[Hóa 11]Vấn đề hidrocacbon

D

duynhan1

Bài 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 (mol) hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon [TEX]C_xH_y \ (X)[/TEX] và [TEX]C_yH_x \ (Y)[/TEX] thu được 2,1 (mol) [TEX]CO_2[/TEX] và 1,2 (mol) [TEX]H_2O[/TEX] . Biết [TEX]M_X>M_Y[/TEX].
a)Xác định công thức phân tử của [TEX]X\ va \ Y[/TEX]
b)Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
[TEX]\red M_X > M_Y \Rightarrow x>y[/TEX]

Gọi [TEX]C_xH_y:\ a\ (mol)[/TEX]. Ta có :
[TEX]\left{ a x + (0,25-a) y = 2,1\\ ay + (0,25-a) x = 2,4 \right. \\ \Leftrightarrow \left{ ax - ay = 2,1 - 0,25 y \\ ax - ay = 0, 25x - 2,4[/TEX]

[TEX]\Rightarrow 2,1- 0,25 y = 0,25 x - 2,4 \\ \Leftrightarrow x+y = 18 [/TEX]
Lại có : [TEX]\Delta_Y = \frac{ 2y + 2 - x }{2} \in N \ va\ \Delta_y \ge 0 \Rightarrow x\ chan\ va\ 2y+2 \ge x \Rightarrow 3x \le 2(x+y)+2 = 38 \Rightarrow x\le 12 [/TEX]

x | 10 | 12
y|8| 6

[TEX]\left{ C_{10}H_8 \\ C_8H_{10}\right. \ \ hoac \ \ \left{ C_{12}H_6 \\ C_6H_{12}[/TEX]

b)
Trường hợp 1: [TEX]\left{ C_{10}H_8 \\ C_8H_{10}[/TEX]
[TEX] a = 0,05\ (mol) [/TEX]
[TEX]%m C_{10}H_8 = \frac{0,05.128}{0,05.128+0,2.106}.100% =23,2% [/TEX]
[TEX]%m C_8H_{10} = 76,8%[/TEX]

Trường hợp 2: [TEX]\left{ C_{12}H_6 \\ C_6H_{12}[/TEX]
[TEX]a=0,1\ (mol)[/TEX]
[TEX]%mC_{12}H_6 = \frac{0,1.150}{0,1.150+0,15*84}.100% =54,3% \\ %m C_6H_{12} = 45,7%[/TEX]
 
C

chontengi

Đốt cháy 1,68 lit hỗn hợp gồm H2 , C2H2 , C2H4 có M trung bình = 24 thu được bao nhieu gam CO2
 
D

duynhan1

Đốt cháy 1,68 lit hỗn hợp gồm H2 , C2H2 , C2H4 có M trung bình = 24 thu được bao nhieu gam CO2

[TEX]\left{ H_2 :\ a\ (mol) \\ C_2H_2 : \ b\ (mol) \\ C_2H_4 : c\ (mol)[/TEX]
[TEX]\left{ a+b+c = 0,075 \\ 2a + 26 b + 28 c = 1,8[/TEX]

[TEX]\Rightarrow 24b + 26c = 1,65 \Rightarrow b+c = \frac{1,65-2c}{24} [/TEX]
[TEX]n_{CO_2} = 2(b +c) = \frac{1,65-2c}{12}[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow m_{CO_2} = \frac{11(1,65-2c)}{3}[/TEX]
[TEX]Do\ 0<c<0,075 \Rightarrow 5,5<m<6,05 [/TEX]
 
L

langtu_117

Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và [TEX]H_2[/TEX] có tỉ khối hơi so với [TEX]CH_4[/TEX] là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với [TEX]CH_4[/TEX] là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên bao nhiêu ?
 
D

duynhan1

Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và [TEX]H_2[/TEX] có tỉ khối hơi so với [TEX]CH_4[/TEX] là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với [TEX]CH_4[/TEX] là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên bao nhiêu ?

Hỗn hợp Y có tỉ khối so với [TEX]CH_4[/TEX] là [TEX]1[/TEX] nên [TEX] H_2 [/TEX] dư, ankin hết.
Mình nghĩ khối lượng không tăng.

