[Hóa 11]Vấn đề hidrocacbon

L

langtu_117


Bài 16:
Cho [TEX]4,96g[/TEX] hỗn hợp [TEX]A[/TEX] gồm [TEX]Ca[/TEX] và [TEX]CaC_2[/TEX] tác dụng hết với nước thu được [TEX]2,24l[/TEX] hỗn hợp khí [TEX]B[/TEX]. Đun hỗn hợp [TEX]B [/TEX] có mặt [TEX]Ni[/TEX] xúc tác thu được hỗn hợp khí [TEX]X[/TEX]. Trộn [TEX]1/2[/TEX] hỗn hợp [TEX]X [/TEX] với [TEX]1,68\ l\ O_2[/TEX] trong bình kín dung tích [TEX]4 l[/TEX](không có không khí). Bật tia lửa điện để đốt cháy rồi giữ nhiệt độ trung bình ở [TEX]109,2^oC[/TEX]. Tính áp suất trong bình lúc này?
gif.latex


1/2 Hỗn hợp X chứa 0,1 (mol) H và 0,04(mol) C
[TEX]nO_2=\frac{1,68}{22,4}=0,075(mol)[/TEX]
[TEX]\\C+O_2\rightarrow CO_2\\2H+\frac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O[/TEX]
Theo PT hóa học : 1/2 Hỗn hợp X cháy hoàn toàn và [TEX]nO_2 \ du=0,01(mol)[/TEX]
[TEX]nCO_2=0,04(mol);nH_2O=0,05(mol)[/TEX]
[TEX]\rightarrow \sum n=0,1(mol)\\n=\frac{pV}{RT}=\frac{p.4}{\frac{22,4}{273}.(109,2+273)}=0,1(mol)\rightarrow p=0,784(atm)[/TEX]
 
G

gayal

Câu 1: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon A (A khí ở điều kiện thường) bằng oxi dư, sau phản ứng được hỗn hợp khí B có thành phần phần trăm thể tích như sau: [TEX]55%O_2[/TEX], [TEX]27%CO_2[/TEX] và [TEX]18%[/TEX] hơi nước. Công thức của A là:
[TEX]A. C_2H_2[/TEX]
[TEX]B. C_3H_4[/TEX]
[TEX]C. C_2H_4[/TEX]
[TEX]D. C_2H_6[/TEX]

Câu 2: Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là:
[TEX]A. C_2H_4[/TEX]
[TEX]B. C_3H_6[/TEX]
[TEX]C. C_4H_8[/TEX]
[TEX]D. C_5H_8[/TEX]

Câu 3: Hỗn hợp X gồm ankin A, anken B và H2 có thể tích 11,2 lít ở (đktc). Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng khi phản ứng hoàn toàn được 4,48 lít một hiđrocacbon Y duy nhất ở (đktc) có tỉ khối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử của A, B và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X là:
A. [TEX]C_2H_2 [/TEX](75%) và [TEX]C_2H_4[/TEX] (25%)
B. [TEX]C_3H_4[/TEX] (50%) và[TEX] C_3H_6 [/TEX](50%)
C.[TEX] C_2H_2[/TEX] (50%) và [TEX]C2H4[/TEX] (50%)
D. [TEX]C_3H_4[/TEX] (25%) và [TEX]C_3H_6[/TEX] (75%)

Câu 4: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư [TEX]AgNO_3[/TEX] (hoặc [TEX]Ag_2O[/TEX]) trong dung dịch [TEX]NH_3[/TEX] thu được 12gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,60
D. 8,96

Câu 5: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. [TEX]C_2H_5OH va C_3H_7OH[/TEX]
B. [TEX]C_2H_5OH va C_4H_9OH[/TEX]
C. [TEX]C_3H_7OH va C_4H_9OH[/TEX]
D. [TEX]C_4H_9OH va C_5H_11OH [/TEX]

Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. [TEX]CH_4 va C_2H_4[/TEX]
B. [TEX]CH_4va C_3H_4[/TEX]
C. [TEX]CH_4va C_3H_6[/TEX]
D. [TEX]C_2H_6va C_3H_6.[/TEX]

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm [TEX]C_3H_6, CH_4, CO[/TEX] (thể tích CO gấp hai lần thể tích [TEX]CH_4[/TEX]), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9
B. 25,8
C. 22,2
D. 11,1
 
G

girlbuon10594

Ko đc đặt B là [TEX]C_{2x}H_y[/TEX] đặt như thế là sai. Còn ra đc đáp án chẳng qua là sự trùng hợp!




