[Hoá 11] Hoá vô cơ - Starloves

D

doctor.zoll

Câu 3 Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol đồng 2 nitorat. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều cho đén khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm 2 kim loại, có khối lượng 0,8g. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 có duy nhất NO.

$Fe + 4H^+ + NO_3^- \Rightarrow Fe^{3+} + NO + 2H_2O$

$n_{H^+} = 0.4 \ \ n_{NO_3^-} = 0.1 \ \ n_{Cu^{2+}} = 0.1 $

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.1$

$Fe + 2Fe^{3+} \Rightarrow 3Fe^{2+}$

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol $

$Fe + Cu^{2+} \Rightarrow Fe^{2+} + Cu$

$ n_{Cu^{2+}} = 0.05 \Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol$

$ \Rightarrow \sum n_{Fe} = 0.1 + 0.05 + 0.05 = 0.2 $

Không thể 2 kim loại mà chỉ có 0.8 gam dc!! cậu xem lại đề giúp mình rồi mình làm tiếp nha ^.^
 
S

sky_net115

Mặc khác:

$Zn + 2H_2O + 2KOH \rightarrow K_2[Zn(OH)_4] + H_2$

$2Al + 6H_2O + 2KOH \rightarrow 2K[Al(OH)_4] + 3H_2$


SAo không viết thành phương trình này nhỉ? MẶc dù cái trên cũng đúng nhưng mà nhỡ đâu lại tính khối lượng muối tan thì sao nhỉ??
$Zn + H_2O + KOH = K_2ZnO_2 + H_2$
$2Al + 2H_2O + 2KỌH = 2KAlO_2 + 3H_2$
 
D

doctor.zoll

Mặc khác:

$Zn + 2H_2O + 2KOH \rightarrow K_2[Zn(OH)_4] + H_2$

$2Al + 6H_2O + 2KOH \rightarrow 2K[Al(OH)_4] + 3H_2$


SAo không viết thành phương trình này nhỉ? MẶc dù cái trên cũng đúng nhưng mà nhỡ đâu lại tính khối lượng muối tan thì sao nhỉ??
$Zn + H_2O + KOH = K_2ZnO_2 + H_2$
$2Al + 2H_2O + 2KỌH = 2KAlO_2 + 3H_2$

Theo chứng minh mới nhất thì công thức $K_2ZnO_2$ ; $KAlO_2$ là ko đúng theo quy luật gì đó [quên rồi :p]

Bài này ko đụng chạm gì đến khối lượng muối tan nên tớ ko quan tâm mấy :D
 
S

sky_net115

$Fe + 4H^+ + NO_3^- \Rightarrow Fe^{3+} + NO + 2H_2O$

$n_{H^+} = 0.4 \ \ n_{NO_3^-} = 0.1 \ \ n_{Cu^{2+}} = 0.1 $

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.1$

$Fe + 2Fe^{3+} \Rightarrow 3Fe^{2+}$

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol $

$Fe + Cu^{2+} \Rightarrow Fe^{2+} + Cu$

$ n_{Cu^{2+}} = 0.05 \Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol$

$ \Rightarrow \sum n_{Fe} = 0.1 + 0.05 + 0.05 = 0.2 $

Không thể 2 kim loại mà chỉ có 0.8 gam dc!! cậu xem lại đề giúp mình rồi mình làm tiếp nha ^.^

Sorry :D Mình viết nhầm :d để mình sửa lại:d
là 0,8m chứ ko phải 0,8
 
Last edited by a moderator:
M

muathu1111

Câu 3 Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol đồng 2 nitorat. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều cho đén khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm 2 kim loại, có khối lượng 0,8g. Tính m. Giả thiết sản phẩm khử HNO3 có duy nhất NO.


