Etse X đơn chức chứa vòng thơm có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC và thành phần % khối
lượng các nguyên tố như sau: %C = 72% ; %H = 6,67%; %O = 21,33%. Biết rằng 0,1 mol X phản ứng vừa
đủ 100 ml dung KOH 1M, đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp tính chất của X là.

A. 8
B. 11
C. 9
D. 6
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

Câu 19. Thủy phân este E thu được axit cacboxylic A và hỗn hợp B gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng
kế tiếp của nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,65 gam E cần vừa đúng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được
m gam muối và x gam hỗn hợp ancol B. Giá trị của x là:

A. 1,95
B. 1,6
C. 0,975
D. 3,7
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

CÂU 20: Dung dịch X gồm $C{H}_{3}COOH$ 1M (${K}_{a}=1,75.{10}^{-5}$) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2,55
B. 2,43
C. 2,33
D. 1,77
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỷ khối hơi
của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8
gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E.

A. etyl propionat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat.
 
Last edited by a moderator:
K

king_wang.bbang

Bạn làm chính xác luồn, bạn này cái bài etylamin đó mình nghĩ là nó không như bạn, tức là mình thấy phải có thêm điều kiện là acid dư thì mới như bạn làm. ( Mình nghĩ là vậy.)

Mình nghĩ phản ứng vừa đủ thì tất nhiên amin sẽ phải dư (hoặc đủ) để phản ứng hết với 2H+ của axit sunfuric. Còn khi nào mà axit dư thì mới ra muối RNH3HSO4 :)
 
N

ngocbangngoc

BÀI 18: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

A. C4H9OH và C5H11OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH


nAg = 0,4 mol [TEX]\Rightarrow[/TEX] một este có dạng HCOOR và vì 2 gốc axit là đồng đẳng liên tiếp nên este còn lại là CH3COOR'
nHCOOR = 1/2nAg = 0,2 mol
nCH3COOR' = 0,3 mol
tỉ lệ số mol trong 14,08g X là: nHCOOR = 2a mol, nCH3COOR' = 3a mol
vì 2 ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên ta xét 2 trường hợp sau:

- TH1: R'=R+14 hệ phương trình:
2a(45+R) + 3a(59+R+14) =14,08
2a(R+17) + 3a(R+14+17) = 8,256
a=0,032 mol ; R=26,2 (loại)

- TH2: R=R'+14 hệ phương trình:
2a(45+R'+14) + 3a(59+R') =14,08

2a(R'+14+17) + 3a(R'+17) = 8,256
[TEX]\Rightarrow[/TEX] a=0,032 mol ; R'=29 vậy R' là C2H5 và R là C3H7 .Đáp án C
 
Last edited by a moderator:
K

king_wang.bbang

Câu 19. Thủy phân este E thu được axit cacboxylic A và hỗn hợp B gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng
kế tiếp của nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,65 gam E cần vừa đúng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được
m gam muối và x gam hỗn hợp ancol B. Giá trị của x là:

A. 1,95
B. 1,6
C. 0,975
D. 3,7

Số mol NaOH: 0,05 mol \Rightarrow số mol E: 0,025 mol
\Rightarrow ${M_E} = 146$
E: ${R_1}OOC - R - COO{R_2}$
Biện luận tìm được E là: $C{H_3}OOC - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}$
Vậy:
$\begin{array}{l}
x = 0,025.32 + 0,025.46 = 1,95g\\
\to A
\end{array}$
 
Last edited by a moderator:
V

vy000




nAg = 0,4 mol [TEX]\Rightarrow[/TEX] một este có dạng HCOOR và vì 2 gốc axit là đồng đẳng liên tiếp nên este còn lại là CH3COOR'
nHCOOR = 1/2nAg = 0,2 mol
nCH3COOR' = 0,3 mol

