Câu 1. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
B. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết Õ.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây
Đồng phân là những chất có:
A. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau.
B. cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau.
C. cùng tính chất hoá học.
D. cùng khối lượng phân tử.
Câu 3. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 2; 2
B. 2; 3 C. 2; 4 D. 2; 5
Câu 4. Số lượng đồng phân cấu tạo của C4H10O và C4H11N lần lượt là:
A. 4; 6
B. 7; 8 C. 6; 7 D. 5; 6
Câu 5. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H11N?
A. 5 B. 6 C. 7
D. 8
Câu 6. Các chất A: C4H10, B: C4H9Cl, C: C4H10O, D: C4H11N có số đồng phân cấu tạo tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượmg các đồng phân từ A đến Z là do:
A. hoá trị của các nguyên tố thế tăng làm thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
B. độ âm điện khác nhau của các nguyên tử.
C. cacbon có thể tạo nhiều kiểu liên kết khác nhau.
D. khối lượng phân tử khác nhau.
Câu 7. Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon ở thể khí gồm các hiđrocacbon có:
A. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 4
B. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 5
C. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 6
D. số nguyên tử cacbon từ 1 đến 7
Câu 8. Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen,
có công thức phân tử CnH2n+2. A là hợp chất nào dưới đây?
A. C3H4 B. C4H6 C. C5H7 D. C6H8
Cái này bạn xem lại dùm mình
Một hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon X, Y, Z trong đó Y và Z có cùng số Cacbon. Số mol X bằng 4 lần tổng số mol của Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A thu được 2,025 gam H2O và 3,08 gam CO2. Xác định CTPT cùa X, Y, Z.
Gọi công thức của các chất là CnHm (X), và CaHb( trùng bình của Y,Z)
A--------->CO2+H2O
0.05<----->0.07
Số C trung bình là: 0.07/0.05=1.4
suy ra có một chất là CH4 và đây là X
CH4: 4p mol
CaHb: p mol
ta lại có 4p+p=0.05--->p=0.01
CH4----->CO2+ 2H2O
0.04_---->0.04-->0.08
CaHb----->aCO2+b/2H2O
0.01----->0.01a--->0.005b
0.01a=0.07-0.04=0.03--->a=3
0.005b=0.1125-0.08=0.0325----->b=6.5
Công thức của C3H6 và C3H8
16. Cho 27,2 gam ankin A phản ứng đủ với 1,4 gam H2, xúc tác Ni, nung nóng. Sau phản ứng thu được hh B gồm 1 ankan và 1 anken. Cho B qua dd brom dư thì thấy có 16 gam brom phản ứng.
a. Tìm CTPT và CTCT của A.
b. Cho biết A phản ứng được với dd AgNO3/NH3. Xác định CTCT đúng của A
số mol Br2=0.1--->anken=0.1
CnH2n-2 + H2------>CnH2n
0.1<------0.1<---------0.1
CnH2n-2+2H2---->CnH2n+2
0.3<------0.6( do tổng số mol H2 là 0.7
tổng số mol CnH2n-2=0.427.2/0.4=68--->C5H8, ý sau nhác tính, đí học đã