Câu 6: Lý giải vì sao người ta hay gặp ma chơi ở nghĩa địa?
Câu 3:
[TEX]Fe + 4H^+ +NO_3^- --> Fe ^{3+} +NO + 2H_2O[/TEX]
[TEX]n_{H^+}=0,4[/TEX] mol
[TEX]n_{NO_3^-}=0,1[/TEX] mol Pứ vừa sạch

Sau pứ tạo được 2 KL --> Fe dư
[TEX]Fe +Cu^{2+}-->Fe^{2+} +Cu[/TEX](pứ x mol)

Fe+2Fe3+ --> 3Fe2+

[TEX]m-56x-5,6.2+64x=0,8m[/TEX]
x=0,05 --> m=54
mà pt nào pứ trước nhẩy????
Câu 6:
ma trơi là do chất photphin gây ra. Người chết khi chôn thì cơ thể sẽ bị phân hủy và nhất là ở xương và não, từ đó tạo ra photphin(PH3) và điphotphin(P2H4).
Hỗn hợp hai khí đó thoát ta khỏi đất và cháy ngay ở nhiệt độ thường tạo ra hiện tượng ma trơi
 
Last edited by a moderator:
D

doctor.zoll

Không nhầm đâu, H+ sau phản ứng vẫn dư thì sao hở?????
Cậu xem lại nhé ! Đề viết không thiếu, ko sai 1 dấu chấm :D

Mình tính số mol Fe phụ thuộc vào các phản ứng của nó, làm sao để ra 2 kim loại [dự đoán là Fe và Cu]. $n_{H^+} = 0.4 $ suy ra $n_{Fe}$ ở phản ứng với ion $H^+$ và $NO_3^-$ coi như đủ rồi, ko dư nữa đâu. Nếu dư $H^+$ thì chắc chắn ko có phản ứng khử $Fe^{3+}$ xảy ra. :)
 
S

sky_net115

Ừ, mình sửa lại đầu bài rồi : d
Là 0,8m gam chứ 0,8 g đâu nhá :)))
hihih viết thiếu
 
D

doctor.zoll

Ừ, mình sửa lại đầu bài rồi : d
Là 0,8m gam chứ 0,8 g đâu nhá :)))
hihih viết thiếu

$Fe + 4H^+ + NO_3^- \Rightarrow Fe^{3+} + NO + 2H_2O$

$n_{H^+} = 0.4 \ \ n_{NO_3^-} = 0.1 \ \ n_{Cu^{2+}} = 0.1 $

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.1$

$Fe + 2Fe^{3+} \Rightarrow 3Fe^{2+}$

$\Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol $

$Fe + Cu^{2+} \Rightarrow Fe^{2+} + Cu$

$ n_{Cu^{2+}} = 0.05 \Rightarrow n_{Fe} = 0.05 \ mol$

$ \Rightarrow \sum n_{Fe} = 0.1 + 0.05 + 0.05 = 0.2 $

$ \Leftrightarrow m - 11.2 + 3.2 = 0.8m \Leftrightarrow 0.2m = 8 \Leftrightarrow m = 40 (g)$
 
D

doctor.zoll

Câu 4: Phèn là muối sunfat kép của mọt cation hóa trị một và 1 cation hóa trị 3. Phèn sắt amoni có công thức [TEX](NH_4)_a Fe(SO_4)_b. _n H_2 O[/TEX]. ( Amoni sắt sunfat ngậm n phân tử nước nhá!! Không hiểu sao k viết đúng được ) Hòa tan 1 g mẫu phèn sắt vào [TEX]100cm^3[/TEX] nước, rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần 1 và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37cm3 dung dịch HCL 0,1M. Dùng Zn khử hết sắt [TEX]Fe^+3[/TEX] ở phần hai thành [TEX]Fe^+2[/TEX]. Để oxi hóa ion [TEX]Fe^+2[/TEX] thành [TEX]Fe^+3[/TEX] trở lại, cần 20,74cm3 dung dịch KMnO4 0,01M trong môi trường axit.
a. Viết phương trình PỨ dạng ion thu gọn và xác định giá trị a b n
b/ tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit.


a) Gọi số mol phèn sắt amoni là 2x mol, vậy số mol mỗi phần là x mol.

