Câu 1: Đốt hoàn toàn hiđrocacbon A (A khí ở điều kiện thường) bằng oxi dư, sau phản ứng được hỗn hợp khí B có thành phần phần trăm thể tích như sau: [TEX]55%O_2[/TEX], [TEX]27%CO_2[/TEX] và [TEX]18%[/TEX] hơi nước. Công thức của A là:
[TEX]A. C_2H_2[/TEX]
[TEX]B. C_3H_4[/TEX]
[TEX]C. C_2H_4[/TEX]
[TEX]D. C_2H_6[/TEX]
Câu 2: Dẫn 8,96 lít ở (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B khí (ở điều kiện thường) qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 16,8 gam. Công thức phân tử của B là:
[TEX]A. C_2H_4[/TEX]
[TEX]B. C_3H_6[/TEX]
[TEX]C. C_4H_8[/TEX]
[TEX]D. C_5H_8[/TEX]
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ankin A, anken B và H2 có thể tích 11,2 lít ở (đktc). Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng khi phản ứng hoàn toàn được 4,48 lít một hiđrocacbon Y duy nhất ở (đktc) có tỉ khối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử của A, B và thành phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X là:
A. [TEX]C_2H_2 [/TEX](75%) và [TEX]C_2H_4[/TEX] (25%)
B. [TEX]C_3H_4[/TEX] (50%) và[TEX] C_3H_6 [/TEX](50%)
C.[TEX] C_2H_2[/TEX] (50%) và [TEX]C2H4[/TEX] (50%)
D. [TEX]C_3H_4[/TEX] (25%) và [TEX]C_3H_6[/TEX] (75%)
Câu 4: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư [TEX]AgNO_3[/TEX] (hoặc [TEX]Ag_2O[/TEX]) trong dung dịch [TEX]NH_3[/TEX] thu được 12gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí [TEX]CO_2[/TEX] (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,60
D. 8,96
Câu 5: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. [TEX]C_2H_5OH va C_3H_7OH[/TEX]
B. [TEX]C_2H_5OH va C_4H_9OH[/TEX]
C. [TEX]C_3H_7OH va C_4H_9OH[/TEX]
D. [TEX]C_4H_9OH va C_5H_11OH [/TEX]
Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. [TEX]CH_4 va C_2H_4[/TEX]
B. [TEX]CH_4va C_3H_4[/TEX]
C. [TEX]CH_4va C_3H_6[/TEX]
D. [TEX]C_2H_6va C_3H_6.[/TEX]
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm [TEX]C_3H_6, CH_4, CO[/TEX] (thể tích CO gấp hai lần thể tích [TEX]CH_4[/TEX]), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 12,9
B. 25,8
C. 22,2
D. 11,1