Từ đoạn này trở đi có thể làm ntn :)
từ HCOOR chuyển tành ROH mất 1 nhóm CO
từ CH3COOR' chuyển thành R'OH mất 1 nhóm CH2CO
0,5 mol X tác dụng với KOH thì $m_{X}-m_{ancol}=0,2.(12+16)+0,3.(12+2+12+16)=18,2 (g)$
Vậy giảm 18,2g ứng với 0,5 mol ancol

trong TH này giảm:5,824 (g) --> ứng với 0,16 mol ancol

--> M trung bình của 2 ancol : 8,256:0,16=51,6 --> C2H5OH và C3H7OH
 
K

king_wang.bbang

CÂU 20: Dung dịch X gồm $C{H}_{3}COOH$ 1M (${K}_{a}=1,75.{10}^{-5}$) và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2,55
B. 2,43
C. 2,33
D. 1,77

Giả sử có 1lit dd X

HCl $ \to $ ${H^ + }$ + $C{l^ - }$
0,001...0,001

Gọi số mol axit pư là x

$C{H_3}COOH$ $ \to $ ${H^ + }$ + $C{H_3}CO{O^ - }$
1.....................0,001
x.......................x...................x
1-x................0,001+x............x

Ta có:

$\begin{array}{l}
\dfrac{{x(0,001 + x)}}{{(1 - x)}} = 1,{75.10^{ - 5}}\\
\to x = 3,{71.10^{ - 3}}
\end{array}$

Vậy:
$pH = - \log (x + 0,001) = 2,33$
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

Câu 21.
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam este E thì thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Tỷ khối hơi
của E so với O2 bằng 2,75. Đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,8
gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E.

A. etyl propionat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat.

Ta có $n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,05mol$
--> Este no đơn chức mạch hở.
$C_nH_{2n}O_2$
$n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_E} = 4$
---> E: $C_4H_8O_2$
ta có khối lượng muối lớn hơn khối lượng este nên R' là metyl
--> E là C

[/B]
 
M

minhmlml

BÀI 17: Hỗn hợp E chứa 2 ancol X, Y ([TEX]{M}_{X}<{M}_{Y}[/TEX]) no, đơn chức, mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Lấy

0,09 mol hỗn hợp E chia làm 2 phần bằng nhau:

+ Oxi hóa hoàn toàn phần I thu được andehit tương ứng. Toàn bộ lượng andehit sinh ra tác dụng với lượng
dư AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 16,2 gam Ag. $(1)$

+ Đun phần II có mặt [TEX]{H}_{2}S{O}_{4}[/TEX] đặc ở 170 C thu được hỗn hợp khí và hơi. Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ

100 ml dung dịch [TEX]KMn{O}_{4}[/TEX] [TEX]a[/TEX] M. Giá trị của a là.

A. 0,1M
B. 0,15M
C. 0,2M
D. 0,3M
[TEX]\frac{{n}_{Ag}}{{n}_{andehit}}=\frac{0,15}{0,045}=3,3333[/TEX]

mà ancol no đơn chức \Rightarrow anđêhit cũng no đơn chức\Rightarrow phải

có [TEX]HCHO[/TEX] >> ancol tương ứng là [TEX]C{H}_{3}OH (X)[/TEX] ancol còn lại là [TEX]ROH (Y)[/TEX]

Trong 0,045 mol có 0,03 CH3OH và 0,015 mol ROH

+ Xét phần II CH3OH không tạo anken \Rightarrow chỉ có ROH pứ

ta có [TEX]{n}_{ROH}={n}_{anken}=\frac{2}{3}.{n}_{KMnO4} \Rightarrow {n}_{KMnO4}=\frac{0,015.2}{3}=0,01[/TEX]
hay [TEX]{C}_{M}=0,1 M[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

Câu 18. Etse X đơn chức chứa vòng thơm có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC và thành phần % khối
lượng các nguyên tố như sau: %C = 72% ; %H = 6,67%; %O = 21,33%. Biết rằng 0,1 mol X phản ứng vừa
đủ 100 ml dung KOH 1M, đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp tính chất của X là.