$NH_4^+ +OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O$

$NH_3 + HCl \rightarrow NH_4Cl$

$n_{HCl} = 1,037*10^{-3} \rightarrow n_{NH4^+} = 1,037*10^{-3}$

$ \Rightarrow ax = 1,037*10^{-3}$

$Zn + 2Fe^{3+} \rightarrow 2Fe^{2+} + Zn^{2+}$

$5Fe^{2+} + 8H^+ + MnO_4^- \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + H_2O$

$n_{MnO+4^-} = 2,074*10^{-4} \Rightarrow n_{Fe^{2+}} = 1,037*10^{-3}$

$ \Rightarrow x = 0,1037*10^{-3} \Rightarrow a = $ $ \frac{1,037*10^{-3}}{1,037*10^{-3}} = 1 \Rightarrow b = 2$

$ M = \frac{0.5}{0,1037*10^{-3}} = 482.16$

$ 18 + 56 + 192 + 18n = 482.16 \Leftrightarrow n \approx 12$

Vậy công thức phèn là $NH_4Fe(SO_4)_2.12H_2O$

b) Phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit bởi ion $NH_4^+$ và $Fe^{3+}$ đều mang tính axit, trong khi đó ion $SO_4^{2-}$ mang tính bazo nhưng yếu.

$NH_4^+ + H_2O \rightleftharpoons NH_3 + H_3O^+$

$ Fe^{3+} + H_2O \rightleftharpoons Fe(OH)^{2+} + H^+$
 
S

sky_net115

Làm được 4 câu rồi. Vậy là đủ 9đ :)) gấp đôi tớ mất rồi :d
Để chiều nay giải nốt câu 5 rồi post tiếp đề. :D
 
D

doctor.zoll

Câu 3:
[TEX]Fe + 4H^+ +NO_3^- --> Fe ^{3+} +NO + 2H_2O[/TEX]
[TEX]n_{H^+}=0,4[/TEX] mol
[TEX]n_{NO_3^-}=0,1[/TEX] mol Pứ vừa sạch

Sau pứ tạo được 2 KL --> Fe dư
[TEX]Fe +Cu^{2+}-->Fe^{2+} +Cu[/TEX](pứ x mol)

Fe+2Fe3+ --> 3Fe2+

[TEX]m-56x-5,6.2+64x=0,8m[/TEX]
x=0,05 --> m=54
mà pt nào pứ trước nhẩy????
Phản ứng khử xảy ra trước :)

@Sky_net: Câu 5 bó phép rồi :p tớ sử dụng công thức đó thấy kì kì sao ý, cậu giải hộ nha. Hướng làm là từ công thức đó, tìm ra thời gian điện phân $CuCl_2$ rồi suy ra thời gian điện phân $NaCl$. Từ thời gian suy ra khối lượng Clo thu được, rồi từ số mol Clo suy ra số mol NaOH, từ đó ra đáp án.

Tớ ráp số vào ko ổn lắm, ở cái hằng số F ý.
 
S

sky_net115

Câu 5: Điện phân có màng ngăn 0,5l dung dịch chứa hỗn hợp gồm [TEX]CuCl_2[/TEX] 0,1M và NaCl 0,5M ( điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây.. dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan bao nhiêu g Al


mà F = 96500 nhé , chứ k phải m :))) Mình nhầm ^^!
Để mình tính lại ==!
tisnh được Cuso4 => H2So4
Tính được NaCl => NaOH
Tuỳ vào số mol thu được vào bao nhiêu=> nos thuộc môi trường Axit hay Bz rồi tính số mol Al cần thiết. Cái này của lớp 12, thôi không cần làm, lớp 12 học đã :d
 