Bài 12:
Đề hidro hóa hoàn toàn một hỗn hợp gồm [tex]etan[/tex] và [tex] propan [/tex] thu được một hỗn hợp sản phẩm gồm [tex] 2 anken [/tex]. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm nhỏ hơn hỗn hợp ban đầu là [TEX]6,55%[/TEX]. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là ?

 
Last edited by a moderator:
G

girlbuon10594


Hỗn hợp Y có tỉ khối so với [TEX]CH_4[/TEX] là [TEX]1[/TEX] nên [TEX] H_2 [/TEX] dư, ankin hết.
Mình nghĩ khối lượng không tăng.

Bài 12:
Đề hidro hóa hoàn toàn một hỗn hợp gồm [tex]etan[/tex] và [tex] propan [/tex] thu được một hỗn hợp sản phẩm gồm [tex] 2 anken [/tex]. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm nhỏ hơn hỗn hợp ban đầu là [TEX]6,55%[/TEX]. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là ?



% về thể tích chính là % về số mol
Gọi [TEX]n_{C_2H_6}=a mol; n_{C_3H_8}=b mol[/TEX]
Ta có hệ: [TEX]\left{\begin{a+b=1}\\{\frac{2a+2b}{30a+44b}=\frac{6,55}{100}} [/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]\left{\begin{a+b=1}\\{0,035a-0,882b=0} [/TEX]

\Rightarrow [TEX]V_{C_2H_6}=96.2%[/TEX]
[TEX]V_{C_3H_8}=3,8%[/TEX]
 
L

langtu_117

Đốt cháy một hidrocacbon X mạch hở, khí với 1,92 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng qua bình một chứa trong [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc dư, bình hai chứa 3,5 lit [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,01M thu được 3g kết tủa, khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lit đo ở [TEX]27,3^{o}C[/TEX] và 1,1 atm. Xác định công thức phân tử của X, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 
D

duynhan1

Bài 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp [TEX]X[/TEX] gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp nhau. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào [TEX]100\ ml [/TEX]dung dịch [TEX]Ba(OH)_2\ 0,5M[/TEX] thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng [TEX]1,02g[/TEX]. Cho [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] dư và dung dịch lại thu được một kết tủa nữa và tổng 2 lần kết tủa là [TEX]15,76g[/TEX].
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn [TEX]8,96l[/TEX] hỗn hợp [TEX]X[/TEX] thu được [TEX]m\ H_2O [/TEX]và [TEX](m+39)\ CO_2[/TEX]. Xác định 2 hidrocacbon?


Bài 13:
Hỗn hợp [TEX]X[/TEX] gồm một [TEX]anken\ A[/TEX], một [TEX]ankan\ B[/TEX] và [TEX]H_2[/TEX]. Lấy [TEX]392\ ml[/TEX] hỗn hợp [TEX]X[/TEX] cho đi qua ống chứa [TEX]Ni[/TEX] đun nóng. Khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích [TEX]280\ ml[/TEX] và chỉ gồm [TEX]2\ ankan[/TEX]. Tỉ khối của hỗn hợp này so với không khí bằng [TEX]1,228[/TEX]. Các thể tích khí đo cùng điều kiện. Các [TEX]CTPT[/TEX] của [TEX]A[/TEX] và [TEX]B[/TEX] là ?
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

Đốt cháy một hidrocacbon X mạch hở, khí với 1,92 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng qua bình một chứa trong [TEX]H_2SO_4[/TEX] đặc dư, bình hai chứa 3,5 lit [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 0,01M thu được 3g kết tủa, khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lit đo ở [TEX]27,3^{o}C[/TEX] và 1,1 atm. Xác định công thức phân tử của X, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


khí bay ra là Oxi dư --> nOxi dư = 0,01

nO2 pư = 0,05

nkt = 0,03 ; nCa(OH)2 =0,035

--> nCO2 = 0,03 + 2.(0,035 -0,03) = 0,04

CxHy + (x + y/4) --> xCO2
................0,05..........0,04

--> 0,04(x + y/4) = 0,05x

--> x = y

C2H2 và C4H4
 
C

chontengi

Bài 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp nhau. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào [TEX]100\ ml [/TEX]dung dịch [TEX]Ba(OH)_2\ 0,5M[/TEX] thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng [TEX]1,02g[/TEX]. Cho [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] dư và dung dịch lại thu được một kết tủa nữa và tổng 2 lần kết tủa là [TEX]15,67g[/TEX].
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn [TEX]8,96l[/TEX] hỗn hợp [TEX]X[/TEX] thu được [TEX]m\ H_2O [/TEX]và [TEX](m+39)\ CO_2[/TEX]. Xác định 2 hidrocacbon?



