Bài 14:
Một hỗn hợp [TEX]A[/TEX] ở thể lỏng gồm 3 hidrocacbon [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX] có số mol [TEX]Z[/TEX] bằng 2 lần số mol của [TEX]X[/TEX], trong đó [TEX]X[/TEX] và [TEX]Y[/TEX] có cùng số nguyên tử[TEX] Hidro[/TEX], [TEX]Y[/TEX] và [TEX]Z[/TEX] có cùng số nguyên tử [TEX]Cacbon[/TEX]. Cho [TEX]0,06\ mol\ A [/TEX] vào lượng dư dung dịch [TEX]AgNO_3/NH_3[/TEX] thu được [TEX]5,84g[/TEX] kết tủa, hòa tan kết tủa vào dung dịch axit dư chỉ thu được [TEX]0,02\ mol\ Z[/TEX]. Nếu đốt cháy [TEX]0,06\ mol\ A[/TEX] rồi cho sản phẩm qua bình chứa dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư thấy khối lượng bình tăng [TEX]20,8g[/TEX] và thu được [TEX]35 g[/TEX] kết tủa. Xác định [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX].
CxHy a mol, CnHy b mol, CnHm 2a mol ( x, n > 4)
[TEX]a + b + 2a = 0,06 --> 3a + b = 0,06 [/TEX]
A tác dụng được AgNO3/NH3--> trong A có HĐRC có nối ba đầu mach là Z
[TEX]R-(C \equiv CH)_k + Ag2O ----> R-(C \equiv CAg)_k [/TEX] ( k là số nối ba đầu mạch, có 2 giá trị là 1 hoặc 2 )
[TEX]2a........................................2a[/TEX]
[TEX]R-(C \equiv CAg)_k + H^+ ----> R-(C \equiv CH)_k + Ag^+[/TEX]
[TEX]2a..........................................2a[/TEX]
[TEX]2a = 0,02 --> a = 0,01 và b = 0,03[/TEX]
[TEX] R + 132k = 5,84/0,02 = 292 [/TEX]
k = 1 -> R = 160 : loại
k = 2 - > R = 28 gốc[TEX] -CH_2-CH_2- --> Z \ la \ CH \equiv C-CH2-CH2-C \equiv CH [/TEX] --> CTPT của Z là C6H6
[TEX]nCO_2 = nCaCO_3 --> 0,01x + 0,03.6 + 6.0,02 = 35/100 = 0,35 --> x = 5[/TEX]
[TEX]mH_2O = 20,8 - 44.0,35 = 5,4[/TEX]
[TEX]nH_2O \ : \ 0,01.0,5y + 0,03.0,05y + 0,02.3 = 0,3 --> y = 12[/TEX]
[TEX]X: C_5H_12 \ , \ Y: C_6H_12 \ ; \ Z: C_6H_6[/TEX]
Bài 17:
Cho [TEX]4,48\ l[/TEX] hỗn hợp 2 Hidrocacbon thuộc [TEX]ankan,\ anken,\ hoac\ ankin[/TEX] lội từ từ qua [TEX]1,4 l[/TEX] dung dịch [TEX]Br_2 \ 0,5M[/TEX]. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ [TEX]Br_2 [/TEX] giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm [TEX]6,7g[/TEX]. Công thức phân tử của 2 Hidrocacbon là?
n Br2 pư = 0.35
nBr2 / n hh = 1.75
--> 1 anken và 1 ankin
n anken = x ; n ankin = y
[TEX]x+y=0.2\\x+2y=0.35[/TEX]
-->[TEX] x=0.05 ; y= 0.15[/TEX]
m dd Br2 tăng = m hh
[TEX]6.7=0.05.14n + 0.15.(14m-2) --> n+3m=10[/TEX]
[TEX]m=2 --> n=4[/TEX]
[TEX]C_2H_2 \ va \ C_4H_8[/TEX]
Bài 18:
Hỗn hợp [TEX]A[/TEX] gồm [TEX]3\ ankin[/TEX], số nguyên tử cacbon trong mỗi chất lớn hơn [TEX]2[/TEX]. Đốt cháy hoàn toàn [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] thu được [TEX]0,13\ mol\ H_2O[/TEX]. Cho [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] vào dung dịch [TEX]AgNO_3\ 0,12M[/TEX] trong [TEX]NH_3[/TEX] thấy dùng hết [TEX]250ml[/TEX] dung dịch [TEX]AgNO_3 [/TEX]và thu được [TEX]4,55g[/TEX] kết tủa. Biết [TEX]ankin[/TEX] có phân tử khối nhỏ nhất chiếm [TEX]40%[/TEX] số mol của [TEX]A[/TEX]. Công thức cấu tạo [TEX]3\ ankin [/TEX]là?
số H = 1,3.2.0,05 = 5,2 --> C3H4 0,02 mol
[TEX]C3H4 + AgNO3 + NH3 --> C3H3Ag + NH4NO3[/TEX]
[TEX]0.02................0.02...........0.02[/TEX]
n AgNO3 dư = 0.01
m kết tủa còn lại = 4.55 - mC3H3Ag = 1.61
CT của 2ankin còn lại: [TEX]C_nH_(2n-2)[/TEX]
từ ptpu ==> 1 ankin không phản ứng
[TEX]C_nH_(2n-2) + AgNO_3 --> C_nH_(2n-2-x)Ag_x[/TEX]
[TEX]0.01...............0.01.....................0.01[/TEX]
[TEX]0.01.(14n-2+107x)=161 \ --> \ 14n+107x=163 \ --> \ x=1 ; n=4\\C_4H_6[/TEX]
số C trung bình = 3,6
Đặt CT của ankin còn lại [TEX]= C_bH_(2b-2)[/TEX]
ta có:[TEX] 0.02.3+0.01.4+0.02b=3.6.0.05 \ --> \ b=4 \ --> \ C_4H_6[/TEX]
[TEX]CH_3 - C \equiv CH\\CH_3 - CH_2 - C \equiv CH\\CH_3 - C \equiv C - CH_3[/TEX]