P

phamthimai146

Câu 5: Điện phân có màng ngăn 0,5l dung dịch chứa hỗn hợp gồm [TEX]CuCl_2[/TEX] 0,1M và NaCl 0,5M ( điện cực trơ, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây.. dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan bao nhiêu g Al


mà F = 96500 nhé , chứ k phải m :))) Mình nhầm ^^!
Để mình tính lại ==!
tisnh được Cuso4 => H2So4
Tính được NaCl => NaOH
Tuỳ vào số mol thu được vào bao nhiêu=> nos thuộc môi trường Axit hay Bz rồi tính số mol Al cần thiết. Cái này của lớp 12, thôi không cần làm, lớp 12 học đã :d


tisnh được Cuso4 => H2So4 ?? Cái này từ đâu ra vậy ??? Bài cho $CuCl_2$ mà
 
D

doctor.zoll

Cho $m_1$ gam một muối kép ngậm nước $xR_2SO_4.yAl_2(SO_4)_3.nH_2O$ trong đó R là kim loại kiềm, tỉ số n/y là một số nguyên và $ y \leq n$. Hòa tan lượng muối trên vào nước (bỏ qua phản ứng phân hủy của các ion) thành 200ml dung dịch A.

- Lấy 100 ml dung dịch A cho từ từ dung dịch $Ba(OH)_2$ tới khi trong A không còn $SO_4^{2-}$ thu được 11.184 gam kết tủa.

- Lấy 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 1.6 M thì thấy lượng kết tủa không đổi và bằn $m_2$ gam.

- Mặc khác, nếu lấy 45.8 gam muối A hòa tan trong 154.2 ml nước thì thu được dung dịch trong đó nồng độ $Al_2(SO_4)_3$ là 8.55 %

Hãy xác định công thức phân tử của muối A và các đại lượng $m_1$ và $m_2$.
 
P

phamthimai146

Cho m1 gam một muối kép ngậm nước xR2SO4.yAl2(SO4)3.nH2O trong đó R là kim loại kiềm, tỉ số n/y là một số nguyên và y≤n. Hòa tan lượng muối trên vào nước (bỏ qua phản ứng phân hủy của các ion) thành 200ml dung dịch A.

- Lấy 100 ml dung dịch A cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 tới khi trong A không còn SO2−4 thu được 11.184 gam kết tủa.

- Lấy 100 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 1.6 M thì thấy lượng kết tủa không đổi và bằn m2 gam.

- Mặc khác, nếu lấy 45.8 gam muối A hòa tan trong 154.2 ml nước thì thu được dung dịch trong đó nồng độ Al2(SO4)3 là 8.55 %

Bạn xem lại Ba(OH)2 hay BaCl2 ? - Nếu là Ba(OH)2 ===> 11,184 gam kết tủa không phù hợp, lúc này có kết tủa BaSO4
và có thể có Al(OH)3
 
D

doctor.zoll

Bạn xem lại Ba(OH)2 hay BaCl2 ? - Nếu là Ba(OH)2 ===> 11,184 gam kết tủa không phù hợp, lúc này có kết tủa BaSO4
và có thể có Al(OH)3

Đề đúng đó bạn!
Kết tủa đó mình nghĩ ko có $Al(OH)_3$, nó sẽ bị $OH^-$ [sản phẩm của phản ứng $R_2SO_4$ với $Ba(OH)_2$ hòa tan. Tuy nhiên cũng cần biện luận :)
 
P

phamthimai146

Đề đúng đó bạn!
Kết tủa đó mình nghĩ ko có $Al(OH)_3$, nó sẽ bị $OH^-$ [sản phẩm của phản ứng $R_2SO_4$ với $Ba(OH)_2$ hòa tan. Tuy nhiên cũng cần biện luận :)

$R_2SO_4$ +i $Ba(OH)_2$ ---> BaSO4 + 2 ROH
ROH hòa tan kết tủa Al(OH)3 ? Mức độ hòa tan, Al(OH)3 hết hay dư ?
Bài này không đủ dữ kiện để biện luận
 
Last edited by a moderator:
S

sky_net115

Tính được ở 45,8 g...........
tính ra n$Al_2(SO_4)_3$ = 0,05 mol
Tính được tổng $SO_4$^-2 = 0,096 mol

Nếu chỉ cho NaOH 1,6M mà không cho thể tích thì cái này dùng để làm gì??? Mình thắc mắc quá! Liệu đề có thiếu sót không vậy?:eek::eek:
 
Top Bottom