Ta gọi A có dạng là [TEX]C_xH_y[/TEX]

+) Cách 1: Giờ là thi trắc nghiệm, nhìn đáp án \Rightarrow Kết luận dc luôn là B hơn A 2 nguyên tử C

+) Cách 2:pTK của B hơn A 24 đvC
\Rightarrow PTK của B giống A và thêm [TEX]12x+y=24[/TEX] \Rightarrow Chỉ có thể [TEX]x=2[/TEX]

Tớ vẫn không thấy sai!
 
N

nhungdieuhanhphuc_sethuocvetoi

Tôi cứ làm dần từng câu ! :D

Câu 1: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon A (A khí ở điều kiện thường) bằng oxi dư, sau phản ứng được hỗn hợp khí B có thành phần phần trăm thể tích như sau: [TEX]55%O_2[/TEX], [TEX]27%CO_2[/TEX] và [TEX]18%[/TEX] hơi nước. Công thức của A là:
[TEX]A. C_2H_2[/TEX]
[TEX]B. C_3H_4[/TEX]
[TEX]C. C_2H_4[/TEX]
[TEX]D. C_2H_6[/TEX]

Coi số mol sản phẩm là 1 mol ==> [tex] n_{CO_2} =0.27mol[/tex]
[tex] n_{H_2O} =0.18[/tex]

C:H = 3:4 ==>[tex] C_3H_4[/tex]
 
G

girlbuon10594

Câu 2: Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là:
[TEX]A. C_2H_4[/TEX]
[TEX]B. C_3H_6[/TEX]
[TEX]C. C_4H_8[/TEX]
[TEX]D. C_5H_8[/TEX]

A, B ở thể khí ở điều kiện thường \Rightarrow Loại đáp án D
Gọi A là [TEX]C_mH_{2m+2}: a mol[/TEX] ; B là [TEX]C_nH_{2n}:b mol[/TEX]
Ta có: [TEX]\left{\begin{a+b=0,4}\\{14nb=16,8} [/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]n(0,4-a)=1,2[/TEX] \Rightarrow Chỉ có [TEX]n=4[/TEX] là thỏa mãn
\Rightarrow Đáp án [TEX]C[/TEX]

Câu 3: Hỗn hợp X gồm ankin A, anken B và H2 có thể tích 11,2 lít ở (đktc). Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng khi phản ứng hoàn toàn được 4,48 lít một hiđrocacbon Y duy nhất ở (đktc) có tỉ khối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử của A, B và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X là:
A. [TEX]C_2H_2 [/TEX](75%) và [TEX]C_2H_4[/TEX] (25%)
B. [TEX]C_3H_4[/TEX] (50%) và[TEX] C_3H_6 [/TEX](50%)
C.[TEX] C_2H_2[/TEX] (50%) và [TEX]C2H4[/TEX] (50%)
D. [TEX]C_3H_4[/TEX] (25%) và [TEX]C_3H_6[/TEX] (75%)

Ta có: Y chắc chắn là ankan, gọi Y có dạng [TEX]C_nH_{2n+2}[/TEX]
Mà [TEX]M_Y=44[/TEX] \Rightarrow [TEX]n=3[/TEX]
\Rightarrow A là [TEX]C_3H_4[/TEX] ; B là [TEX]C_3H_6[/TEX] \Rightarrow Loại được đáp án A với C
Đến đây lập hệ \Rightarrow Đáp án B

P/S: % về thể tích = % về số mol
 
G

girlbuon10594

Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. [TEX]CH_4 va C_2H_4[/TEX]
B. [TEX]CH_4va C_3H_4[/TEX]
C. [TEX]CH_4va C_3H_6[/TEX]
D. [TEX]C_2H_6va C_3H_6.[/TEX]