cái chỗ đen ấy chắc là cho Ca(OH)2 vào chứ nhỉ

Bài 13:
Hỗn hợp [TEX]X[/TEX] gồm một [TEX]anken\ A[/TEX], một [TEX]ankan\ B[/TEX] và [TEX]H_2[/TEX]. Lấy [TEX]392\ ml[/TEX] hỗn hợp [TEX]X[/TEX] cho đi qua ống chứa [TEX]Ni[/TEX] đun nóng. Khí đi ra khỏi ống chiếm thể tích [TEX]280\ ml[/TEX] và chỉ gồm [TEX]2\ ankan[/TEX]. Tỉ khối của hỗn hợp này so với không khí bằng [TEX]1,228[/TEX]. Các thể tích khí đo cùng điều kiện. Các [TEX]CTPT[/TEX] của [TEX]A[/TEX] và [TEX]B[/TEX] là ?
gọi CT ban đầu

anken : CnH2n ; ankan : CmH2m+2

VH2 = V giảm = 112

--> Vanken = 112 --> V ankan = 168

CnH2n+2.......14n+2................................14m - 33,6


............................................35,6.....................


CmH2m+2.......14m + 2................................33,6 -14n

[TEX]\frac{14m-33,6}{33,6 14n} = \frac{112}{168} = \frac{2}3[/TEX]

--> 1,5m + n = 6

m = 2 --> n = 3

C3H6 và C2H6
 
L

langtu_117

Bài 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp [TEX]X[/TEX] gồm 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp nhau. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào [TEX]100\ ml [/TEX]dung dịch [TEX]Ba(OH)_2\ 0,5M[/TEX] thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng [TEX]1,02g[/TEX]. Cho [TEX]Ba(OH)_2[/TEX] dư và dung dịch lại thu được một kết tủa nữa và tổng 2 lần kết tủa là [TEX]15,67g[/TEX].
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn [TEX]8,96l[/TEX] hỗn hợp [TEX]X[/TEX] thu được [TEX]m\ H_2O [/TEX]và [TEX](m+39)\ CO_2[/TEX]. Xác định 2 hidrocacbon?
Số lẻ Hay sao ý !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

Một hợp chất X chứa 3 ntố C ; H ; O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.Hợp chất X có CTĐGN trùng với CTPT.Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là.
A .3......................B.4.................................C.5...................................D.6
 
L

langtu_117

Một hợp chất X chứa 3 ntố C ; H ; O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.Hợp chất X có CTĐGN trùng với CTPT.Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là.
A .3......................B.4.................................C.5...................................D.6
[TEX]mC : mH : mO = 21 : 2 : 4\rightarrow nC:nH:nO=1,75:2:0,25=7:8:1\\\rightarrow X:(C_7H_8O)_n[/TEX]
X có CTĐGN trùng với CTPT ==> [TEX] X:C_7H_8O[/TEX]
Viết được 5 đồng phân , trong đó đồng phân phenol :3 ,ete : 1 và ancol:1
==>C

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Có một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn PTK của A là 24 đvc. Tỉ khối của B so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 9/5 tỉ khối của A so với [TEX]H_2[/TEX]. Khi đốt cháy V lít hỗn hợp thu được 11,2 lít [TEX]CO_2[/TEX] và 8,1 gam nước.CTPT của A,B là:
[TEX]A.C_2H_6,C_3H_6[/TEX]
[TEX]*B.C_2H_6,C_4H_6[/TEX]
[TEX]C.CH_4,C_3H_4[/TEX]
[TEX]D.C_2H_4,C_4H_4[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
G

girlbuon10594

Có một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn PTK của A là 24 đvc. Tỉ khối của B so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 9/5 tỉ khối của A so với [TEX]H_2[/TEX]. Khi đốt cháy V lít hỗn hợp thu được 11,2 lít [TEX]CO_2[/TEX] và 8,1 gam nước.CTPT của A,B là:
[TEX]A.C_2H_6,C_3H_6[/TEX]
[TEX]*B.C_2H_6,C_4H_6[/TEX]
[TEX]C.CH_4,C_3H_4[/TEX]
[TEX]D.C_2H_4,C_4H_4[/TEX]