A. 8
B. 11
C. 9
D. 6
Etse X đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đvC và thành phần % khối
lượng các nguyên tố như sau: %C = 72% ; %H = 6,67%; %O = 21,33%
\Rightarrow CTPT của X là:
[TEX]{C}_{9}{H}_{10}{O}_{2}[/TEX] [TEX]k=5[/TEX]
Etse X đơn chức chứa vòng thơm lại có k=5 \Rightarrow este đơn chức có 1 vòng thơm.
........Đáp án B. 11
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

CÂU 22: Cho 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đi qua nhôm oxit, nhiệt độ thu được hỗn hợp Y gồm: ba ete,
0,27mol hai olefin, 0,33 mol hỗn hợp hai ancol dư và 0,42 mol nước. Biết hiệu suất tách nước tạo olefin đối
với mỗi ancol là như nhau và số mol các ete là bằng nhau. Xác định CTPT của ancol có khối lượng mol lớn
nhất.

A. $C_3H_8O$
B. $C_2H_6O$
C. $C_4H_8O$
D. $C_5H_{10}O$
 
Last edited by a moderator:
M

minhmlml

Câu 23: Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là ???

[TEX]A. {C}_{2}{H}_{3}COO{C}_{2}{H}_{5}[/TEX]

[TEX]B. {C}_{2}{H}_{5}COO-CH=C{H}_{2}[/TEX]

[TEX]C. C{H}_{3}COO-CH=CH-C{H}_{3}[/TEX]

[TEX]D. C{H}_{2}=CH-C{H}_{2}COOC{H}_{3}[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

ngocbangngoc

Caâu 23: Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là ???

Câu này có thiếu dữ kiện không vậy bạn ??? Người ta không cho M của X hay gì à???nếu đây là bài trắc nghiệm mình nghĩ thử đáp án là nhanh nhất đó nha!!!
 
V

vy000

Câu 23: Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là ???

[TEX]A. {C}_{2}{H}_{3}COO{C}_{2}{H}_{5}[/TEX]

[TEX]B. {C}_{2}{H}_{5}COO-CH=C{H}_{2}[/TEX]

[TEX]C. C{H}_{3}COO-CH=CH-C{H}_{3}[/TEX]

[TEX]D. C{H}_{2}=CH-C{H}_{2}COOC{H}_{3}[/TEX]

đáp án --> X có M=100 --> n X= 0,2 mol
X có dạng RCOOR'
btkl: $m_X+m_{NaOH}=m_{crk}+m_{R'OH}$
--> $m_{R'OH}=8,8 (g)$
--> $M_{R'OH}=44 --> R'=27$ --> R' là C2H3--> B
 
Last edited by a moderator:
W

whitetigerbaekho

Câu 22
CnH2n+2O ----> CnH2n + H2O
0,27-----------------0,27------0,27
2 R-OH ------> R-O-R + H2O
x------------------0,5x----0,5x
số mol H2O : 0,27 + 0,5x = 0,42 ===> x = 0,3
số mol rượu dùng = 0,27 + 0,3 + 0,33 = 0,9 Phân tử lượng rượu = 47/0,9 = 52,2 ===> trong hh X có rượu C2H6O (0,9 - a) mol và CmH2m+2O a mol khối lượng hh = 46(0,9-a) + Ma = 47 ==> Ma - 46a = 5,6 (1) số mol rượu CmH2m+2O cho anken = 0,3a (do hiệu suất cho anken là 30% = 0,27*100/0,9 ) số mol rượu cho ete = 0,15 ( vì cho 3 ete có số mol bằng nhau ==> số 1 rượu = số mol hh rượu/số lượng rượu = 0,3/2 = 0,15
===> số mol rượu phản ứng = 0,3a + 0,15
===> 0,3a + 0,15 < a < 0,9
===> 0,21 < a < 0,9 Nếu a = 0,21 , (1)
===> M = 72,6 Nếu a = 0,90 , (1)
===> M = 52,2
===> 52.2 < M < 72,6 ===> rượu có phân tử lớn là C3H8O có M = 60
 
W

whitetigerbaekho

Câu 18
____________________________________________________________________________[___[____
 

Attachments

  • 358228fcd39c44f7ddf9b86cf59761a2.jpg
    358228fcd39c44f7ddf9b86cf59761a2.jpg
    83.4 KB · Đọc: 0
Top Bottom