[TEX]n_{CO_2}=0,125 mol[/TEX]
[TEX]n_X=0,075 mol[/TEX]
\Rightarrow Số nguyên tử C trung bình[TEX]=\frac{n_{CO_2}}{n_{X}}=1,67[/TEX]
\Rightarrow Có [TEX]CH_4[/TEX] \Rightarrow Loại được đáp án [TEX]D[/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{CH_4}=11,2 l [/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{A}=1,68-1,12=0,56 l[/TEX] (Thể tích của HĐCB còn lại)
\Rightarrow [TEX]n_A=0,025 mol[/TEX]
Ta có: [TEX]n_A:n_{Br_2}=1:1[/TEX] \Rightarrow HĐCB còn lại là anken
\Rightarrow Loại tiếp được đáp án [TEX]B[/TEX]
.....................

P/S: Đến đây thấy đề sai sai, vì[TEX] n_{CO_2}[/TEX] do [TEX]CH_4[/TEX] sinh ra còn lớn hơn cả [TEX]n_{CO_2}[/TEX] do [TEX]X[/TEX] sinh ra=(:)((
 
N

nhocngo976

Câu 2: Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là:
[TEX]A. C_2H_4[/TEX]
[TEX]B. C_3H_6[/TEX]
[TEX]C. C_4H_8[/TEX]
[TEX]D. C_5H_8[/TEX]
A, B ở thể khí ở điều kiện thường \Rightarrow Loại đáp án D
Gọi A là [TEX]C_mH_{2m+2}: a mol[/TEX] ; B là [TEX]C_nH_{2n}:b mol[/TEX]
Ta có: [TEX]\left{\begin{a+b=0,4}\\{14nb=16,8} [/TEX]
\Leftrightarrow [TEX]n(0,4-a)=1,2[/TEX] \Rightarrow Chỉ có [TEX]n=4[/TEX] là thỏa mãn
\Rightarrow Đáp án [TEX]C[/TEX]
cách khác :D

gọi ct anken là [TEX]C_mH_{2m}[/TEX]

[TEX]nB= \frac{16,8}{14m}=\frac{1,2}{m} \\\\ nX=0,4 ---> nB< 0,4 ---> m>3 -->m=4 \\\\ ---> C4H8[/TEX]
 
N

nhocngo976

Câu 4: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư [TEX]AgNO_3[/TEX] (hoặc [TEX]Ag_2O[/TEX]) trong dung dịch [TEX]NH_3[/TEX] thu được 12gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,60
D. 8,96

[TEX]C2H2 +H2 ---> C2H4(1)\\\\ C2H2 + 2H2 ---> C2H6(2) \\\\ C2H2 +AgNO3/NH3 ---> Ag2C2(3) \\\\ C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2(4) [/TEX]
[TEX](3) ---> nC2H2 du = n Ag2C2= 12/240=0,05 mol[/TEX]
[TEX](4)---> nC2H4 = nBr2 = 0,1[/TEX]
[TEX]\\\\ C2H6 ---> 2CO2 +3H2O \\\\ 0,05 <--- 0,1 -----> 0,15\\\\nH2O \ con \ lai = 0,25-0,15=0,1 \ do \ H2 \ tao \ ra[/TEX]

[TEX]\\\\ H2 + O2 ---> H2O\\\\ 0,1 <-------- 0,1[/TEX]

từ trên ta có:trong X:

[TEX] nC2H2 = nC2H6+nC2H4+ nC2H2 du= 0,05+0,1 + 0,05 =0,2\\\\nH2=2nC2H6 + nC2H4+nH2 du= 0,1+0,1+0,1=0,3 [/TEX]

[TEX]V= 0,5.22,4=11,2----> A [/TEX]

( may mà vẫn có trong đáp an ;)) )

Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. [TEX]CH_4 va C_2H_4[/TEX]
B. [TEX]CH_4va C_3H_4[/TEX]
C. [TEX]CH_4va C_3H_6[/TEX]
D. [TEX]C_2H_6va C_3H_6.[/TEX]

nX=0,075

nBr2= 0,025

khí còn lại là ankan ---> n ankan=0,05 ( CnH2n+2)----> n khí kia =0,025 = n Br2 ---> khí kia là anken CmH2m

CnH2n+2 ---> nCO2
0,05 ------------> 0,05n
CmH2m -----> mCO2
0,025 ------> 0,025m

0,05n+0,025m=0,125 => 2n+m=5 ---> 2n=5-m ( chẵn, mà do m >=2 )

---> m=3 , n=1 --->C :D
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

[TEX]n_{CO_2}=0,125 mol[/TEX]
[TEX]n_X=0,075 mol[/TEX]
\Rightarrow Số nguyên tử C trung bình[TEX]=\frac{n_{CO_2}}{n_{X}}=1,67[/TEX]
\Rightarrow Có [TEX]CH_4[/TEX] \Rightarrow Loại được đáp án [TEX]D[/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{CH_4}=11,2 l [/TEX]
\Rightarrow [TEX]V_{A}=1,68-1,12=0,56 l[/TEX] (Thể tích của HĐCB còn lại)
\Rightarrow [TEX]n_A=0,025 mol[/TEX]
Ta có: [TEX]n_A:n_{Br_2}=1:1[/TEX] \Rightarrow HĐCB còn lại là anken
\Rightarrow Loại tiếp được đáp án [TEX]B[/TEX]
.....................

P/S: Đến đây thấy đề sai sai, vì[TEX] n_{CO_2}[/TEX] do [TEX]CH_4[/TEX] sinh ra còn lớn hơn cả [TEX]n_{CO_2}[/TEX] do [TEX]X[/TEX] sinh ra=(:)((

tíêp bài này nha

nCH4 = 0,05 --> nCO2 do CH4 tạo ra = 0,05

--> nCO2 do anken tạo = 0,125 - 0,05 = 0,075

--> số C của anken = 0,075/0,025 = 3

--> CH4 và C3H6
 
C

chontengi

Câu 5: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. [TEX]C_2H_5OH \ va \ C_3H_7OH[/TEX]
B. [TEX]C_2H_5OH \ va \ C_4H_9OH[/TEX]
C. [TEX]C_3H_7OH \ va \ C_4H_9OH[/TEX]
D. [TEX]C_4H_9OH \ va \ C_5H_11OH [/TEX]

nNaOH pư = 2.0,05 = 0,1

--> nCO2 = 1/2.nNaOH = 0,05

-->[TEX] \frac{0,05}n =\frac{1,06}{14n + 18}[/TEX]

--> n = 2,5 --> C2H5OH và C3H7OH



Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm [TEX]C_3H_6, CH_4, CO[/TEX] (thể tích CO gấp hai lần thể tích [TEX]CH_4[/TEX]), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9
B. 25,8
C. 22,2
D. 11,1


C3H6 --> 3CO2
...................CH4 --> CO2 ..........................CO --> CO2
a..............3a
.....................2b.........2b..............................b............b


--> [TEX]3a + 3b = 24 \\ a + 3b = 20[/TEX]

[TEX]a = 2 --> b = 6[/TEX]

[TEX]dX/H_2 = \frac{2.42+ 6.16 + 12.28}{2.(12 + 6 + 2)} = 12,9[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
L

langtu_117

Hidrocacbon cũng đc post ancol ak ?
Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 ancol với [TEX]H_2SO_4[/TEX] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lít không khí ( đo ở [TEX]0^0C[/TEX] và 1 atm ) thành 1 hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lít ( đo ở [TEX]27^oC[/TEX] và 1,6974 atm ). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại ancol .
A.[TEX]CH_3OH[/TEX] và [TEX]C_2H_5OH[/TEX]
B.[TEX]CH_3OH[/TEX] và [TEX]C_3H_7OH[/TEX]
C.[TEX]C_2H_5OH[/TEX] và [TEX]C_4H_9OH[/TEX]
D.[TEX]C_2H_5OH[/TEX] và [TEX]C_3H_7OH[/TEX]
Hết bài tập hidrocacbon roài
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