Gọi [TEX]A[/TEX] có dạng [TEX]C_xH_y[/TEX] \Rightarrow [TEX]B[/TEX] có dạng [TEX]C_{2x}H_y[/TEX]
Theo đề bài, ta có:
[TEX]\frac{24a+y}{2}=\frac{9}{5}.\frac{12x+y}{2}[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]24x-8y=0[/TEX]
Chỉ có cặp nghiệm phù hợp là [TEX]x=2, y=6[/TEX] => Đáp án B

P/S: Tuy không sử dụng hết dữ kiện đầu bài cho, nhưng đọc đi đọc lại vẫn không thấy sai. Làm từ nãy, định nhấn nút "gửi" nhưng lại thôi, nhưng "liều một phen":p. Có gì sai mong cả nhà chỉ giáo;;)
 
N

nhocngo976

---------------------------------------------------------

Có một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn PTK của A là 24 đvc. Tỉ khối của B so với [TEX]H_2[/TEX] bằng 9/5 tỉ khối của A so với [TEX]H_2[/TEX]. Khi đốt cháy V lít hỗn hợp thu được 11,2 lít [TEX]CO_2[/TEX] và 8,1 gam nước.CTPT của A,B là:
[TEX]A.C_2H_6,C_3H_6[/TEX]
[TEX]*B.C_2H_6,C_4H_6[/TEX]
[TEX]C.CH_4,C_3H_4[/TEX]
[TEX]D.C_2H_4,C_4H_4[/TEX]
[TEX]dB/H2=\frac{9}{5}dA/H2 \\\\ 5M_B=9M_A \\\\ 5(M_A+24)=9M_A \\\\ M_A=30 \\\\ A: \ CxHy --> 12x+y=30 --> x=2 \ y=6 --> A: C_2H_6 -> B: \ C_4H_6 \\\ chon \ B[/TEX][TEX][/TEX][TEX][/TEX]
 
L

langtu_117

Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 300 ml dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 2M thì thấy khối lượng bình tăng 51,4 gam . Lọc hết kết tủa trong bình rồi đun nóng , thấy lại có thêm 20 gam kết tủa nữa. Biết A có vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng xăng. A là :
A.2- Metyl Heptan
B.2,2,4-Trimetylpentan
C.2,2 đimetyl-propan
D. Octan
 
G

girlbuon10594

Gọi [TEX]A[/TEX] có dạng [TEX]C_xH_y[/TEX] \Rightarrow [TEX]B[/TEX] có dạng [TEX]C_{2x}H_y[/TEX]
Theo đề bài, ta có:
[TEX]\frac{24a+y}{2}=\frac{9}{5}.\frac{12x+y}{2}[/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]24x-8y=0[/TEX]
Chỉ có cặp nghiệm phù hợp là [TEX]x=2, y=6[/TEX] => Đáp án B

P/S: Tuy không sử dụng hết dữ kiện đầu bài cho, nhưng đọc đi đọc lại vẫn không thấy sai. Làm từ nãy, định nhấn nút "gửi" nhưng lại thôi, nhưng "liều một phen":p. Có gì sai mong cả nhà chỉ giáo;;)


Tớ thấy bài này tớ làm cũng giống cách của nhocngo mà, sai đâu à:(


Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng 300 ml dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] 2M thì thấy khối lượng bình tăng 51,4 gam . Lọc hết kết tủa trong bình rồi đun nóng , thấy lại có thêm 20 gam kết tủa nữa. Biết A có vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng xăng. A là :
A.2- Metyl Heptan
B.2,2,4-Trimetylpentan
C.2,2 đimetyl-propan
D. Octan

Gọi A có dạng [TEX]C_xH_y[/TEX]
Khối lượng bình tăng[TEX]=m_{H_2O}+m_{CO_2}=51,4g[/TEX]
[TEX]CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3+H_2O (1)[/TEX]