Hidrocacbon cũng đc post ancol ak ?
Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 ancol với [TEX]H_2SO_4[/TEX] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lít không khí ( đo ở [TEX]0^0C[/TEX] và 1 atm ) thành 1 hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lít ( đo ở [TEX]27^oC[/TEX] và 1,6974 atm ). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại ancol .
A.[TEX]CH_3OH[/TEX] và [TEX]C_2H_5OH[/TEX]
B.[TEX]CH_3OH[/TEX] và [TEX]C_3H_7OH[/TEX]
C.[TEX]C_2H_5OH[/TEX] và [TEX]C_4H_9OH[/TEX]
D.[TEX]C_2H_5OH[/TEX] và [TEX]C_3H_7OH[/TEX]

nA = 1,035 mol

nkk = 1,1 --> nO2 = 0,22 ; nN2 = 0,88

nA = nO2 dư + nCO2 + nN2 = 1,035

--> nO2 dư + nCO2 = 0,155

ancol no CnH2n + 3n/2O2 --> nCO2 + nH2O

nO2 pư = nCO2 + nH2O/2

--> 0,22 - nO2 dư = nCO2 + nH2O/2

--> nH2O = 0,13

--> [TEX]\frac{0,13}n = \frac{2,72}{14n + 18}[/TEX]

--> n = 2,6

--> C2H5OH và C3H7OH


lúc đầu lấy tròn số quá ko ra
 
N

nhocngo976

1,tách rời CH4 ra khỏi hh khí gờm: CH4, CO2, SO2, CO, H2

2, từ đá vôi, than đá. Viết ptpu tổng hợp : n-butan ( các chất vô cơ có đủ)

3, Phản ứng Rifominh là phản ứng chuyển ankan mạch thẳng --> mạch phân nhánh . Lấy VD giúp tớ :)
 
L

langtu_117

1,tách rời CH4 ra khỏi hh khí gờm: CH4, CO2, SO2, CO, H2
Không biết cách này có được không :Mnosepick:
Cho hỗn hợp khí qua CuO dư nung nóng , sau pứ thu đc hh khí X gồm :[TEX]CH_4,H_2O,CO_2,SO_2[/TEX]
.Cho X qua dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư . thì cuối cùng thu đc [TEX]CH_4[/TEX] nguyên chất

2, từ đá vôi, than đá. Viết ptpu tổng hợp : n-butan ( các chất vô cơ có đủ)
gif.latex


3, Phản ứng Rifominh là phản ứng chuyển ankan mạch thẳng --> mạch phân nhánh . Lấy VD giúp tớ
[TEX]CH_2=CCl-CH=CH_2 + CH_3Cl +2Na\rightarrow CH_2=C(CH_3)-CH=CH_2 + 2NaCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

nhocngo976

Không biết cách này có được không :Mnosepick:
Cho hỗn hợp khí qua CuO dư nung nóng , sau pứ thu đc hh khí X gồm :[TEX]CH_4,H_2O,CO_2,SO_2[/TEX]
.Cho X qua dung dịch [TEX]Ca(OH)_2[/TEX] dư . thì cuối cùng thu đc [TEX]CH_4[/TEX] nguyên chất

giải thích rõ giúp :D

[TEX]CH_2=CCl-CH=CH_2 + CH_3Cl +2Na\rightarrow CH_2=C(CH_3)-CH=CH_2 + 2NaCl[/TEX]
hình như cái này là pp tăng mạch cacbon ( phản ứng wurtzt) chứ nhỉ :-?
 