[TEX]2CO_2+Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2 (2)[/TEX]

[TEX]Ca(HCO_3)_2 \to CaCO_3+CO_2+H_2O (3)[/TEX]

[TEX]n_{CaCO_3} (3)=0,2[/TEX] \Rightarrow [TEX]n_{CO_2} (2)=0,4 mol[/TEX] \Rightarrow [TEX]n_{Ca(OH)_2} (2)=0,2 mol[/TEX]
Mà [TEX]n_{Ca(OH)_2}=0,6 mol[/TEX]
\Rightarrow [TEX]n_{CO_2} (1)=n_{Ca(OH)_2}-n_{Ca(OH)_2}(2)=0,4 mol[/TEX]
\Rightarrow Tổng số [TEX]n_{CO_2}=0,8 mol[/TEX] \Rightarrow [TEX]n_C=0,8 mol[/TEX]
\Rightarrow [TEX]m_{H_2O}=51,4-0,8.44=16,2g[/TEX] \Rightarrow [TEX]n_{H_2O}=0,9 mol[/TEX] \Rightarrow [TEX]n_{H}=1,8 mol[/TEX]

Ta có: [TEX]x:y=n_C:n_H=0,8:1,8=4:9[/TEX]
\Rightarrow A có dạng [TEX](C_4H_9)_n[/TEX]
Lại có: [TEX]delta=\frac{2-n}{2}\geq0 [/TEX] \Rightarrow [TEX]n=2[/TEX] là thỏa mãn
\Rightarrow A là [TEX]C_8H_{18}[/TEX]
Mà chất quan trọng trong đánh giá chất lượng xăng là [TEX]2,2,4-Trimetylpentan[/TEX]
\Rightarrow Đáp án B
 
Last edited by a moderator:
D

duynhan1

Bài 14:
Một hỗn hợp [TEX]A[/TEX] ở thể lỏng gồm 3 hidrocacbon [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX] có số mol [TEX]Z[/TEX] bằng 2 lần số mol của [TEX]X[/TEX], trong đó [TEX]X[/TEX] và [TEX]Y[/TEX] có cùng số nguyên tử[TEX] Hidro[/TEX], [TEX]Y[/TEX] và [TEX]Z[/TEX] có cùng số nguyên tử [TEX]Cacbon[/TEX]. Cho [TEX]0,06\ mol\ A [/TEX] vào lượng dư dung dịch [TEX]AgNO_3/NH_3[/TEX] thu được [TEX]5,84g[/TEX] kết tủa, hòa tan kết tủa vào dung dịch axit dư chỉ thu được [TEX]0,02\ mol\ Z[/TEX]. Nếu đốt cháy [TEX]0,06\ mol\ A[/TEX] rồi cho sản phẩm qua bình chứa dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư thấy khối lượng bình tăng [TEX]20,8g[/TEX] và thu được [TEX]35 g[/TEX] kết tủa. Xác định [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX].

Bài 15:
Hỗn hợp A gồm 3 HidroCacbon [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX] . Khi Hidro hóa hoàn toàn [TEX]X,\ Y[/TEX] đều thu được [TEX]Z[/TEX]. [TEX]X[/TEX] được tạo ra khi nung cao su thiên nhiên trong bình kín có [TEX]Oxi[/TEX] ở [TEX]250^o C[/TEX]. [TEX]Y[/TEX] là đồng phân của [TEX]X[/TEX]. Cho hỗn hợp [TEX]A[/TEX] phản ứng với lượng dư dung dịch [TEX]AgNO_3/NH_3[/TEX] thu được kết tủa.
a) Xác định [TEX]X, \ Y,\ Z[/TEX].
b) Lấy [TEX]0,2\ mo\l A [/TEX] cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch [TEX]AgNO_3/NH_3 [/TEX]thu được [TEX]17,5g [/TEX] kết tủa. Mặt khác [TEX]6,9g\ A[/TEX] làm mất màu tối đa [TEX]24g\ Brom[/TEX] trong dung dịch. Phần trắm khối lượng [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX] trong [TEX]A[/TEX] là?


Bài 16:
Cho [TEX]4,96g[/TEX] hỗn hợp [TEX]A[/TEX] gồm [TEX]Ca[/TEX] và [TEX]CaC_2[/TEX] tác dụng hết với nước thu được [TEX]2,24l[/TEX] hỗn hợp khí [TEX]B[/TEX]. Đun hỗn hợp [TEX]B [/TEX] có mặt [TEX]Ni[/TEX] xúc tác thu được hỗn hợp khí [TEX]X[/TEX]. Trộn [TEX]1/2[/TEX] hỗn hợp [TEX]X [/TEX] với [TEX]1,68\ l\ O_2[/TEX] trong bình kín dung tích [TEX]4 l[/TEX](không có không khí). Bật tia lửa điện để đốt cháy rồi giữ nhiệt độ trung bình ở [TEX]109,2^oC[/TEX]. Tính áp suất trong bình lúc này?

Bài 17:
Cho [TEX]4,48\ l[/TEX] hỗn hợp 2 Hidrocacbon thuộc [TEX]ankan,\ anken,\ hoac\ ankin[/TEX] lội từ từ qua [TEX]1,4 l[/TEX] dung dịch [TEX]Br_2 \ 0,5M[/TEX]. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ [TEX]Br_2 [/TEX] giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm [TEX]6,7g[/TEX]. Công thức phân tử của 2 Hidrocacbon là?

Bài 18:
Hỗn hợp [TEX]A[/TEX] gồm [TEX]3\ ankin[/TEX], số nguyên tử cacbon trong mỗi chất lớn hơn [TEX]2[/TEX]. Đốt cháy hoàn toàn [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] thu được [TEX]0,13\ mol\ H_2O[/TEX]. Cho [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] vào dung dịch [TEX]AgNO_3\ 0,12M[/TEX] trong [TEX]NH_3[/TEX] thấy dùng hết [TEX]250ml[/TEX] dung dịch [TEX]AgNO_3 [/TEX]và thu được [TEX]4,55g[/TEX] kết tủa. Biết [TEX]ankin[/TEX] có phân tử khối nhỏ nhất chiếm [TEX]40%[/TEX] số mol của [TEX]A[/TEX]. Công thức cấu tạo [TEX]3\ ankin [/TEX]là?

Hết bài tập rồi !!!
 
C

chontengi

Bài 14:
Một hỗn hợp [TEX]A[/TEX] ở thể lỏng gồm 3 hidrocacbon [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX] có số mol [TEX]Z[/TEX] bằng 2 lần số mol của [TEX]X[/TEX], trong đó [TEX]X[/TEX] và [TEX]Y[/TEX] có cùng số nguyên tử[TEX] Hidro[/TEX], [TEX]Y[/TEX] và [TEX]Z[/TEX] có cùng số nguyên tử [TEX]Cacbon[/TEX]. Cho [TEX]0,06\ mol\ A [/TEX] vào lượng dư dung dịch [TEX]AgNO_3/NH_3[/TEX] thu được [TEX]5,84g[/TEX] kết tủa, hòa tan kết tủa vào dung dịch axit dư chỉ thu được [TEX]0,02\ mol\ Z[/TEX]. Nếu đốt cháy [TEX]0,06\ mol\ A[/TEX] rồi cho sản phẩm qua bình chứa dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư thấy khối lượng bình tăng [TEX]20,8g[/TEX] và thu được [TEX]35 g[/TEX] kết tủa. Xác định [TEX]X,\ Y,\ Z[/TEX].


CxHy a mol, CnHy b mol, CnHm 2a mol ( x, n > 4)

[TEX]a + b + 2a = 0,06 --> 3a + b = 0,06 [/TEX]

A tác dụng được AgNO3/NH3--> trong A có HĐRC có nối ba đầu mach là Z

[TEX]R-(C \equiv CH)_k + Ag2O ----> R-(C \equiv CAg)_k [/TEX] ( k là số nối ba đầu mạch, có 2 giá trị là 1 hoặc 2 )
[TEX]2a........................................2a[/TEX]
[TEX]R-(C \equiv CAg)_k + H^+ ----> R-(C \equiv CH)_k + Ag^+[/TEX]
[TEX]2a..........................................2a[/TEX]

[TEX]2a = 0,02 --> a = 0,01 và b = 0,03[/TEX]