L

langtu_117

giải thích rõ giúp :D

hình như cái này là pp tăng mạch cacbon ( phản ứng wurtzt) chứ nhỉ

Ukm! cái đó là wurtzt đọc nhanh quá thấy mỗi cái ankan mạch thẳng ~~> ankan mạch nhánh. :(
1,tách rời CH4 ra khỏi hh khí gờm: CH4, CO2, SO2, CO, H2

Cho hh qua CuO dư nung nóng thì CO và H2 pứ để sinh ra CO2 và H2O, qua dd Ca(OH)2 dư thì CO2,SO2,H2O đều bị hấp thụ . Thì cuối cùng chỉ còn lại CH4 . Ko biết làm ntn đc ko nữa. Vì mình ko biết CH4 có pứ với CuO không :(
 
L

langtu_117

Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức chứa các nguyên tố C, H,O tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu đc 1 muối và 1 rượu .Đun nóng lượng rượu thu đc ở trên với [TEX]H_2SO_4 [/TEX]đặc ở [TEX]170^oC [/TEX]đc 369,6ml olefin khí ở [TEX]27,3^oC[/TEX] và 1atm.Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A ở trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng tăng 7,75g
Xác định 2 công thức phân tử 2 chất hữu cơ trong A
Este lại post vô hidrocacbon kìa !!!!!!! :((
Noi dung bai viet cua ban nhap vao qua ngan. Noi dung cua ban it nhat phai co 50 ky tu.
 
N

nhocngo976

1 hh A gòm nhiều Hica mạch hở, khi cho m(g) A phản ứng với dd nước Br2 0,2M---> chỉ có 175ml dd phản ứng và còn lại hh hica B ( B ít hơn A 2 chất)
Đốt cháy hết B---> 6,16g CO2, 4,572g H2O
Nếu đốt cháy hết mg A---> 9,68g CO2, 6,012g H2O. Có thể tìm được những hica nào trong A biết: trong hh 2 chất đã phản ứng với Br2 thì chất có nC bé hơn chiếm dưới 90%

 
N

nhocngo976

1 hh A gòm nhiều Hica mạch hở, khi cho m(g) A phản ứng với dd nước Br2 0,2M---> chỉ có 175ml dd phản ứng và còn lại hh hica B ( B ít hơn A 2 chất)
Đốt cháy hết B---> 6,16g CO2, 4,572g H2O
Nếu đốt cháy hết mg A---> 9,68g CO2, 6,012g H2O. Có thể tìm được những hica nào trong A biết: trong hh 2 chất đã phản ứng với Br2 thì chất có nC bé hơn chiếm dưới 90%
chẳng ai làm à :|

thêm bài nữa ;))

bài 1: Đốt cháy hoàn toàn
[TEX]0,1[/TEX] mol X gồm [TEX](CH4,C2H6,C3H8,C3H6,C3H4,C4H6)[/TEX] được [TEX]n_{CO2}-n_{H2O}=0,03[/TEX]
Vậy 0,2 mol X làm mất màu hoàn toàn Vml dung dịch Brom 1M. Tính V

Bài 2: cracking C4H10 được hh chỉ gồm 5 HĐRCB có khối lượng mol trung bình = 36,25dvc. Hiệu suất phản ứng cracking là?


 
D

duynhan1

chẳng ai làm à :|

thêm bài nữa ;))

bài 1: Đốt cháy hoàn toàn
[TEX]0,1[/TEX] mol X gồm [TEX](CH4,C2H6,C3H8,C3H6,C3H4,C4H6)[/TEX] được [TEX]n_{CO2}-n_{H2O}=0,03[/TEX]
Vậy 0,2 mol X làm mất màu hoàn toàn Vml dung dịch Brom 1M. Tính V
[TEX]0,1 . (\overline{k} - 1) = n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,03 \Rightarrow \overline{k} = 1,3 [/TEX]
[TEX]V = 0,2 . k = 0.26 (l) = 260 ml[/TEX]
Bài 2: cracking C4H10 được hh chỉ gồm 5 HĐRCB có khối lượng mol trung bình = 36,25dvc. Hiệu suất phản ứng cracking là?
Ban đầu 1mol cho dễ tính :D
Phản ứng x mol, số mol tăng lên là x.
[TEX]\Rightarrow \frac{1}{x+1} = \frac{36,25}{58} \Leftrightarrow x = 0,6[/TEX]
Hiệu suất là 60%
 
Top Bottom