[TEX] R + 132k = 5,84/0,02 = 292 [/TEX]

k = 1 -> R = 160 : loại

k = 2 - > R = 28 gốc[TEX] -CH_2-CH_2- --> Z \ la \ CH \equiv C-CH2-CH2-C \equiv CH [/TEX] --> CTPT của Z là C6H6

[TEX]nCO_2 = nCaCO_3 --> 0,01x + 0,03.6 + 6.0,02 = 35/100 = 0,35 --> x = 5[/TEX]

[TEX]mH_2O = 20,8 - 44.0,35 = 5,4[/TEX]

[TEX]nH_2O \ : \ 0,01.0,5y + 0,03.0,05y + 0,02.3 = 0,3 --> y = 12[/TEX]

[TEX]X: C_5H_12 \ , \ Y: C_6H_12 \ ; \ Z: C_6H_6[/TEX]

Bài 17:
Cho [TEX]4,48\ l[/TEX] hỗn hợp 2 Hidrocacbon thuộc [TEX]ankan,\ anken,\ hoac\ ankin[/TEX] lội từ từ qua [TEX]1,4 l[/TEX] dung dịch [TEX]Br_2 \ 0,5M[/TEX]. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ [TEX]Br_2 [/TEX] giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm [TEX]6,7g[/TEX]. Công thức phân tử của 2 Hidrocacbon là?


n Br2 pư = 0.35

nBr2 / n hh = 1.75

--> 1 anken và 1 ankin

n anken = x ; n ankin = y

[TEX]x+y=0.2\\x+2y=0.35[/TEX]

-->[TEX] x=0.05 ; y= 0.15[/TEX]

m dd Br2 tăng = m hh

[TEX]6.7=0.05.14n + 0.15.(14m-2) --> n+3m=10[/TEX]

[TEX]m=2 --> n=4[/TEX]

[TEX]C_2H_2 \ va \ C_4H_8[/TEX]


Bài 18:
Hỗn hợp [TEX]A[/TEX] gồm [TEX]3\ ankin[/TEX], số nguyên tử cacbon trong mỗi chất lớn hơn [TEX]2[/TEX]. Đốt cháy hoàn toàn [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] thu được [TEX]0,13\ mol\ H_2O[/TEX]. Cho [TEX]0,05\ mol\ A[/TEX] vào dung dịch [TEX]AgNO_3\ 0,12M[/TEX] trong [TEX]NH_3[/TEX] thấy dùng hết [TEX]250ml[/TEX] dung dịch [TEX]AgNO_3 [/TEX]và thu được [TEX]4,55g[/TEX] kết tủa. Biết [TEX]ankin[/TEX] có phân tử khối nhỏ nhất chiếm [TEX]40%[/TEX] số mol của [TEX]A[/TEX]. Công thức cấu tạo [TEX]3\ ankin [/TEX]là?

số H = 1,3.2.0,05 = 5,2 --> C3H4 0,02 mol

[TEX]C3H4 + AgNO3 + NH3 --> C3H3Ag + NH4NO3[/TEX]
[TEX]0.02................0.02...........0.02[/TEX]


n AgNO3 dư = 0.01

m kết tủa còn lại = 4.55 - mC3H3Ag = 1.61

CT của 2ankin còn lại: [TEX]C_nH_(2n-2)[/TEX]


từ ptpu ==> 1 ankin không phản ứng

[TEX]C_nH_(2n-2) + AgNO_3 --> C_nH_(2n-2-x)Ag_x[/TEX]

[TEX]0.01...............0.01.....................0.01[/TEX]


[TEX]0.01.(14n-2+107x)=161 \ --> \ 14n+107x=163 \ --> \ x=1 ; n=4\\C_4H_6[/TEX]


số C trung bình = 3,6

Đặt CT của ankin còn lại [TEX]= C_bH_(2b-2)[/TEX]


ta có:[TEX] 0.02.3+0.01.4+0.02b=3.6.0.05 \ --> \ b=4 \ --> \ C_4H_6[/TEX]

[TEX]CH_3 - C \equiv CH\\CH_3 - CH_2 - C \equiv CH\\CH_3 - C \equiv C - CH_3[/TEX]


 
Last edited by a moderator:
Top Bottom